Kế hoạch 56/KH-UBND về phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 56/KH-UBND
Ngày ban hành 31/03/2021
Ngày có hiệu lực 31/03/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Võ Phiên
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 3 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Thực hiện Quyết định số 1070/QĐ-BYT ngày 06/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Kế hoạch phòng, chng dịch bệnh truyền nhiễm năm 2021 và xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 435/SYT-TTr ngày 24/3/2021, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm năm 2021 (sau đây gọi tắt là dịch bệnh) trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu chung: Giảm tỷ lệ mắc và tử vong do các bệnh truyền nhiễm, khống chế kịp thời dịch bệnh, không để dịch lớn xảy ra, nhằm bảo vệ sức khỏe nhân dân và góp phần phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ th

- Dự phòng, ngăn chặn, cảnh báo sớm và đáp ứng kịp thời với các bệnh dịch nguy him mới nổi, tái nổi, bệnh lây truyền từ động vật sang người như bệnh cúm A(H1N1, H5N1, H7N9), Zika, tả, thương hàn... giảm số mắc và tử vong các bệnh truyền nhiễm lưu hành như: Bạch hầu, tay chân miệng, sốt xuất huyết, sởi, rubella, viêm não Nhật Bản, viêm màng não do não mô cầu, dại, Rota vi rút, thủy đậu, quai bị, bệnh liên cầu lợn ở người và các bệnh thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng. Đặc biệt chú trọng dịch bệnh COVID-19 và các dịch bệnh mới.

- Huy động sự tham gia tích cực và xác định vai trò, trách nhiệm trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác phòng, chống bệnh truyền nhiễm của các cấp chính quyền và các ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội.

- Tăng cường công tác thông tin truyền thông, tuyên truyền để từng bước nâng cao nhận thc, chuyển đổi hành vi của người dân trong phòng bệnh, phát hiện dịch bệnh và phối hợp xử lý khi có dịch.

- Củng cố hệ thống giám sát dịch có đủ năng lực về: Giám sát thường xuyên, ứng dụng công nghệ thông tin, thu thập, phân tích, phiên giải số liệu về bệnh truyền nhiễm. Cnh báo dược dịch và nguy cơ gây dịch bệnh. Lập chương trình hành động thiết thực, hiệu qucho phòng, chống dịch bệnh.

- Chủ động sẵn sàng các phương án cụ thể khi có dịch xảy ra ở diện rộng.

- Nâng cao năng lực trong khâu lấy mẫu, bảo quản, vận chuyn bệnh phẩm của hệ thống xét nghiệm; củng cố, mở rộng các xét nghiệm chn đoán tác nhân gây bệnh của phòng xét nghiệm tại tnh.

- Đảm bảo đủ thuốc, vật tư, hóa chất, trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chng dịch bệnh ở các tuyến.

II. CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH

1. Dịch COVID-19

Chủ động triển khai các giải pháp ngăn chặn, phát hiện sớm, cách ly triệt để các trường hợp COVID-19, khoanh vùng, xử lý kịp thời không để dịch lây lan, hạn chế đến mức thấp nhất tỷ lệ mắc và tvong trên địa bàn tỉnh. Hạn chế, giảm thiểu tác động của dịch bệnh đến phát triển kinh tế, trật tự, an toàn xã hội. Các cấp, các ngành tích cực, chủ động thực hiện kế hoạch phòng, chống COVID-19 trên địa bàn tnh đạt mục tiêu đề ra.

2. Bệnh sốt xuất huyết

TT

CHỈ TIÊU

1.

Tlệ mc/100.000 dân: <132,22 (<1.632 ca)

2.

Khống chế tlệ chết/ mc do sốt xuất huyết xuống dưới 0,01% (< 1 ca).

3.

% số bệnh nhân nghi SXH được chẩn đoán bng xét nghiệm huyết thanh (10%: 163 mẫu).

4.

% s bnh nhân nghi SXH được chẩn đoán phân lập virus (3%: 49 mẫu)

5.

Giám sát dịch tễ chđộng:

% số xã của tỉnh loại A thực hiện giám sát dịch tễ chđộng: 10% (18 xã)

6.

Phun hóa chất diệt muỗi chđộng:

% số xã của tnh loại A phun hóa chất diệt muỗi chđộng: 10% (17 xã)

7.

% số xã của tnh loại A, B có cộng tác viên phòng chống SXH: 5% (9 xã)

 

% dịch sốt xuất huyết được xử lý theo qui định về chuyên môn và thời gian: 100%

3. Bệnh Tay chân miệng

- Giảm 5% số mắc so với trung bình giai đoạn 05 năm 2016-2020, cụ thể số mắc < 88,16/100.000 dân (1.154ca), không có ca tử vong, khống chế không để dịch lớn xảy ra.

- 100% ca bệnh độ 2b trở lên được lấy mẫu phân lập vi rút.

4. Bệnh dại

- Phát hiện sớm các trường hợp người bị động vật (chó, mèo) nghi dại cắn đtheo dõi và tiêm phòng kịp thời, giảm tỷ lệ tử vong do bệnh dại.

- 100% các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh được tuyên truyền phòng, chng bệnh dại.

5. Viêm não Nhật Bản: 100% ca viêm não vi rút được điều tra, lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm đúng quy định. Không để dịch xảy ra.

6. Cúm A(H1N1,H5N1, H7N9, H5N6)

- Tăng cường năng lực hệ thống giám sát, đảm bảo phát hiện sớm 100% ca bệnh, chùm ca bệnh nghi cúm A đầu tiên; tổ chức cách ly, điều tr, khoanh vùng, dập dịch kịp thời, hạn chế thấp nhất tử vong do dịch.

- Theo dõi quản lý 100% trường hợp có tiếp xúc gần với người bệnh, người từ vùng dịch trvề, người có yếu tố dịch tễ liên quan.

[...]