Kế hoạch 61/KH-UBND cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2017

Số hiệu 61/KH-UBND
Ngày ban hành 10/07/2017
Ngày có hiệu lực 10/07/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cà Mau
Người ký Lâm Văn Bi
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/KH-UBND

Cà Mau, ngày 10 tháng 7 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2017

I. THỰC TRẠNG VỀ KẾT QUẢ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2016

Bảng 1: Kết quả xếp hạng PCI tỉnh Cà Mau giai đoạn 2006 - 2016

Năm

Điểm số

Kết quả xếp hạng so với cả nước

Nhóm điều hành

2006

43,99

57

Tương đối thấp

2007

56,19

56

Khá

2008

58,64

18

Khá

2009

61,96

22

Tốt

2010

53,57

51

Khá

2011

59,43

32

Khá

2012

53,76

49

Khá

2013

53,8

56

Tương đối thấp

2014

53,22

58

Thấp

2015

54,40

59

Tương đối thấp

2016

56,36

54

Trung bình

Nguồn: Trích báo cáo PCI giai đoạn 2006 - 2016 của VCCI

Theo kết quả công bố của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2016 đạt 56,36 điểm (tăng 1,96 điểm so với năm 2015) và xếp thứ 54/63 tỉnh, thành trong cả nước (tăng 5 hạng so với năm 2015), nằm trong các tỉnh, thành phố thuộc nhóm trung bình, xếp thứ 13/13 tỉnh, thành trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long.

Bảng 2: So sánh xếp hạng, điểm các Chỉ số thành phần và điểm trung vị qua 2 năm 2015 - 2016

TT

Chỉ số thành phần

Điểm số

Điểm trung vị năm 2016

So sánh điểm PCI 2016 so với điểm PCI 2015 và điểm trung vị năm 2016

Xếp hạng năm 2015

Xếp hạng năm 2016

So sánh hạng năm 2016 so với 2015

2015

2016

1

Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp

5,69

5,35

5,53

Nhóm Chỉ số thấp hơn điểm trung vị cả nước và giảm điểm so với năm 2015

25/63

39/63

- 14

2

Chi phí gia nhập thị trường

7,90

8,46

8,53

Nhóm Chỉ số thấp hơn điểm trung vị cả nước

59/63

38/63

+ 21

3

Tính minh bạch

5,39

5,86

6,22

61/63

53/63

+ 8

4

Đào tạo lao động

4,45

4,46

5,93

60/63

63/63

- 3

5

Tính năng động

4,72

4,8

4,94

26/63

34/63

- 8

6

Chi phí thời gian thực hiện các quy định của Nhà nước

7,58

7,03

6,56

Nhóm Chỉ số giảm điểm so với năm 2015

8/63

14/63

- 6

7

Thiết chế pháp lý

5,35

5,75

5,5

Nhóm Chỉ số tăng điểm so với năm 2015 và cao hơn điểm trung vị so với cả nước

46/63

21/63

+ 25

8

Tiếp cận đất đai

5,90

6,14

5,81

32/63

17/63

+ 15

9

Chi phí không chính thức

5,13

5,88

5,34

29/63

14/63

+ 15

10

Cạnh tranh bình đẳng

4,98

6,06

5,06

27/63

6/63

+ 21

Nguồn: Báo cáo PCI 2015 - 2016 của VCCI

Các chỉ số thành phần PCI năm 2016 của tỉnh Cà Mau theo kết quả số liệu tại Bảng 2, có 8 chỉ số thành phần đều tăng điểm và 6 chỉ số thành phần tăng hạng so với năm 2015. Kết quả này cho thấy thời gian qua, tỉnh đã có những nỗ lực, quyết tâm trong cải thiện môi trường kinh doanh, tạo nhiều động lực và điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, nhà đầu tư hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, nếu so sánh về thứ hạng với các tỉnh, thành phố của cả nước thì tốc độ cải thiện PCI của tỉnh Cà Mau vẫn còn chậm cải thiện.

II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2016

1. Kết quả đạt được

Nhóm chỉ số thành phần năm 2016 có điểm số tăng so với năm 2015 và cao hơn điểm trung vị so với cả nước gồm 4 chỉ số (năm 2015 có 3 chỉ số):

a) Thiết chế pháp lý, gồm 12 chỉ tiêu đánh giá, trong đó có 8/12 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 4/12 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

b) Tiếp cận đất đai, gồm 8 chỉ tiêu, trong đó có 3/8 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 5/8 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

c) Chi phí không chính thức, gồm 5 chỉ tiêu, trong đó có 1/5 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 4/5 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

d) Cạnh tranh bình đẳng, gồm 14 chỉ tiêu, trong đó có 1/14 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 13/14 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

2. Những hạn chế

Năm 2016, bên cạnh 4/10 chỉ số thành phần tăng điểm và cao hơn điểm trung vị so với cả nước, còn lại 6/10 chỉ số thành phần bị giảm điểm và thấp hơn so với điểm trung vị cả nước so với năm 2015. Cụ thể có 3 nhóm:

a) Nhóm chỉ số thành phần năm 2016 thấp hơn điểm trung vị cả nước và giảm điểm so với năm 2015 gồm 1 chỉ số:

- Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Gồm 24 chỉ tiêu, trong đó có 16/24 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 8/24 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

b) Nhóm chỉ số thành phần năm 2016 thấp hơn điểm trung vị cả nước, gồm 04 chỉ số:

- Chi phí gia nhập thị trường: Gồm 12 chỉ tiêu đánh giá, trong đó có 4/12 chuyển biến tiêu cực và 8/12 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Tính minh bạch: Gồm 10 chỉ tiêu, trong đó có 7/10 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 3/10 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Đào tạo lao động: Gồm 11 chỉ tiêu, trong đó có 7/11 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 4/11 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

- Tính năng động: Gồm 6 chỉ tiêu, trong đó có 3/6 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 3/6 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.

c) Nhóm chỉ số thành phần năm 2016 giảm điểm so với năm 2015 gồm 01 chỉ số:

[...]