1. Thực hiện có hiệu quả các mục
tiêu, nhiệm vụ của Chủ đề công tác năm, trong đó tiếp tục tập trung thực hiện tốt
các nhiệm vụ được giao theo phạm vi, thẩm quyền tại Kế hoạch số 12-KH/TU ngày
26/02/2021 của Tỉnh ủy về triển khai thực hiện chủ đề công tác năm 2021 của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
2. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, hiệu quả trong thực thi nhiệm vụ,
công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, triển khai đồng bộ
các giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, sản xuất,
kinh doanh, tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh.
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả các nội dung theo phạm vi, thẩm quyền về kỷ cương, trách nhiệm và về
cải cách hành chính tại Mục 1, Phần II, Kế hoạch số 12-KH/TU ngày 26/02/2021 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Ninh Bình triển khai thực hiện chủ đề công tác năm 2021 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
thực hiện theo phụ lục đính kèm.
a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các
cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo nghiêm túc, hiệu quả.
b) Chủ trì theo dõi, hướng dẫn,
triển khai các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
c) Tổ chức thẩm định, trình
UBND tỉnh công bố chỉ số cải cách hành chính cấp sở, cấp huyện năm 2021; xây dựng,
ban hành kế hoạch tổ chức đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự
phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2022; mở các lớp bồi dưỡng cho cán
bộ, công chức thực hiện công tác cải cách hành chính và công chức làm việc tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận một cửa cấp huyện.
d) Định kỳ 06 tháng, 09 tháng
và một năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này theo quy
định.
a) Chủ trì theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách thủ tục hành
chính (TTHC), thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
b) Đôn đốc, hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị thực hiện rà soát, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC, xây dựng
quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC trình UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện việc
tiếp nhận, giải quyết và công khai kết quả giải quyết phản ánh kiến nghị theo
đúng quy chế đã được UBND tỉnh phê duyệt.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông hoàn thành giải pháp kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh với Hệ thống điều hành, quản lý văn bản để nâng cao hiệu quả việc giải
quyết các TTHC liên thông với UBND tỉnh.
d) Nâng cao chất lượng hoạt động
của Trung tâm Phục vụ hành chính công để tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ TTHC cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp. Tiếp tục
phát huy hiệu quả hoạt động Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh trong kiểm tra,
kịp thời tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo khắc phục triệt để những tồn tại,
hạn chế về cải cách hành chính, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về thực hiện
Chủ đề công tác năm của tỉnh; tổ chức triển khai đánh giá, xếp hạng chuyển đổi
số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và
tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về việc ứng dụng công nghệ thông tin,
xây dựng Chính quyền điện tử, chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng.
b) Chủ trì, phối hợp với Bưu điện
tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đề xuất và triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp đẩy mạnh thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, sử
dụng dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
Nâng cao chất lượng phục vụ; phối
hợp với các cơ quan, đơn vị tăng cường, đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền
để người dân, tổ chức thấy rõ hiệu quả của việc tổ chức tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền, xây dựng Kế hoạch chi tiết, cụ thể triển khai kịp thời, có hiệu quả
những nhiệm vụ cải cách hành chính đã được giao tại Kế hoạch này và gửi về Sở Nội
vụ trước ngày 30/3/2022 để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Định kỳ 06 tháng, 09 tháng
và một năm báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh theo quy định.
c) UBND cấp huyện ngoài nhiệm vụ
nêu trên, có trách nhiệm chỉ đạo UBND cấp xã trong việc triển khai thực hiện.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm
quyền, tổ chức thực hiện hoặc phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch này.
a) Tăng cường thông tin, tuyên
truyền sâu rộng về kết quả thực hiện năm 2021, phương hướng, nhiệm vụ thực hiện
Chủ đề công tác năm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh năm 2022 đề ra tại Kế hoạch
này.
b) Chủ động xây dựng các tin,
bài, chuyên mục, chuyên trang về kỷ luật, kỷ cương hành chính; trách nhiệm
trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, khắc phục những tồn tại, hạn chế, đẩy mạnh cải
cách hành chính, tập trung vào cải cách TTHC, phản hồi ý kiến của người dân,
doanh nghiệp, tổ chức đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết./.
Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Hoạt động
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I. Về kỷ cương
|
1. Tiếp tục tuyên truyền quán
triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các văn bản quy định của
Trung ương, của tỉnh về kỷ cương hành chính.
|
1.1. Lồng ghép việc tuyên
truyền về kỷ cương hành chính trong hội nghị, cuộc họp, các buổi tọa đàm của
cơ quan, các lớp tập huấn.
|
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo,
thông báo, kết luận, Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
1.2. Tăng cường các tin, bài,
phóng sự, chuyên đề tuyên truyền trên Báo Ninh Bình, sóng của Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh.
|
Các tin, bài viết, phóng sự
được đăng tải trên Báo Ninh Bình; sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
2. Thực hiện các quy định về
văn hóa công sở, kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
2.1. Triển khai thực hiện
nghiêm các quy định về văn hóa công sở theo quy chế ban hành kèm theo Quyết định
số 10/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế văn hóa công
sở trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
2.2. Tiếp tục rà soát, sửa đổi
hoặc ban hành mới nội quy, quy chế làm việc của các cơ quan, đơn vị.
|
Nội quy, quy chế làm việc của
cơ quan, đơn vị được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
Thường xuyên khi có yêu cầu hoặc thay đổi
|
3. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát về kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ
|
3.1. Tổ chức kiểm tra công
tác cải cách hành chính, thực thi nhiệm vụ, công vụ, góp phần tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính, nâng cao đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức.
|
- Kế hoạch kiểm tra của Sở Nội
vụ;
- Kết luận kiểm tra của Sở Nội
vụ;
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo Kế hoạch thanh tra, kiểm tra
|
3.2. Phát huy hiệu quả hoạt động
Tổ công tác của Chủ tịch UBND tỉnh trong kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính, kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa một cửa liên
thông.
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Dự thảo văn bản chỉ đạo của
Chủ tịch UBND tỉnh khắc phục những tồn tại, hạn chế của cơ quan, đơn vị được
kiểm tra.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
II. Về trách nhiệm
|
1. Quán triệt, nêu cao trách
nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức
|
Tổ chức quán triệt, nêu cao
trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại các
hội nghị của cơ quan, đơn vị.
|
Báo cáo kết quả thực hiện của
cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
2. Đổi mới phương thức đánh
giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động theo hướng đánh giá theo
tháng, theo quý; trên cơ sở kết quả sản phẩm đầu ra.
|
Triển khai đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính
phủ về đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức.
|
Văn bản của cơ quan, đơn vị
triển khai đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý IV/2022
|
III. Về cải cách hành chính
|
1. Triển khai thực hiện toàn
diện 06 nội dung của cải cách hành chính
|
1.1. 100% nhiệm vụ trong Kế
hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2022 hoàn thành đúng tiến độ.
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực
hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
|
1.2. Tổ chức học tập kinh
nghiệm của tỉnh tại địa phương thực hiện tốt cải cách hành chính, chuyển đổi
chính quyền số và gắn cải cách hành chính với phát triển kinh tế, tăng thu
hút đầu tư của tỉnh.
|
Báo cáo kết quả học tập kinh
nghiệm
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý II, III năm 2022
|
1.3. Tổ chức rà soát, tham
mưu cho UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành
và địa phương năm 2021.
|
Quyết định của UBND tỉnh phê
duyệt kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương
năm 2021
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quý I/2022
|
1.4. Tổ chức rà soát, tham
mưu cho UBND tỉnh công bố kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ban,
ngành và địa phương năm 2022.
|
Quyết định của UBND tỉnh phê
duyệt kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh các sở, ban, ngành và địa phương
năm 2022
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quý IV/2022
|
|
1.5. Tổ chức đánh giá, công bố
chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2021.
|
Quyết định của UBND tỉnh công
bố chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý II/2022
|
1.6. Rà soát, đánh giá, phân
tích kết quả chỉ số cải cách hành chính của tỉnh năm 2021.
|
Báo cáo phân tích kết quả chỉ
số cải cách hành chính của tỉnh, xác định nguyên nhân và đề ra biện pháp khắc
phục các tiêu chí bị mất điểm năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý II, III năm 2022
|
2. Cải cách thủ tục hành
chính
|
2.1. Sử dụng thống nhất bản sắc
thương hiệu tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện,
cấp xã.
|
Bản sắc thương hiệu được sử dụng
thống nhất tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Theo yêu cầu, hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
|
2.2. Đổi mới hoạt động, đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, kiện toàn Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp
xã theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 27/8/2021 của UBND tỉnh.
|
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
của Bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã được đầu tư, nâng cấp, kiện toàn.
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
2.3. Triển khai Hệ thống giám
sát, điều hành hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã theo hình thức
thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
|
Hệ thống giám sát, điều hành
hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã được triển khai theo hình thức
thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã
|
Quý III, IV/2022
|
2.4. Định kỳ đánh giá việc giải
quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận một cửa các cấp.
|
Báo cáo kết quả đánh giá việc
giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Định kỳ hàng quý, cuối năm
|
2.5. Rà soát, cắt giảm, đơn
giản hóa theo thẩm quyền hoặc đề nghị Bộ, ngành Trung ương cắt giảm, đơn giản
hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, kiến nghị loại bỏ các
quy định không hợp pháp, hợp lý đối với từng lĩnh vực theo Kế hoạch ban hành
kèm theo Quyết định số 98/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
- Quyết định của UBND tỉnh
phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC;
- Báo kết quả rà soát và kiến
nghị đơn giản hóa TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III/ 2022
|
|
2.6. Cập nhật, công khai đầy
đủ các TTHC được rà soát, chuẩn hóa trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; tích
hợp, đồng bộ với Cổng dịch vụ công của tỉnh đảm bảo thuận lợi cho việc khai
thác, sử dụng.
|
Các TTHC được cập nhật, công
khai đầy đủ, kịp thời trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHc theo quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
2.7. Tổ chức tiếp nhận, tham
mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết và công khai kết quả giải quyết các phản
ánh, kiến nghị liên quan đến quy định hành chính và hành vi hành chính.
|
Các văn bản trả lời phản ánh
kiến nghị được công khai trên Cổng dịch vụ công
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
2.8. 100% hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính được đánh giá và công khai kết quả đánh giá giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định.
|
Báo cáo kết quả lồng ghép
trong báo cáo kiểm soát TTHC
|
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh theo dõi
|
Thường xuyên
|
2.9. Tổ chức đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính cấp tỉnh,
cấp huyện.
|
Kế hoạch của Sở Nội vụ đo lường
sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022
|
Sở Nội vụ
|
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Bưu điện tỉnh, các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý IV/2022
|
2.10. Triển khai thực hiện việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; việc tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo quy định.
|
Các Dịch vụ công được cung cấp
trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh; việc tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ Bưu chính công ích được triển khai đạt hiệu
quả, thuận lợi cho người dân
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh.
|
Thường xuyên
|
2.11. Nghiên cứu, đề xuất các
giải pháp đẩy mạnh triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4; việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Văn bản tham mưu cho UBND tỉnh
chỉ đạo thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh; Bưu điện tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II/2022
|
3. Rà soát, sắp xếp, kiện
toàn các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
|
3.1. Hoàn thành việc sắp xếp cơ
cấu, tổ chức bộ máy của Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải theo quy định
|
Quyết định của UBND tỉnh về
kiện toàn, sắp xếp cơ cấu, tổ chức bộ máy của các đơn vị
|
Sở Giao thông vận tải, Sở Y tế
|
Sở Nội vụ
|
Quý I/2022
|
3.2. Thực hiện sắp xếp, kiện
toàn các đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình tại Quyết định số 1584/QĐ-
UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án tổng thể kiện toàn các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc khối nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo lộ trình tại Quyết định số 1584/QĐ- UBND ngày 29/11/2018 của UBND
tỉnh
|
3.3. Rà soát, sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên
môn cấp tỉnh theo hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
|
- Quyết định của UBND tỉnh
ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh
- Quyết định của UBND cấp huyện
ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan
chuyên môn cấp huyện.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
3.4. Tăng cường quản lý và sử
dụng hiệu quả biên chế công chức trong các cơ quan, số lượng người làm việc tại
các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
3.5. Thực hiện tốt chính sách
tinh giản biên chế theo Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định
số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
4. Xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức có chất lượng, số lượng, cơ cấu hợp lý
|
4.1. Xây dựng Đề án vị trí việc
làm; xây dựng khung năng lực của từng vị trí việc làm làm cơ sở để tuyển dụng,
bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
|
Quyết định của UBND tỉnh phê
duyệt Đề án vị trí việc làm; xây dựng khung năng lực của từng vị trí việc
làm.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
4.2. Ban hành Quyết định thay
thế Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định
về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động
tỉnh Ninh Bình.
|
Quyết định của UBND tỉnh thay
thế Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 6/2022
|
4.3. Tiếp tục sắp xếp số lượng
cấp phó của các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo phương án
đã ban hành.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2022
|
4.4. Tiếp tục sắp xếp, bố trí
số lượng chức danh cán bộ, công chức cấp xã dôi dư theo phương án được phê
duyệt.
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Quý I,II/2022
|
4.5. Xây dựng Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước năm 2023.
|
Dự thảo Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước năm 2023
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý III,IV/2022
|
4.6. Tổ chức các lớp bồi dưỡng,
cử cán bộ, công chức đi học sau đại học theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức năm 2022 đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt, qua đó nâng
cao kiến thức, kỹ năng và đạo đức công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức.
|
Báo cáo kết quả thực hiện kế
hoạch
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Theo Kế hoạch số 49- KH/TU ngày 22/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
5. Tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, xây dựng kiến trúc chính
quyền điện tử tỉnh và đô thị thông minh
|
5.1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch
về phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng
tỉnh Ninh Bình năm 2022.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh về
phát triển Chính quyền số, chuyển đổi số và đảm bảo an toàn thông tin mạng tỉnh
Ninh Bình năm 2022
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I/2022
|
5.2. Tổ chức triển khai thực
hiện đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình năm 2021.
|
Quyết định của UBND tỉnh xếp
hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình năm 2021
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II/2022
|
5.3. Cập nhật, bổ sung Kiến
trức chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình (phiên bản 2.0).
|
Quyết định của UBND tỉnh cập
nhật, bổ sung Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình (phiên bản 2.0).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I/2022
|
5.4. Tham mưu cho UBND tỉnh
ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống quản lý văn bản
và điều hành trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình.
|
Quyết định của UBND tỉnh ban
hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống quản lý văn bản
và điều hành
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 5/2022
|
5.5. Xây dựng, ban hành Quy chế
quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin
điện tử tỉnh Ninh Bình.
|
Quyết định của UBND tỉnh ban
hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng dịch vụ công và hệ thống
thông tin điện tử tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 7/2022
|
5.6. Hoàn thành kết nối, chia
sẻ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm xã hội và đất đai với Cổng dịch
vụ công và Hệ thống một cửa điện tử tỉnh phục vụ việc giải quyết TTHC tại Bộ
phận một cửa các cấp.
|
Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC cấp tỉnh được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
Theo hướng dẫn và lộ trình thực hiện của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài
nguyên và môi trường và Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
5.7. Rà soát, chuẩn hóa TTHC
đáp ứng yêu cầu cung cấp Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
|
Dịch vụ công đáp ứng yêu cầu
được cung cấp trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công Quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường xuyên trong năm 2022
|
5.8. Thực hiện biên lai điện
tử, hóa đơn điện tử trong thực hiện TTHC.
|
Hóa đơn điện tử, biên lai điện
tử
|
Sở, ban, ngành UBND cấp huyện
|
Cục thuế tỉnh
|
Trước ngày 1/7/2022
|
5.9. Tổ chức triển khai báo
cáo thông qua Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ và Hệ thống
thông tin báo cáo tỉnh Ninh Bình.
|
Các chế độ báo cáo được thực
hiện trên môi trường điện tử với Hệ thống thông tin báo cáo chuyên dụng
|
Sở, ban, ngành; Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Theo quy định từng chế độ báo cáo
|