ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5771/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 27
tháng 09 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ TỈNH LÂM ĐỒNG
NĂM 2014
Căn cứ Quyết định số 1212/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục
tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải
đảo giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 2240/QĐ-UBND
ngày 30/10/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt kế hoạch triển khai
chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng
xa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2012-2015;
Thực hiện văn bản số
2172/BTTTT-KHTC ngày 29 tháng 7 năm 2013 về việc xây dựng kế hoạch Chương trình
mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng xây dựng
kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở tỉnh Lâm Đồng
năm 2014, với nội dung như sau:
I. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CTMTQG GIAI ĐOẠN 2011-2013:
Đối với dự án 1: Đã tổ chức được 08 lớp đào tạo cho 169 lượt học viên thuộc 98 xã. Đối
tượng tham dự là các cán bộ ngành thông tin truyền thông đến từ các xã, huyện
thuộc phạm vi chương trình. Nhìn chung, việc triển khai thực hiện dự án nhận được
sự ủng hộ tham gia tích cực từ phía các cơ quan, đơn vị cấp huyện, xã, sự hưởng
ứng nhiệt tình của các cán bộ ngành thông tin, đặc biệt cán bộ thông tin cơ sở.
Đến với lớp học, học viên được trang bị các kiến thức cần thiết trong lĩnh vực
báo chí, phát thanh, truyền hình. Cũng qua đó, học viên đã nâng cao nhận thức về
vai trò, tầm quan trọng của việc đưa thông tin về cơ sở, cũng như vai trò,
trách nhiệm của người cán bộ thông tin. Từ đó có kế hoạch, giải pháp để phục vụ
công tác thông tin truyền thông cơ sở ngày càng hiệu quả hơn. Hiện nay đang triển
khai đào tạo năm 2013, tổ chức 04 lớp đào tạo cho 115 đối tượng thuộc phạm vi
chương trình.
Đối với dự án 2: tỉnh Lâm Đồng chưa được phân bổ vốn để thực hiện.
Đối với dự án 3: Năm 2011, 2012, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Đài Phát
thanh và Truyền hình Lâm Đồng sản xuất 09 chương trình truyền hình và phát lại
trên sóng truyền hình. Một số chương trình được chuyển qua chương trình phát
thanh đồng thời dịch ra tiếng Chu ru và K'ho. Các chương trình này được chuyển
về các Đài truyền hình địa phương phát lại phục vụ cho nhân dân chủ yếu là đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa. Bên cạnh đó, một số Đài Phát thanh và
Truyền hình huyện sản xuất 12 chương trình phát thanh phù hợp với từng địa bàn
và phát lại trên sóng phát thanh tại địa phương. Ngoài việc sản xuất chương
trình, các Đài Phát thanh và Truyền hình cấp tỉnh và cấp huyện cũng đã phát lại
các chương trình truyền hình, truyền thanh mà Bộ Thông tin và Truyền thông đã
chuyển về địa phương. Nhìn chung thời gian qua, việc triển khai thực hiện dự án
cơ bản đã cung cấp những thông tin cần thiết và bổ ích cho người dân trên địa
bàn tỉnh. Năm 2013, các Đài Phát thanh và Truyền hình cấp tỉnh và cấp huyện tiếp
tục sản xuất cũng như phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình của
Trung ương, địa phương theo kế hoạch.
II. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CTMTQG NĂM 2014
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Xây dựng và phát triển mạng lưới thông
tin cơ sở nhằm đảm bảo thông tin về chính sách của Đảng, Nhà nước, thông tin
kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, khoa học - kỹ thuật được đưa đến phục vụ
người dân miền núi, vùng sâu, vùng xa; rút ngắn khoảng cách về hưởng thụ thông
tin, tuyên truyền giữa các vùng miền; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế,
nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần của người dân; ngăn chặn, đẩy lùi những
thông tin sai trái, phản động của các thế lực thù địch góp phần đảm bảo an
ninh, quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Phát triển nguồn nhân lực thông
tin cơ sở, đảm bảo hơn 90% số xã thuộc phạm vi chương trình, có đội ngũ cán bộ
thông tin và truyền thông cơ sở được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng chuyên môn,
nghiệp vụ kỹ thuật vận hành, khai thác và sử dụng hiệu quả đài, trạm truyền
thanh và các thiết bị tác nghiệp.
- Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
cho hệ thống thông tin truyền thông cơ sở cho vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa
nhằm đảm bảo hầu hết các xã khu vực miền núi, vùng sâu, xa được phủ sóng phát
thanh truyền hình. Đồng thời đảm bảo đầu tư thiết lập mới đài truyền thanh cho
ít nhất 30% số xã thuộc phạm vi chương trình mà chưa có đài truyền thanh để có
thể cung cấp thông tin kịp thời cho người dân trên địa bàn.
- Tăng cường nội dung thông tin và
truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, xa nhằm đảm bảo hơn 90% xã Thuộc phạm
vi chương trình được cung cấp dịch vụ thông tin tuyên truyền trên tất cả các
lĩnh vực.
2. Phạm vi, địa bàn thực hiện: Phạm vi chương trình theo hướng dẫn của Bộ TTTT tại quyết định số
620/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Nội dung thực hiện
Dự án 1: Tăng cường năng lực
cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở.
a) Mục tiêu
- Đào tạo bồi dưỡng kỹ năng chuyên
môn nghiệp vụ để phát triển nguồn nhân lực thông tin và truyền thông đảm bảo về
số lượng và chất lượng.
- Nâng cao kiến thức và kỹ năng quản
lý lĩnh vực chuyên ngành.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong ngành.
b) Nội dung đào tạo:
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn
về kiến thức chuyên môn nghiệp vụ ngành thông tin và truyền thông; Bồi dưỡng kỹ
năng biên tập và xử lý thông tin;
- Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng
quản lý chuyên ngành.
c) Số lượng, đối tượng đào tạo:
Dự kiến tổ chức khoảng 04 lớp đào
tạo cho khoảng 130 lượt cán bộ Phó chủ tịch xã quản lý lĩnh vực thông tin truyền
thông và cán bộ làm công tác tuyên truyền cấp xã, huyện, thành phố, các sở
ngành thuộc phạm vi chương trình.
d) Kinh phí thực hiện dự án:
- Tổng kinh phí thực hiện dự án: 300.000.000
đồng
- Nguồn kinh phí: sử dụng nguồn
kinh phí sự nghiệp của chương trình.
Dự án 2: Tăng cường cơ sở vật
chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở.
Lâm Đồng là miền đất hội tụ nhiều
dân tộc anh, em trong cả nước với trên 40 dân tộc khác nhau cư trú và sinh sống,
trong đó đông nhất là người Kinh chiếm khoảng 77%, đến người K'Ho chiếm 12%, Mạ
chiếm 2,5%, Nùng chiếm gần 2%, Tày chiếm 2%, Hoa chiếm 1,5%, Chu-ru 1,5%... Hầu
hết tại địa bàn các xã đều có đồng bào dân tộc sinh sống. Có những xã tỉ lệ đồng
bào dân tộc lên đến 100% như xã Đinh Trang Thượng, xã Gia Bắc). Một số xã đồng
bào dân tộc chiếm trên 70% như xã Tân Thượng, xã Sơn Điền. Một số tỉ lệ đồng
bào dân tộc dưới 30% (xã Tân Văn, xã Đạ Đờn…). Nhìn chung, việc tiếp cận và hưởng
thụ thông tin của nhân dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người
còn gặp nhiều hạn chế và khó khăn, đặc biệt đối với các xã chưa có trạm truyền
thanh.
a) Mục tiêu:
Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật
từ cấp huyện, thành đến cấp cơ sở cho các vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, vùng sâu, xa, bao gồm việc đầu tư xóa trắng và nâng cao chất lượng phủ
sóng phát thanh truyền hình khu vực miền núi, vùng sâu, xa. Đảm bảo việc hưởng
thụ thông tin của người dân. Duy trì, khai thác, vận hành các đài trạm một cách
hiệu quả.
b) Nội dung:
- Đầu tư mới 11 trạm truyền thanh
không dây, công suất 100W và các thiết bị phụ trợ. Gồm:
STT
|
TÊN HUYỆN/
THÀNH PHỐ
|
Số lượng
|
TÊN XÃ, PHƯỜNG
|
|
Tổng
|
|
11
|
1
|
Huyện Lâm Hà
|
|
7
|
|
|
1
|
Xã Tân Văn
|
2
|
Xã Đạ Đờn
|
3
|
Xã Gia Lâm
|
4
|
Xã Đông Thanh
|
5
|
Xã Tân Hà
|
6
|
Xã Hoài Đức
|
7
|
Xã Đan Phượng
|
2
|
Huyện Di Linh
|
|
4
|
|
|
8
|
Xã Đinh Trang Thượng
|
9
|
Xã Tân Thượng
|
10
|
Xã Sơn Điền
|
11
|
Xã Gia Bắc
|
- Nâng cấp 15 trạm truyền thanh cơ
sở để đảm bảo chất lượng phục vụ cho người dân và đảm bảo hoạt động ổn định
theo tần số cho phép về tần số vô tuyến điện.
STT
|
Tên huyện/
thành phố
|
Số lượng
|
STT
|
Tên xã, phường,
thị trấn
|
|
Tổng
|
15
|
|
|
1
|
Huyện Đam Rông
|
4
|
1
|
Xã Đạ Long
|
2
|
Xã Đạ Tông
|
3
|
Xã Đạ M'Rông
|
4
|
Xã Đạ Rsal
|
2
|
Huyện Bảo Lâm
|
4
|
5
|
Xã Blá
|
6
|
Xã Lộc Quãng
|
7
|
Xã Lộc Tân
|
8
|
Xã Tân Lạc
|
3
|
Huyện Cát Tiên
|
7
|
9
|
Xã Quảng Ngãi
|
10
|
Xã Tư Nghĩa
|
11
|
Xã Mỹ Lâm
|
12
|
Xã Gia Viễn
|
13
|
Xã Tiên Hoàng
|
14
|
Xã Đức Phổ
|
15
|
Xã Phước Cát 2
|
c) Kinh phí thực hiện dự án:
- Tổng kinh phí: 5.700.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Đầu tư mới 11 trạm truyền thanh không
dây: 4.000.000.000 đồng
+ Nâng cấp 15 trạm truyền thanh cơ
sở: 1.700.000.000 đồng
- Nguồn kinh phí: vốn đầu tư phát
triển và vốn sự nghiệp của Chương trình.
Dự án 3: Tăng cường nội dung
thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo.
a) Mục tiêu:
Tăng cường đưa nội dung thông tin
tuyên truyền nhằm phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, nhà nước.
Cung cấp giới thiệu các kiến thức kinh nghiệm, các gương điển hình tiên tiến
trong sản xuất, hoạt động xã hội. Phổ biến kiến thức về tiến bộ khoa học kỹ thuật
áp dụng trong các lĩnh vực của đời sống. Kịp thời cung cấp các thông tin thời sự,
tình hình trong nước và thế giới để người dân có thể nắm bắt, từ đó có thể ngăn
chặn đẩy lùi những thông tin sai trái góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng, đặc
biệt ở khu vực miền núi, vùng sâu, xa, vùng dân tộc thiểu số.
b) Nội dung thực hiện:
- Hỗ trợ sản xuất các chương trình
phát thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông phù hợp với tình hình địa phương
để phục vụ đồng bào miền núi, sâu, xa, đồng bào dân tộc.
- Hỗ trợ phát sóng các chương
trình phát thanh truyền hình do cơ quan TW cấp để phục vụ đồng bào miền núi
vùng sâu, xa, đồng bào dân tộc.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám
sát, đánh giá Chương trình.
c) Kinh phí:
- Tổng kinh phí: 400.000.000 đồng.
- Nguồn kinh phí: vốn sự nghiệp của
Chương trình.
III. TỔNG KINH
PHÍ:
Tổng hợp kinh phí cả 03 dự án:
6.400.000.000 đồng. Trong đó:
- Kinh phí Trung ương:
4.700.000.000 đồng
- Kinh phí địa phương:
1.700.000.000 đồng
(Cụ thể có biểu mẫu đính kèm)
VI. PHÂN CÔNG
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tổ
chức thực hiện kế hoạch;
- Định kỳ tổng hợp tình hình triển
khai kế hoạch và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư:
- Huy động, bố trí các nguồn kinh
phí cho các hoạt động theo Kế hoạch hàng năm được phê duyệt;
- Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử
dụng kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
3. UBND các huyện, thành phố
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai thực hiện các dự án đảm bảo tiến độ, chất lượng./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: TTTT, TC, KHĐT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX1, KH, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
ĐỀ XUẤT VỐN, MỤC TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG ĐƯA THÔNG TIN VỀ
CƠ SỞ NĂM 2014
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 5771/KH-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
TT
|
Nội dung
|
Đề xuất mục tiêu và kinh phí thực hiện Chương trình
MTQG đưa thông tin về cơ sở năm 2014
|
Ghi chú
|
Mục tiêu
|
Kinh phí
(tr. đồng)
|
Nguồn NSTW hỗ trợ
(tr.đồng)
|
Nguồn NSĐP bố trí
(tr.đồng)
|
Nguồn huy động
(tr.đồng)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng số
|
Gồm
|
Tổng số
|
Gồm
|
Tổng số
|
Gồm
|
Tổng số
|
Gồm
|
Đầu tư
|
Sự nghiệp
|
Đầu tư
|
Sự nghiệp
|
Đầu tư
|
Sự nghiệp
|
Đầu tư
|
Sự nghiệp
|
I
|
Dự án 1
|
|
|
300
|
0
|
300
|
300
|
0
|
300
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1.1
|
Xây dựng, hoàn thiện
tài liệu, bồi dưỡng (in, phát hành)
|
bộ
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tài liệu của Bộ
TTTT
|
1.2
|
Đào tạo bồi dưỡng
cán bộ giảng viên nguồn
|
đợt
|
1
|
20
|
|
20
|
20
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đào tạo bồi dưỡng
cán bộ thông tin và truyền thông cơ sở
|
người
|
130
|
280
|
|
280
|
280
|
|
280
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 2
|
|
|
5.700
|
4.000
|
1.700
|
4.000
|
4.000
|
0
|
1.700
|
0
|
1.700
|
0
|
0
|
0
|
|
2.1
|
Đầu tư thiết lập mới
11 truyền thanh xã
|
trạm
|
|
4.000
|
4.000
|
|
4.000
|
4.000
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
2.2
|
Nâng cấp 15 đài
truyền thanh xã
|
trạm
|
|
1.700
|
|
1.700
|
|
|
|
1.700
|
0
|
1.700
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 3
|
|
|
400
|
0
|
400
|
400
|
0
|
400
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3.1
|
Sản xuất, biên tập,
phát sóng các chương trình truyền hình
|
|
|
240
|
0
|
240
|
240
|
|
240
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sản xuất chương
trình
|
Chương trình
|
|
140
|
|
140
|
140
|
|
140
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ phát sóng
các chương trình
|
Chương trình
|
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình của Bộ
TTTT
|
3.2
|
Sản xuất, biên tập,
phát sóng các chương trình phát thanh
|
|
|
120
|
0
|
120
|
120
|
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sản xuất chương
trình
|
Chương trình
|
|
70
|
|
70
|
70
|
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ phát sóng
các chương trình
|
Chương trình
|
|
50
|
|
50
|
50
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Chi phí quản lý
chương trình
|
|
|
40
|
|
40
|
40
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
6.400
|
4.000
|
2.400
|
4.700
|
4.000
|
700
|
1.700
|
0
|
1.700
|
0
|
0
|
0
|
|