ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 17 tháng 5 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XVI,
NHIỆM KỲ 2015-2020
Thực hiện Kết luận số 298-KL/TU ngày 30/11/2018
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về đánh giá giữa nhiệm kỳ thực hiện
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015-2020, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Để tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Đại
hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và triển khai thực hiện Kết luận số
298-KL/TU ngày 30/11/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI), xác định
nhiệm vụ trọng tâm của các cấp từ tỉnh đến cơ sở để phát huy vai trò chủ động,
sáng tạo, thực hiện thắng lợi Nghị quyết, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
- xã hội, trọng tâm là tiếp tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp,
các ngành, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân về thực hiện đồng bộ, có
hiệu quả các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an
ninh thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ nghị quyết đề ra.
2. Yêu cầu
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng
bộ tỉnh lần thứ XVI và Kết luận số
298-KL/TU ngày 30/11/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) phải đặt dưới
sự lãnh đạo, điều hành chặt chẽ, toàn diện của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và nhân dân về thực hiện
đồng bộ, có hiệu quả nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Tuyên
Quang lần thứ XVI đã đề ra.
II. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TRONG GIAI ĐOẠN 2019-2020
Tiếp tục tổ chức
thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực
hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại
hội đại biểu đảng bộ tỉnh lần thứ XVI. Đồng thời, tập trung thực
hiện tốt các giải pháp sau:
1. Phát triển
mạnh các ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế
Thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính
trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kết luận số 30-KL/TU ngày 25/5/2016 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm
2025; Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh về phát triển
công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ
trợ giai đoạn 2016-2020 và các cơ
chế, chính sách khuyến khích đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi về đất đai, giải
phóng mặt bằng, thủ tục hành chính, nguồn nguyên liệu; tích cực thu hút đầu tư dự án công nghiệp chế biến nông, lâm sản,
công nghiệp hỗ trợ, cơ khí, điện tử..., ưu tiên các dự án sử dụng công nghệ
tiên tiến, tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, nộp ngân sách lớn, giải quyết
nhiều việc làm và chuyển dịch mạnh cơ cấu lao động. Tiếp tục tập trung
đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật
của Khu công nghiệp, cụm công nghiệp
theo kế hoạch. Thường xuyên theo dõi, tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện để các
doanh nghiệp phát huy công suất, hiệu quả hoạt động của các nhà máy, nhất là những
sản phẩm có giá trị lớn, bảo đảm hoàn thành vượt chỉ tiêu giá trị sản xuất công
nghiệp. Đôn đốc, tạo điều kiện để các dự án công nghiệp sớm hoàn thành đầu tư
đưa vào sản xuất.
2. Nâng cao
hiệu quả sản xuất nông, lâm nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành nông, lâm nghiệp; nâng cao hiệu quả sản xuất nông, lâm nghiệp hàng
hóa gắn với thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới. Sửa đổi, bổ sung và
triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng,
vật nuôi; chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao; chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh;
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp. Chú trọng xây dựng thương hiệu sản phẩm, nhãn hiệu,
chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm chủ lực
và đặc sản của địa phương. Triển khai
thực hiện Đề án phát triển đàn trâu, thủy sản và đề án phát triển kinh tế lâm
nghiệp đến năm 2025. Đẩy mạnh công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; tăng
nhanh diện tích rừng trồng được cấp chứng chỉ rừng bền vững theo tiêu chuẩn quốc
tế FSC; nâng cao năng suất, giá trị gỗ rừng trồng, phấn đấu xây dựng Tuyên
Quang trở thành hình mẫu về phát triển lâm nghiệp.
Huy động, lồng
ghép các nguồn vốn, trong đó chú trọng phát
huy nội lực của cộng đồng dân cư xây dựng
nông thôn mới; tiếp tục thực hiện cơ chế hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, bê tông
hóa đường giao thông nội đồng và vùng sản xuất hàng hóa, xây dựng nhà văn hóa
thôn, bản, tổ nhân dân gắn với sân thể thao và khuôn viên. Triển khai Chương
trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 (OCOP) theo Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh, trong đó lựa chọn mỗi huyện, thành phố xây dựng được 01 sản phẩm
chủ lực có quy mô cấp huyện và hỗ trợ tiêu chuẩn hóa 74 sản phẩm; thực hiện tốt
Bộ tiêu chí vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020;
Bộ tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020.
3. Phát huy tiềm
năng, đẩy mạnh phát triển du lịch
Tập trung thực
hiện Chương trình số 15-CTr/TU ngày
27/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày
16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn; Kế hoạch phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020; thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển du lịch,
tạo điều kiện, nhất là giải phóng mặt bằng. Chuẩn bị mọi điều kiện để khởi công
và đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, thực hiện các
dự án tại Khu du lịch quốc gia Tân Trào, các dự án phát triển du lịch dịch vụ tại
các huyện, thành phố. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, quảng bá về tiềm năng, thế mạnh du lịch; quan tâm phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng,
có thương hiệu, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm và các dịch vụ du lịch.
Tổ chức tốt Lễ hội Thành Tuyên mang thương hiệu cấp vùng. Triển
khai thực hiện tốt Đề án xây dựng hệ thống Du lịch thông minh tỉnh Tuyên Quang
giai đoạn 2019-2020, tầm nhìn đến năm 2025. Triển khai các bước lập hồ sơ và đầu
tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp một số công trình tại Khu di tích lịch sử Quốc
gia đặc biệt Tân Trào. Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Na Hang
(tỉnh Tuyên Quang) - Vườn Quốc gia Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) đề nghị UNESCO công nhận
là di sản thiên nhiên thế giới. Hoàn thành việc sắp xếp Ban Quản lý các Khu du
lịch tỉnh.
4. Cải
thiện môi trường đầu tư, nâng cao hoạt động xúc tiến đầu tư; tạo điều kiện để
các thành phần kinh tế phát triển
Tập trung thực
hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ và Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về các nhiệm vụ, giải pháp cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Luật Hỗ
trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành. Triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; hoàn thiện và thực hiện Đề án phát triển, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đến năm
2020, định hướng đến năm 2030. Từng cơ
quan, đơn vị phải đề ra các giải pháp cụ thể để giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, khắc phục những chỉ số,
thành phần có mức điểm còn thấp để nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư và giải quyết
các công việc liên quan đến người dân và doanh nghiệp.
5. Quy hoạch,
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Thực hiện tốt
Luật Quy hoạch, Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; triển khai lập Quy
hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh; Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 02/8/2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về thực hiện Thông báo số 150/TB-VPCP ngày 21/3/2017 và Thông
báo số 197/TB-VPCP ngày 30/5/2018 của
Văn phòng Chính phủ Thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc
và Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh
Tuyên Quang. Tập trung thực hiện các
công trình, dự án trọng điểm, nhất là công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng,
tái định cư, hoàn thiện các thủ tục đầu tư bảo đảm tiến độ các công trình, dự
án như Dự án đường cao tốc kết nối
thành phố Tuyên Quang với đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai, các dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao
(BT), cầu Tình Húc, đường dọc hai bên bờ sông Lô, các dự án sử dụng vốn ngoài
ngân sách có quy mô lớn. Tiếp tục xây dựng, phát triển thành phố Tuyên Quang đạt
tiêu chí đô thị loại II và xây dựng các đô thị trong tỉnh theo lộ trình.
6. Tài chính, tín dụng
Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị khóa XII về
chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công và Kế hoạch
tài chính - ngân sách 3 năm (2019-2021) của
tỉnh. Quyết liệt thực hiện các giải pháp nhằm tăng thu ngân sách, tạo nguồn
thu, quản lý chặt chẽ, chống thất thu
ngân sách, hạn chế nợ đọng thuế,
chuyển dịch cơ cấu nguồn thu theo hướng tăng tỷ trọng các khoản thu từ hoạt động
sản xuất kinh doanh; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, khắc phục triệt để
tình trạng thất thu thuế, giảm tối đa tình trạng nợ đọng, chậm nộp thuế. Đẩy mạnh
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và nâng cao hiệu qủa sử dụng ngân sách nhà
nước; tăng cường quản lý, sử dụng tài sản công theo đúng quy định của nhà nước.
Nâng cao chất
lượng hoạt động của các ngân hàng an toàn, hiệu quả; xử lý và thực hiện các giải
pháp ngăn chặn phát sinh nợ xấu của các tổ chức tín dụng. Ưu tiên bố trí chi
ngân sách, các quỹ của tỉnh thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội, nhiệm
vụ trọng tâm của tỉnh, không bố trí dàn trải. Tăng cường công tác quản lý hoạt
động tiền tệ, tín dụng, đáp ứng nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.
7. Quản lý
và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên; bảo vệ môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu; khoa học công nghệ
Thực hiện tốt
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020 cấp tỉnh, cấp huyện; Quy hoạch
tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035; Quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030; Kế hoạch chủ trương, giải pháp chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu; dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất
đai trên địa bàn tỉnh. Ban hành và triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ thu
gom, xử lý rác thải ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh. Tăng cường quản lý Nhà
nước về đất đai, lâm sản, khoáng sản, kiểm soát ô nhiễm môi trường.
Thực hiện có
hiệu quả Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Tuyên Quang đến năm
2020; Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất,
chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2016-2020.
8. Thực hiện
các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục - đào tạo; chăm sóc
sức khỏe nhân dân dân và giảm nghèo bền vững
Tiếp tục thực
hiện Quy hoach phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Kết luận
số 51-KL/TU ngày 17/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về tiếp tục
thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 13/5/2011 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh
(khóa XV) về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Tuyên
Quang giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020; Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 05/12/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện Kết luận số 226-KL/TU ngày 10/7/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
về tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 15/01/2014 của
Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 BCH
Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án huy động trẻ đi nhà trẻ đến
năm 2020 trên địa bàn tỉnh; sắp xếp lại điểm trường, lớp học; huy động nguồn lực
đầu tư, hoàn thiện cơ sở vật chất các trường, lớp học từng bước đạt chuẩn Quốc
gia. Thực hiện tốt chiến lược, các đề án của Trường Đại học Tân Trào. Xây dựng
Kế hoạch xây dựng Trường Trung học phổ thông Chuyên đạt chuẩn quốc gia.
Tiếp tục thực hiện
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và
nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn
2016-2020, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh; khắc phục những hạn chế, bất cập trong công tác
khám, chữa bệnh và quản lý, sử dụng Quỹ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; rà soát,
tổng hợp và tham mưu giải quyết kịp thời nguồn kinh phí khám chữa bệnh của các
bệnh viện và chi trả tiền công khám chữa bệnh chưa được thanh toán tại các trạm
y tế tuyến xã. Đẩy nhanh thực hiện
sắp xếp, nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế.
Xây dựng và
triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát triển cơ sở giáo dục, y tế
ngoài công lập trên địa bàn tỉnh. Thực
hiện tốt Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh thực hiện Nghị quyết Hội nghị
Trung ương 7 (Khóa XII) về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội. Thực hiện tốt Kế hoạch Chương trình giảm nghèo tỉnh
Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững; Đề án "Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm
nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh; Đề án tổ chức quản lý, cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo nghề gắn với nhu
cầu của thị trường lao động.
9. Nội vụ,
thanh tra, tư pháp
Tiếp tục thực
hiện thực hiện Kế hoạch, Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (khóa XII) một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực
hiện điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng thành phố Tuyên Quang và thành lập
phường thuộc thành phố Tuyên Quang. Xây dựng Đề án sắp xếp, nhập đơn vị hành
chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch cải cách
hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020; Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.
Tiếp tục
thực hiện Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021;
Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn
2015-2020 trên địa bàn tỉnh. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật nhằm đề xuất cơ
quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những văn bản không còn
phù hợp.
Thực hiện
nghiêm các kết luận thanh tra và xử lý sau thanh tra; tăng cường tuyên truyền
phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí; thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng ngừa, kiên quyết đấu
tranh, xử lý các vi phạm. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo, không để các vụ việc tồn đọng, kéo dài; làm tốt công tác tiếp dân,
giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.
10. Quốc
phòng, an ninh, dân tộc, tôn giáo
Nâng cao chất lượng xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an
ninh nhân dân trong tình hình mới; xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh
toàn diện, chú trọng trang bị và các điều kiện bảo đảm khác. Tăng cường và nâng
cao chất lượng công tác tuyên truyền, giáo dục quốc phòng, an ninh; hoàn thành
100% chỉ tiêu tuyển quân theo kế hoạch. Chuẩn
bị tốt lực lượng, phương tiện sẵn sàng tham gia phòng, chống, khắc phục hậu quả
thiên tai, cứu hộ, cứu nạn.
Tăng cường công tác nắm tình hình, phát hiện, tham mưu, giải
quyết kịp thời các vấn đề phát sinh có liên quan đến an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội, sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội bền vững của địa
phương. Phòng, chống tội phạm, phòng chống ma tuý và các tệ nạn xã hội, bảo đảm
giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. Thực hiện
đồng bộ các giải pháp kiềm chế tai nạn giao thông; các biện pháp quản lý chặt
chẽ hành lang giao thông, xử lý các điểm đen về tai nạn giao thông; phấn đấu giảm
tai nạn giao thông vững chắc.
Quan tâm
thực hiện tốt các chính sách, chương trình, dự án về công tác dân tộc. Tiếp tục
thực hiện các Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu
số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2025.
Thực hiện tốt
các chính sách quản lý nhà nước về tín ngưỡng tôn giáo. Tiếp tục triển khai quyết
liệt, đồng bộ các giải pháp nhằm xóa bỏ tổ chức Dương Văn Mình, tình hình tuyên
truyền về "Nhà nước Mông”, "Pháp luân công” và các tà đạo; thực hiện tốt
công tác ổn định sản xuất và đời sống cho nhân dân.
(Chi tiết có biểu đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị căn cứ Kế hoạch này
của Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị,
địa phương; xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, thời gian hoàn
thành; cụ thể hoá thành kế hoạch công tác hàng năm, phân công tổ chức, cá nhân
chịu trách nhiệm thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể đảm bảo hiệu quả.
2. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường công tác
tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân đoàn kết,
đồng thuận thực hiện và giám sát quá trình triển khai kế hoạch.
3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc
việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định
kỳ hằng quý vào ngày 20 tháng cuối quý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp) tình hình, kết quả thực
hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu, các chương trình, nhiệm vụ trọng
tâm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, trường hợp có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp) chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức chính trị-xã hội;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
BIỂU KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHỈ TIÊU NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI
ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ TỈNH LẦN THỨ XVI, NHIỆM KỲ 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 59/KH-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mục tiêu Nghị quyết Đại hội XVI
|
Thực hiện năm 2015
|
Thực hiện năm 2016
|
Thực hiện năm 2017
|
Thực hiện năm 2018
|
Kế hoạch thực hiện năm 2019
|
Kế hoạch thực hiện năm 2020
|
Ghi chú
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
1
|
Tốc
độ tăng tổng sản phẩm bình quân
|
%
|
>8
|
7,7
|
8,09
|
7,5
|
7,75
|
8,01
|
9,11
|
|
|
2
|
Cơ
cấu kinh tế
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
100,00
|
|
|
|
-
Công nghiệp - Xây dựng
|
%
|
40,00
|
31,75
|
32,33
|
32,95
|
31,36
|
32,14
|
33,58
|
|
|
|
-
Các ngành dịch vụ
|
%
|
39,00
|
40,72
|
40,11
|
40,89
|
43,52
|
43,34
|
44,18
|
|
|
|
-
Nông lâm nghiệp, thuỷ sản
|
%
|
21,00
|
27,53
|
27,56
|
26,16
|
25,12
|
24,52
|
22,23
|
|
|
3
|
Tổng
sản phẩm bình quân đầu người
|
USD
|
>2.400
|
1.318,8
|
1.372,0
|
1.430,0
|
1600
|
1.700
|
>2.000
|
|
|
4
|
Giá
trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh năm 2010)
|
tỷ đồng
|
>17.600
|
10.192,0
|
12.204,2
|
13.192,1
|
14.305,5
|
15.660,0
|
17.600,1
|
|
|
5
|
Giá
trị sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản (giá so sánh 2010)
|
tỷ đồng
|
8.439
|
7.148,4
|
7.431,4
|
7.734,2
|
8.067,6
|
8.403,9
|
8.794,6
|
|
|
|
Giá
trị sản xuất nông lâm nghiệp, thuỷ sản tăng bình quân/năm
|
%
|
>4
|
4,33
|
4,0
|
4,1
|
4,3
|
4,3
|
4,6
|
|
|
6
|
Xây
dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
xã
|
40
|
10
|
16
|
23
|
30
|
35
|
40
|
|
|
|
Tỷ lệ
số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
>30
|
7,8
|
12,4
|
17,8
|
23,3
|
27,1
|
31,0
|
|
|
|
Số
tiêu chí bình quân
|
tiêu chí/xã
|
15
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
7
|
Thu
hút khách du lịch
|
lượt khách
|
1.700.000
|
1.306.000
|
1.440.500
|
1.590.000
|
1.760.600
|
1.866.000
|
2.050.000
|
|
|
8
|
Thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
tỷ đồng
|
>2300
|
1.433,3
|
1.657,0
|
1.777
|
1.964,7
|
2.080,0
|
2.315,0
|
|
|
9
|
Giá
trị xuất khẩu hàng hoá
|
triệu USD
|
> 135
|
71,38
|
80,2
|
98,5
|
75,6
|
104,1
|
135,0
|
|
|
Chè
xuất khẩu
|
Tấn
|
4.000
|
3.599
|
2.946
|
2.191
|
2.750
|
3.000
|
3.200
|
|
|
Bột
ba rít
|
Tấn
|
10.000
|
30.428
|
18.821
|
15.367
|
25.824
|
15.000
|
15.000
|
|
|
Giấy
đế xuất khẩu
|
Tấn
|
3.000
|
2.218
|
2.879
|
4.537
|
4.422
|
4.000
|
4.800
|
|
|
Hàng
dệt may
|
1000 sp/năm
|
22.500
|
15.153
|
15.219
|
9.761
|
6.710
|
10.000
|
9.000
|
|
|
Đũa
gỗ xuất khẩu
|
1000 đôi
|
270.000
|
243.494
|
306.399
|
248.005
|
122.851
|
230.000
|
280.000
|
|
|
10
|
Xã
phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở, phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
|
|
Tỷ lệ
trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia
|
%
|
20,0
|
20,9
|
21,6
|
26,7
|
30,7
|
36,0
|
39,0
|
|
|
Tỷ lệ
trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
|
%
|
40,0
|
38,5
|
41,2
|
46,2
|
48,9
|
52,4
|
56,0
|
|
|
Tỷ lệ
trường trung học cơ sở đạt chuẩn Quốc gia
|
%
|
35,0
|
34,2
|
39,5
|
42,0
|
48,1
|
55
|
58,0
|
|
|
Tỷ lệ
trường trung học phổ thông đạt chuẩn Quốc gia
|
%
|
20,0
|
3,3
|
6,6
|
6,7
|
10,0
|
20,7
|
23,0
|
|
|
Tỷ lệ
lao động qua đào tạo
|
%
|
>60
|
45,8
|
48,5
|
51,3
|
54,6
|
57,0
|
>60
|
|
|
Trong
đó, qua đào tạo nghề
|
%
|
>37
|
27,5
|
29,7
|
31,5
|
33,8
|
35,0
|
>37
|
|
|
Tạo
việc làm
|
Lao động
|
>100.000
|
19.908
|
21.863
|
22.360
|
24.740
|
20.500
|
21.000
|
|
|
11
|
Hộ
gia đình đạt chuẩn văn hoá
|
%
|
90,0
|
86,0
|
86,0
|
88
|
89,0
|
90,0
|
90,0
|
|
|
Thôn,
bản, tổ dân phố đạt chuẩn văn hoá
|
%
|
80,0
|
76,0
|
76,0
|
77,0
|
80,0
|
80,0
|
80,0
|
|
|
Cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá
|
%
|
90,0
|
|
94,0
|
94
|
94,0
|
94,0
|
94,0
|
|
|
12
|
Tỷ lệ
trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
|
%
|
<13
|
16,0
|
15,0
|
14,5
|
14,0
|
13,5
|
<13
|
|
|
Xã,
phường, thị trấn đạt tiêu chí Quốc gia về y tế xã
|
%
|
>70
|
58,9
|
65,2
|
70,21
|
75,2
|
80,9
|
86,5
|
|
|
Số
bác sỹ /10.000 dân
|
Bác sỹ
|
8,0
|
7,5
|
7,7
|
7,9
|
8,1
|
8,3
|
8,5
|
|
|
Số
giường bệnh/10.000 dân
|
Giường bệnh
|
25
|
22,13
|
22,13
|
22,13
|
31,7
|
32,7
|
35,0
|
|
|
Tỷ lệ
người dân tham gia BHYT
|
%
|
100,0
|
92,5
|
93,9
|
97,05
|
96,06
|
98,00
|
98,50
|
|
|
13
|
Giảm
tỷ lệ hộ nghèo/năm
|
%
|
3,0
|
3,78
|
4,48
|
4,01
|
3,94
|
3,0
|
2,4
|
|
|
14
|
Tỷ lệ
che phủ rừng
|
%
|
>60
|
>60
|
64,7
|
64,9
|
65,0
|
>60
|
>60
|
|
|
Tỷ lệ
hộ dân thành thị được sử dụng nước sạch
|
%
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
|
|
Tỷ lệ
hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
95,0
|
75,0
|
78,0
|
82,5
|
86,5
|
90,5
|
95,0
|
|
|
Tỷ lệ
hộ dân sử dụng điện lưới quốc gia
|
%
|
>97
|
97,5
|
97,80
|
98,60
|
98,82
|
98,84
|
99,00
|
|
|
Tỷ lệ
chất thải nguy hại, chất thải y tế được xử lý
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
|
|
Tỷ lệ
chất thải rắn thông thường được xử lý
|
%
|
90,0
|
90,0
|
92,0
|
94,0
|
94,0
|
94,0
|
94,0
|
|
|
Biểu số 2
ĐỀ XUẤT CÁC ĐỀ ÁN, KẾ HOẠCH, GIẢI PHÁP TRONG KẾ HOẠCH
CỦA UBND TỈNH NĂM 2019 VÀ 2020 ĐỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ
TỈNH LẦN THỨ XVI
(Kèm theo Kế
hoạch số: 59/KH-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân)
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị chủ
trì thực hiện
|
Đơn vị phối
hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Dự kiến phân
công lãnh đạo UBND tỉnh chỉ đạo
|
I
|
Phát triển mạnh các
ngành công nghiệp có tiềm năng, lợi thế của tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ
Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kết luận số 30-KL/TU ngày 25/5/2016 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đồng bộ các nhiệm
vụ, giải pháp đẩy mạnh phát triển công nghiệp giai đoạn 2016-2020, định hướng
đến năm 2025 và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh số 60/KH-UBND ngày
22/7/2016 về đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất
vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2016-2020 và các cơ chế,
chính sách khuyến khích đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi về đất đai, giải
phóng mặt bằng, thủ tục hành chính, nguồn nguyên liệu; tích cực thu hút đầu
tư dự án công nghiệp chế biến nông, lâm sản, công nghiệp hỗ trợ, cơ khí,...
|
Sở Công
Thương
|
Các cơ quan
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách công nghiệp
|
2
|
Thường xuyên theo dõi, tháo gỡ khó khăn, tạo
điều kiện để các doanh nghiệp phát huy công suất, hiệu quả hoạt động của các
nhà máy, nhất là những sản phẩm có giá trị lớn, bảo đảm hoàn thành vượt chỉ
tiêu giá trị sản xuất công nghiệp
|
Sở Công
Thương
|
Các cơ quan
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách công nghiệp
|
3
|
Tiếp tục tập trung đầu tư các công trình hạ tầng
kỹ thuật của Khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo kế hoạch.
|
Ban quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh
|
Các cơ quan
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách công nghiệp
|
II
|
Nâng cao hiệu
quả sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa gắn với xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
4
|
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu ngành nông, lâm
nghiệp; nâng cao hiệu quả sản xuất nông, lâm nghiệp hàng hóa gắn với thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở,
ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách nông lâm nghiệp
|
5
|
Sửa đổi, bổ sung và triển khai thực hiện chính
sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi; chính sách
hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao; chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở,
ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách nông lâm nghiệp
|
6
|
Sửa đổi, bổ sung và triển khai thực hiện chính
sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi; chính sách
hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao; chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở,
ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách nông lâm nghiệp
|
7
|
Đẩy mạnh công tác quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng; tăng nhanh diện tích rừng trồng được cấp chứng chỉ rừng bền vững theo
tiêu chuẩn quốc tế FSC; nâng cao năng suất, giá trị gỗ rừng trồng, phấn đấu
xây dựng Tuyên Quang trở thành hình mẫu về phát triển lâm nghiệp theo chỉ đạo
của lãnh đạo Đảng, Nhà nước
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở,
ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách nông lâm nghiệp
|
8
|
Huy động, lồng ghép các nguồn vốn, trong đó
chú trọng phát huy nội lực của cộng đồng dân cư xây dựng nông thôn mới; tiếp
tục thực hiện cơ chế hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao
thông nội đồng và vùng sản xuất hàng hóa, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ
nhân dân gắn với sân thể thao và khuôn viên. Triển khai thực hiện tốt Bộ tiêu
chí vườn mẫu nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Bộ
tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020.
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Các sở,
ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách nông lâm nghiệp
|
III
|
Phát huy tiềm năng,
đẩy mạnh phát triển du lịch
|
|
|
|
|
9
|
Tập trung thực hiện Chương trình số 15-CTr/TU
ngày 27/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW
ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn; Kế hoạch phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020.
|
Sở Văn hóa, thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách văn hóa, thể thao và du lịch
|
10
|
Chuẩn bị các điều kiện để khởi công và đẩy
nhanh tiến độ đầu tư dự án Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, thực hiện các dự
án tại Khu du lịch quốc gia Tân Trào, các dự án phát triển du lịch dịch vụ tại
các huyện, thành phố
|
BQL Khu du lịch
Suối khoáng Mỹ Lâm; Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách văn hóa, thể thao và du lịch
|
11
|
Tổ chức tốt Lễ hội Thành Tuyên mang thương hiệu
cấp vùng. Triển khai thực hiện tốt Đề án xây dựng hệ thống Du lịch thông minh
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019-2020, tầm nhìn đến năm 2025.
|
Sở Văn hóa, thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách văn hóa, thể thao và du lịch
|
12
|
Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ Khu Di sản thiên
nhiên Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) - Vườn Quốc gia Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) đề nghị
UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Hoàn thành việc sắp xếp Ban
Quản lý các Khu du lịch tỉnh.
|
Sở Văn hóa, thể
thao và Du lịch
|
Các sở, ban,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2019
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách văn hóa, thể thao và du lịch
|
1V
|
Cải thiện môi trường đầu
tư, nâng cao hoạt động xúc tiến; tạo điều kiện thuận lợi để các thành phần
kinh tế phát triển
|
|
|
|
|
13
|
Tập trung thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết
của Chính phủ và Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về các nhiệm vụ, giải
pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách PCI
|
14
|
Hoàn thiện và thực hiện Đề án phát triển, hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách doanh nghiệp
|
15
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Các sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách doanh nghiệp
|
V
|
Quy hoạch, đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
|
16
|
Thực hiện tốt Luật Quy hoạch, Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Quy hoạch; triển khai lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ
2021-2030. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn
2016-2020 của tỉnh; Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 02/8/2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về thực hiện Thông báo số 150/TB-VPCP ngày 21/3/2017 và Thông báo số
197/TB-VPCP ngày 30/5/2018 của Văn phòng Chính phủ Thông báo kết luận của Thủ
tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc và Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại
buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Tuyên Quang.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, UBND các huyện, thành phố và chủ đầu tư, chủ dự án
|
Các cơ quan
liên quan
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Chủ tịch
UBND tỉnh
|
17
|
Tham mưu việc quản lý hoạt động đầu tư
theo hình thức đối tác công tư PPP trên địa bàn tỉnh theo quy định.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
UBND huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Chủ tịch
UBND tỉnh
|
18
|
Hoàn thiện các thủ tục đầu tư bảo đảm tiến độ
các công trình, dự án như Dự án đường cao tốc kết nối thành phố Tuyên Quang với
đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai
|
Ban QLDA ĐTXD
các CTGT, Sở Giao thông vận tải
|
Các cơ quan Bộ
GTVT; UBND tỉnh Phú Thọ; UBND huyện Yên Sơn, UBND thành phố và các đơn vị có
liên quan
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Chủ tịch
UBND tỉnh
|
19
|
Xây dựng cầu Tình Húc
|
Ban QLDA ĐTXD
các CTGT
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan; UBND thành phố
|
Năm 2019
|
Đ/c Chủ tịch
UBND tỉnh
|
20
|
Ttiếp tục xây dựng, phát triển thành phố Tuyên
Quang đạt tiêu chí đô thị loại II và xây dựng các đô thị trong tỉnh theo lộ
trình
|
UBND cthành phố
|
Các cơ quan,
đơn vị có liên quan
|
Năm 2019-2020
|
Phó Chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách xây dựng và đô thị
|
VI
|
Tài chính, tín dụng
|
|
|
|
|
21
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh thực
hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị khóa XII về chủ trương, giải pháp
cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công và Kế hoạch tài chính - ngân sách
3 năm (2019-2021) của tỉnh.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan
liên quan
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Chủ tịch
UBND tỉnh
|
22
|
Thực hiện các giải pháp nhằm tăng thu ngân
sách, tạo nguồn thu, quản lý chặt chẽ, chống thất thu ngân sách, hạn chế nợ đọng
thuế, chuyển dịch cơ cấu nguồn thu theo hướng tăng tỷ trọng các khoản thu từ
hoạt động sản xuất kinh doanh. Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
và nâng cao hiệu qủa sử dụng ngân sách nhà nước; tăng cường quản lý, sử dụng
tài sản công theo đúng quy định của nhà nước.
|
Sở Tài chính; Cục
Thuế tỉnh
|
Các sở,
ngành có liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Chủ tịch
UBND tỉnh
|
23
|
Nâng cao chất lượng hoạt động của các ngân
hàng an toàn, hiệu quả; tăng cường công tác quản lý hoạt động tiền tệ, tín dụng,
đáp ứng nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh.
|
Ngân hàng Nhà
nước
|
Các cơ quan có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách ngân hàng
|
VII
|
Quản lý và sử dụng có
hiệu quả các nguồn tài nguyên; bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
khoa học công nghệ
|
|
|
|
|
24
|
Triển khai thực hiện tốt Quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất giai đoạn 2016-2020 cấp tỉnh, cấp huyện; Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035; Quy hoạch thăm dò, khai thác
và sử dụng khoáng sản tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Kế
hoạch chủ trương, giải pháp chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; dự án xây
dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách tài nguyên và môi trường
|
25
|
Ban hành và triển khai thực hiện chính sách hỗ
trợ thu gom, xử lý rác thải ở khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh. Tăng cường
quản lý Nhà nước về đất đai, lâm sản, khoáng sản, kiểm soát ô nhiễm môi trường.
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách tài nguyên và môi trường
|
26
|
Thực hiện có hiệu quả Quy hoạch phát triển
khoa học và công nghệ tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Chương trình ứng dụng
khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển
thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2016-2020
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách Khoa học và công nghệ
|
VIII
|
Thực hiện các giải
pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo;
chăm sóc sức khỏe nhân dân dân, giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
|
27
|
Tiếp tục thực hiện Quy hoach phát triển
nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Kết luận số 51-KL/TU ngày
17/8/2016 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết số 02-NQ/TU ngày 13/5/2011 của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh (khóa XV) về
phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2011-2015, định hướng đến năm 2020.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan
liên quan và UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách giáo dục đào tạo
|
28
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch số
111/KH-UBND ngày 05/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kết luận số
226-KL/TU ngày 10/7/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện
Chương trình hành động số 35-CTr/TU ngày 15/01/2014 của Ban Chấp hành đảng bộ
tỉnh thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 BCH Trung ương Đảng
(khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các cơ quan
liên quan và UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách giáo dục đào tạo
|
29
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án huy động
trẻ đi nhà trẻ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; sắp xếp lại điểm
trường, lớp học.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các cơ quan
liên quan và UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách giáo dục đào tạo
|
30
|
Thực hiện tốt Chiến lược, các đề án củaTrường
Đại học Tân Trào
|
Trường Đại học
Tân Trào
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Nội vụ và các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách giáo dục đào tạo
|
31
|
Xây dựng Kế hoạch xây dựng trường Trung học phổ
thông Chuyên đạt chuẩn quốc gia
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các cơ quan
liên quan và UBND thành phố Tuyên Quang
|
Năm 2019
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách giáo dục đào tạo
|
32
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực
hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân trong tình hình mới
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách y tế
|
33
|
Thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai
đoạn 2016-2020, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân trên địa bàn tỉnh;
|
Sở Y tế, Bảo hiểm
xã hội tỉnh
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách y tế, bảo hiểm
|
34
|
Đẩy nhanh thực hiện sắp xếp, nâng cao hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế.
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Năm 2019
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách y tế, bảo hiểm
|
35
|
Xây dựng và triển khai thực hiện chính sách
khuyến khích phát triển cơ sở giáo dục, y tế ngoài công lập trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo; Sở Y tế
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Năm 2019
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách y tế, bảo hiểm
|
36
|
Thực hiện tốt Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực
hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (Khóa XII) về cải cách chính sách bảo
hiểm xã hội.
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Năm 2019
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách y tế, bảo hiểm
|
37
|
Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch Chương trình
giảm nghèo tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020 và Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững; Đề án "Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai
đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan có
liên quan; UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách Lao động, thương binh và xã hội
|
IX
|
Nội vụ; thanh
tra, tư pháp; thực hiện tốt công tác dân tộc, tôn giáo
|
|
|
|
|
39
|
Tiếp tục thực hiện thực hiện Kế hoạch, Chương
trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII) một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Năm 2019
|
Đ/c Chủ tịch
UBND tỉnh
|
40
|
Thực hiện điều chỉnh địa giới hành chính mở rộng
thành phố Tuyên Quang và thành lập phường thuộc thành phố Tuyên Quang. Xây dựng
Đề án sắp xếp, nhập đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh. Tiếp
tục thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2016-2020;
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có
liên quan
|
Năm 2019
|
Đ/c Chủ tịch
UBND tỉnh
|
41
|
Thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan
liên quan và UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Chủ tịch
UBND tỉnh
|
42
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình trọng tâm công
tác cải cách tư pháp giai đoạn 2016-2021; Chương trình hỗ trợ pháp lý liên
ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh. Rà soát
văn bản quy phạm pháp luật nhằm đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ những văn bản không còn phù hợp.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan
liên quan; các tổ chức đại diện của doanh nghiệp và UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Phó chủ tịch
UBND tỉnh phụ trách tư pháp
|
43
|
Thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra và xử
lý sau thanh tra; tăng cường tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật
về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện đồng
bộ các biện pháp phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh, xử lý các vi phạm. Nâng
cao hiệu quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, không để các vụ
việc tồn đọng, kéo dài; làm tốt công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo của công dân.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các cơ quan
liên quan và UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Chủ tịch
UBND tỉnh
|
X
|
Quốc phòng - an ninh;
dân tộc, tôn giáo
|
|
|
|
|
44
|
Thực hiện tốt các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
|
Bộ chỉ huy quân
sự tỉnh; Công an tỉnh
|
Các cơ quan
liên quan và UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Chủ tịch UBND
tỉnh
|
45
|
Tiếp tục thực hiện các Mục tiêu phát triển
thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm
2025 và cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm
nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn
2015-2020.
|
Ban Dân tộc
|
Các cơ quan
liên quan và UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Chủ tịch
UBND tỉnh
|
46
|
Thực hiện tốt các chính sách quản lý nhà nước
về tín ngưỡng tôn giáo. Tiếp tục triển khai quyết liệt, đồng bộ các giải pháp
nhằm xóa bỏ tổ chức Dương Văn Mình, tình hình tuyên truyền về "Nhà nước
Mông”, "Pháp luân công” và các tà đạo; thực hiện tốt công tác ổn định sản
xuất và đời sống cho nhân dân.
|
Sở Nội vụ; Công
an tỉnh
|
Các cơ quan
liên quan và UBND huyện, thành phố
|
Năm 2019-2020
|
Đ/c Chủ tịch
UBND tỉnh
|