Kế hoạch 56/KH-UBND thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022

Số hiệu 56/KH-UBND
Ngày ban hành 16/03/2022
Ngày có hiệu lực 16/03/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Nguyễn Thị Hoàng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 16 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2022

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;

Căn cứ Chỉ thị 20/CT-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020 - 2025;

Căn cứ văn bản số 6561/UBND-KTN ngày 20 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt Kế hoạch Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025;

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022 như sau:

I. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH

Việc thực hiện Chương trình Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh Đồng Nai trong năm 2022 nhằm đạt các mục tiêu chủ yếu sau:

1. Năm 2022, toàn tỉnh Đồng Nai đạt mức tiết kiệm năng lượng 5,0% - 7,0% tổng tiêu thụ năng lượng, Trong đó, lượng điện tiêu thụ đạt mức tiết kiệm tối thiểu 2% tổng sản lượng điện năng tiêu thụ,

2. Giảm mức tổn thất điện năng xuống thấp hơn 6,5%,

3. Các mục tiêu tiết kiệm năng lượng trong các lĩnh vực như sau:

a) Giao thông vận tải: Tiết kiệm tối thiểu 4,5% tổng tiêu thụ năng lượng toàn lĩnh vực.

b) Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy sản: Tiết kiệm tối thiểu 4,2% tổng tiêu thụ năng lượng toàn lĩnh vực.

c) Dịch vụ công cộng: Tiết kiệm tối thiểu 5% tổng tiêu thụ năng lượng toàn lĩnh vực.

d) Dân dụng sinh hoạt: Tiết kiệm tối thiểu 3,3% tổng tiêu thụ năng lượng toàn lĩnh vực.

e) Thương mại dịch vụ: Tiết kiệm tối thiểu 3,4% tổng tiêu thụ năng lượng toàn lĩnh vực.

f) Công nghiệp: Tiết kiệm tối thiểu 7,1% tổng tiêu thụ năng lượng toàn lĩnh vực, Các cơ sở sản xuất công nghiệp đảm bảo hàng năm tiết kiệm tối thiểu 2% điện năng tiêu thụ trên mỗi đơn vị sản phẩm.

4. Giảm mức tiêu hao năng lượng bình quân cho các ngành/phân ngành công nghiệp so với năm 2020, cụ thể như sau:

a) Đối với công nghiệp thép: đạt mức giảm 5,0%.

b) Đối với công nghiệp sản xuất nhựa: đạt mức giảm 4,0%.

c) Đối với công nghiệp xi măng: đạt mức giảm 6,1%.

d) Đối với công nghiệp dệt may: đạt mức giảm 4,8%.

e) Đối với công nghiệp rượu, bia và nước giải khát: đạt mức giảm 5,4%.

f) Đối với công nghiệp giấy: đạt mức giảm 6,5%.

5. Thực hiện tiết kiệm tối thiểu 20% tổng điện năng tiêu thụ cho các hoạt động quảng cáo, chiếu sáng ngoài trời,

[...]