Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn năm 2021-2025

Số hiệu 59/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/01/2021
Ngày có hiệu lực 07/01/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Nguyễn Thị Hoàng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 07 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tưng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn năm 2019 -2030;

Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn năm 2020 - 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 4389/TTr-SCT ngày 23 tháng 10 năm 2020 và Văn bản số 5881/SCT-KT&NL ngày 09 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn năm 2021 - 2025.

Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành chức năng, UBND các huyện và thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa triển khai thực hiện.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh và Xã hội, Văn hóa, Thể thao và Du lịch Trưởng Ban Ban quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai; Tổng Biên tập Báo Đồng Nai; Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai; các Tập đoàn, Tổng công ty và Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT T
nh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó ch
tịch UBND tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể;
- Chánh, các Phó chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN
(Minhdc).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hoàng

 

KẾ HOẠCH

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh)

I. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Đồng Nai là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có dân sđứng thhai Khu vực phía nam (sau thành phố Hồ Chí Minh); với diện tích tự nhiên là 5.907,2 km2 đứng thứ ba (sau tỉnh Bình Phước và tỉnh Kiên Giang). Tỉnh được xem là cửa ngõ đi vào vùng kinh tế Đông Nam Bộ, vùng kinh tế phát triển và năng động nhất cả nước. Đồng thời, Đồng Nai là một trong ba góc nhọn của tam giác phát triển thành ph HChí Minh - Bình Dương - Đng Nai.

Đặc điểm vị trí, địa lý, điều kiện tự nhiên của Đồng Nai có nhiều thuận lợi trong phát triển công nghiệp và thu hút đầu tư nước ngoài. Hiện đang có 32 Khu công nghiệp, 27 cụm công nghiệp đã và đang chuẩn bị đi vào hoạt động. Hệ số lấp đầy các Khu công nghiệp đạt trung bình khoảng 70%, chủ yếu là các dự án đu tư FDI (khoảng 1.400 dự án). Ngoài các Khu công nghiệp tập trung trên, còn có Khu liên hợp công - nông nghiệp Agro-park, Khu nông nghiệp công nghệ cao chuyên ngành sinh học, Khu công nghiệp công nghệ cao và đô thị dịch vụ Long Thanh, Sân bay Long Thành đang triển khai xây dựng.

Theo Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2018, tỉnh Đồng Nai có 137 đơn vị (có mức tiêu thụ nhiên liệu từ 1.000 TOE trở lên), tổng năng lượng quy đổi ra TOE (tn du tương đương) mà 137 cơ s nay sdụng là khong trên 1,2 triệu TOE (khoảng 7,3 tỷ Kwh sản lượng điện). Toàn tỉnh năm 2018 sản lượng là 12, 97 tỷ Kwh tương ứng 2,16 triệu TOE. T đó, có th thy nhu cu năng lượng đphục vụ cho sản xuất công nghiệp, dịch vụ thương mại và người dân sinh hoạt trên địa bàn tỉnh là rất lớn.

Tổng sản lượng điện năm 2019 của tỉnh Đồng Nai nhận là 13,88 tỷ kWh điện (tương đương 2,32 triệu TOE chưa kể các dạng năng lượng khác) tăng 7,05% so với năm 2018; công suất đỉnh. Sản lượng điện phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh chiếm khoảng 90%, còn lại là các dạng năng lượng khác như gas, khí hóa lỏng dầu than... Như vậy tổng năng lượng quy đổi ra TOE toàn tỉnh ước tính sử dụng năm 2019 là khoảng 2,6 triệu TOE. Nhu cầu tiêu thụ năng lượng trên địa bàn tình là rất lớn, tuy nhiên vẫn còn nhiều lãng phí, chưa thực sự hiệu qu. Nguyên nhân là do một scác đơn vị sử dụng năng lượng trọng điểm còn sử dụng công nghệ lc hu dẫn đến hiệu suất sử dụng năng lượng thấp, gây lãng phí nguồn năng lưng. Các thủ tục báo cáo kế hoạch tiết kiệm năng lượng, kim toán năng lượng của các doanh nghiệp vẫn mang tính chất đối phó với cơ quan nhà nước chưa có chiều sâu và đưa vào triển khai thực tế tại đơn vị, công tác quản lý tiết kiệm năng lượng trong các đơn vị chưa được chú ý, đầu tư nguồn nhân lực đúng mức. Việc đầu tư đi mi công nghệ của mt số doanh nghiệp còn gặp nhiu khó khăn do hạn chế về nguồn vốn và thông tin đầu vào.

Hin nay, sử dng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là cách tốt nhất bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia, hướng tới phát triển kinh tế xanh bn vững. Thực hiện tốt Lut Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đòi hỏi skết hợp của các cp các ngành và nhân dân địa phương, cùng góp phn nâng cao năng lực cạnh tranh, bo vệ môi trường, góp phần thực hiện thắng lợi Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.

II. MỤC TIÊU KẾ HOẠCH

1. Mục tiêu tổng quát

[...]