Kế hoạch 5578/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 5578/KH-UBND |
Ngày ban hành | 16/09/2021 |
Ngày có hiệu lực | 16/09/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Nguyễn Minh Cảnh |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5578/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 16 tháng 9 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Chiến lược);
Căn cứ Quyết định số 3458/QĐ-BNN ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Kế hoạch);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bến Tre với các nội dung sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp trong Chiến lược của Chính phủ, Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; triển khai các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách cần ưu tiên thực hiện Chiến lược và trong Kế hoạch; xây dựng các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược và Kế hoạch bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đồng bộ, kịp thời và thống nhất sát với tình hình thực tiễn của địa phương.
2. Yêu cầu
a) Việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các định hướng và giải pháp của Chiến lược của Chính phủ, Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến các cơ quan, đơn vị nhằm tạo đồng thuận và quyết tâm cao trong triển khai, thực hiện.
b) Trên cơ sở nội dung định hướng, giải pháp của Chiến lược của Chính phủ, Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kế hoạch này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, định hướng, giải pháp đã đặt ra trong Chiến lược, Kế hoạch thực hiện Chiến lược.
c) Tổ chức kiểm tra, theo dõi, giám sát thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án thực hiện Chiến lược đảm bảo hiệu quả, thường xuyên; đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Chiến lược.
1. Mục tiêu chung
Thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững 7.228 ha đất được quy hoạch cho lâm nghiệp; nâng tỷ lệ che phủ rừng lên 2 % vào năm 2025 và 2,1 % vào năm 2030; đảm bảo có sự tham gia rộng rãi hơn của các thành phần kinh tế và tổ chức xã hội vào các hoạt động lâm nghiệp nhằm đóng góp ngày càng tăng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp các dịch vụ môi trường, tạo việc làm và cải thiện sinh kế cho người dân địa phương và góp phần giữ vững an ninh quốc phòng vùng ven biển của tỉnh.
2. Các chỉ tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Trồng rừng mới 416 ha.
- Trồng lại rừng sau khai thác 543 ha.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh 56 ha.
- Trồng cây phân tán 10 triệu cây.
- Bảo vệ rừng 21.580 lượt/ha.
- Tỷ lệ che phủ rừng 2%.
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp 1,52%/năm
b) Giai đoạn 2026 - 2030, tầm nhìn 2050
- Trồng rừng mới 60 ha.
- Trồng lại rừng sau khai thác 363 ha.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5578/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 16 tháng 9 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Chiến lược);
Căn cứ Quyết định số 3458/QĐ-BNN ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Kế hoạch);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bến Tre với các nội dung sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp trong Chiến lược của Chính phủ, Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; triển khai các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách cần ưu tiên thực hiện Chiến lược và trong Kế hoạch; xây dựng các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược và Kế hoạch bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đồng bộ, kịp thời và thống nhất sát với tình hình thực tiễn của địa phương.
2. Yêu cầu
a) Việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các định hướng và giải pháp của Chiến lược của Chính phủ, Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến các cơ quan, đơn vị nhằm tạo đồng thuận và quyết tâm cao trong triển khai, thực hiện.
b) Trên cơ sở nội dung định hướng, giải pháp của Chiến lược của Chính phủ, Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Kế hoạch này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, định hướng, giải pháp đã đặt ra trong Chiến lược, Kế hoạch thực hiện Chiến lược.
c) Tổ chức kiểm tra, theo dõi, giám sát thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án thực hiện Chiến lược đảm bảo hiệu quả, thường xuyên; đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Chiến lược.
1. Mục tiêu chung
Thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững 7.228 ha đất được quy hoạch cho lâm nghiệp; nâng tỷ lệ che phủ rừng lên 2 % vào năm 2025 và 2,1 % vào năm 2030; đảm bảo có sự tham gia rộng rãi hơn của các thành phần kinh tế và tổ chức xã hội vào các hoạt động lâm nghiệp nhằm đóng góp ngày càng tăng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp các dịch vụ môi trường, tạo việc làm và cải thiện sinh kế cho người dân địa phương và góp phần giữ vững an ninh quốc phòng vùng ven biển của tỉnh.
2. Các chỉ tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Trồng rừng mới 416 ha.
- Trồng lại rừng sau khai thác 543 ha.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh 56 ha.
- Trồng cây phân tán 10 triệu cây.
- Bảo vệ rừng 21.580 lượt/ha.
- Tỷ lệ che phủ rừng 2%.
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp 1,52%/năm
b) Giai đoạn 2026 - 2030, tầm nhìn 2050
- Trồng rừng mới 60 ha.
- Trồng lại rừng sau khai thác 363 ha.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh 10 ha.
- Trồng cây phân tán 5 triệu cây.
- Bảo vệ rừng 22.140 lượt/ha.
- Tỷ lệ che phủ rừng 2,1%.
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp 1,5%/năm.
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Chiến lược
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và quán triệt các nội dung của Chiến lược, Kế hoạch thực hiện của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch thực hiện Chiến lược của UBND tỉnh đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, các địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược đạt hiệu quả.
2. Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách lâm nghiệp
a) Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành; Luật Lâm nghiệp 2017, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Lâm nghiệp 2017.
b) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất Trung ương sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về lâm nghiệp trên cơ sở Luật Lâm nghiệp 2017, bảo đảm hài hòa với Luật Đất đai, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đa dạng sinh học, Luật Bảo vệ môi trường, pháp luật liên quan và các điều ước quốc tế, để đáp ứng yêu cầu phát triển lâm nghiệp bền vững. Đề xuất xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách mới về lâm nghiệp.
c) Rà soát, đề xuất đổi mới các cơ chế, chính sách nhằm huy động đa dạng các nguồn lực cho phát triển lâm nghiệp nói chung và phát triển lâm nghiệp gắn với giảm nghèo bền vững.
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất lâm nghiệp vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; 2026-2030 trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch cơ cấu lại lĩnh vực lâm nghiệp phù hợp với Chiến lược; Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp Bến Tre giai đoạn 2021-2025.
d) Tiếp tục triển khai hiệu quả các Chương trình, đề án đã được phê duyệt
- Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025 (Đề án trồng 10 triệu cây xanh).
- Triển khai thực hiện Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030;
- Triển khai thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030.
4. Tổ chức triển khai hiệu quả các lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp
a) Quản lý, bảo vệ rừng và bảo tồn đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng
- Quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thành công tác giao đất, giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho tổ chức, cá nhân và hộ gia đình theo đúng quy định pháp luật.
- Thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá tài nguyên rừng; ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS), công nghệ thông tin trong quản lý ngành lâm nghiệp; điều tra, đánh giá tài nguyên rừng.
- Rà soát, cắm mốc phân định ranh giới rừng và đất lâm nghiệp cụ thể trên bản đồ và ngoài thực địa.
b) Phát triển rừng
- Xây dựng và triển khai dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng theo Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Dự án Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững đồng bằng sông Cửu Long (WB9).
- Triển khai thực hiện Phương án trồng rừng bãi bồi hạ lưu cống đập Ba Lai;
- Triển khai thực hiện Phương án hợp tác trồng rừng sản xuất tại xã Thừa Đức, huyện Bình Đại.
c) Sử dụng rừng
- Triển khai tỉa thưa, khai thác rừng trồng theo Phương án quản lý rừng bền vững được phê duyệt.
- Triển khai thực hiện cung ứng dịch vụ môi trường rừng đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp thụ các-bon.
5. Bố trí, huy động các nguồn lực đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp
- Đa dạng nguồn vốn huy động để triển khai thực hiện Chiến lược, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn thực hiện Chiến lược.
6. Phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ và khuyến lâm
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ GIS vào điều tra rừng, quản lý, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, phòng cháy cháy cháy rừng, theo dõi xói lở bờ biển, quản lý hộ hợp đồng nhận khoán.
- Phối hợp các cơ quan liên quan trong việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất lâm - ngư kết hợp dưới tán rừng, sản xuất giống cây lâm nghiệp.
7. Tổ chức sản xuất kinh doanh, tăng cường năng lực trong công tác quản lý, đào tạo nguồn nhân lực
- Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý ngành lâm nghiệp tinh gọn, thống nhất, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp.
- Kiện toàn hệ thống Kiểm lâm, tăng cường lực lượng Kiểm lâm địa bàn và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng.
- Rà soát, sắp xếp lại, kiện toàn Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
- Tăng cường đào tạo nhân lực lực lượng kiểm lâm, Ban quản lý rừng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ.
8. Tăng cường hợp tác và hội nhập quốc tế
- Tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế về lâm nghiệp; tham gia tích cực và hợp tác chặt chẽ với các tổ chức lâm nghiệp quốc tế trong việc triển khai các chương trình, dự án, hoạt động tăng cường năng lực, chuyển giao, hợp tác trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện cam kết với Rumani trong việc thành lập thí điểm Khu bảo tồn đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững du lịch sinh thái và Trung tâm tri thức về phát triển du lịch sinh thái tại Đồng bằng sông Cửu Long.
9. Tổ chức giám sát và đánh giá hiệu quả Chiến lược
- Xây dựng, triển khai hệ thống lập kế hoạch và giám sát ngành lâm nghiệp trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời, chính xác, đồng bộ phục vụ công tác quản lý, quy hoạch và phát triển sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp, cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
- Tổ chức thực hiện giám sát và đánh giá Chiến lược; các chương trình, dự án, đề án thực hiện Chiến lược bảo đảm hiệu quả, thường xuyên, định kỳ theo quy định.
- Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được bảo đảm từ Ngân sách nhà nước, vốn đầu tư của các tổ chức, doanh nghiệp và nguồn vốn quy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với nguồn ngân sách nhà nước, việc lập dự toán ngân sách hàng năm được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan được giao chủ trì nhiệm vụ.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Là cơ quan đầu mối, tham mưu giúp UBND tỉnh điều hành và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các công việc sau:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược của UBND tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan báo chí, đài phát thanh và truyền hình và các sở, ngành có liên quan cùng UBND các huyện, thành phố, xây dựng kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, các hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án ưu tiên thực hiện Chiến lược.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan và địa phương tổ chức theo dõi tiến độ triển khai; thực hiện chế độ báo cáo, đánh giá Chiến lược theo quy định. Kịp thời đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu Kế hoạch đã đề ra.
- Xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện các hoạt động triển khai thực hiện Chiến lược hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí các nguồn vốn đầu tư thực hiện các chương trình, đề án, dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng.
- Tham mưu bố trí lồng ghép nguồn vốn của các chương trình, đề án, dự án khác để thực hiện Kế hoạch.
Tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét, cân đối, bố trí kinh phí thường xuyên thực hiện Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm của các sở, ngành và địa phương theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp đối với các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình theo đúng quy định pháp luật; tham mưu đề xuất xây dựng các chính sách về đất đai liên quan đến công tác bảo vệ và phát triển rừng.
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thực hiện công tác bảo vệ tài nguyên môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học trong vùng quy hoạch lâm nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng và triển khai đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ cho phát triển lâm nghiệp.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao mà chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn quản lý.
- Chủ động tuyên truyền, phổ biến các nội dung Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai các nội dung của Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị có liên quan tập trung triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN LÂM NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 5578/KH-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Cơ quan, đơn vị phối hợp |
Thời gian xây dựng, phê duyệt |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
TỔ CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC |
||||||
|
Tuyên truyền, phổ biến nội dung Chiến lược, Kế hoạch thực hiện Chiến lược của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch thực hiện Chiến lược của UBND tỉnh; tăng cường giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú. |
2021 |
Hàng năm |
|
1 |
Tiếp tục triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách hiện hành; Luật Lâm nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành luật Lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú. |
Hàng năm |
Hàng năm |
|
2 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách đầu tư, thu hút đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú. |
2021-2025 |
2026-2030 |
|
1 |
Rà soát đất lâm nghiệp tỉnh Bến Tre để tích hợp vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú. |
2021-2022 |
2021-2030 |
|
2 |
Tổ chức triển khai Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; 2026-2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú. |
2021- 2022 |
2021-2025; 2026-2030 |
|
3 |
Triển khai thực hiện Đề án bảo vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú. |
2021- 2022 |
2021-2030 |
|
4 |
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố Bến Tre. |
2021 |
2021-2025 |
|
5 |
Triển khai thực hiện Phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú. |
2021 |
2021-2030 |
|
6 |
Xây dựng và triển khai Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bến Tre (trong phạm vi đất quy hoạch lâm nghiệp) |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú. |
2022 |
2022-2030 |
|
7 |
Đề án nâng cao năng lực cho lực lượng Kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021-2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú. |
2022 |
2022-2030 |
|
8 |
Triển khai thực hiện Đề án Kiểm kê rừng toàn quốc |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú. |
2022 |
2022-2030 |
|
9 |
Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và sản xuất ngành lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú. |
2022 |
2022-2030 |
|
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CÁC LĨNH VỰC SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP |
||||||
1 |
Quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, UBND huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú |
Hàng năm |
Hàng năm |
|
2 |
Hoàn thành việc giao đất, giao rừng, cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú |
2022-2030 |
2022-2030 |
|
3 |
Thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá tài nguyên rừng; ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS), công nghệ thông tin trong quản lý ngành lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, UBND huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú |
2022 |
2022-2030 |
|
4 |
Phục hồi rừng tự nhiên bằng các biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng và làm giàu rừng |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng; UBND huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú |
Hàng năm |
2022-2030 |
|
5 |
Xây dựng và triển khai tỉa thưa, khai thác rừng trồng theo Phương án quản lý rừng bền vững được phê duyệt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng; UBND huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú |
2022 |
2022-2030 |
|
6 |
Triển khai thực hiện cung ứng dịch vụ môi trường rừng du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp thụ các-bon |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú. |
Hàng năm |
2022-2030 |
|
BỐ TRÍ, HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP |
||||||
1 |
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến, kêu gọi các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia đầu tư các công trình, dự án thuộc lĩnh vực lâm nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng; phát triển cây xanh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố Bến Tre; các tổ chức và cá nhân có liên quan. |
Hàng năm |
2022-2030 |
|
2 |
Triển khai thực hiện thu từ khai thác các tiềm năng dịch vụ môi trường rừng, dịch vụ mới, du lịch sinh thái, dịch vụ hấp thụ các bon,.... |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các sở, ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan |
Hàng năm |
2022-2030 |
|
TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH, TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC |
||||||
1 |
Kiện toàn hệ thống kiểm lâm, tăng cường lực lượng Kiểm lâm địa bàn và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Chi cục Kiểm lâm; Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng |
Hàng năm |
2022-2030 |
|
2 |
Rà soát, sắp xếp lại, kiện toàn Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng theo hướng tinh gọn, hiệu quả |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng |
Hàng năm |
2022-2030 |
|
3 |
Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực cho lực lượng kiểm lâm và Ban Quản lý rừng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. |
Các cơ sở đào tạo ngành Lâm nghiệp |
Chi cục Kiểm lâm; Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng |
Hàng năm |
2022-2030 |
|
|
Tiếp tục thực hiện cam kết với Rumani trong việc thành lập thí điểm Khu bảo tồn đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững du lịch sinh thái và Trung tâm tri thức về phát triển du lịch sinh thái tại Đồng bằng sông Cửu Long |
UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu) |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố Bến Tre. |
Hàng năm |
2022-2030 |
|
1 |
Xây dựng, triển khai hệ thống lập kế hoạch và giám sát ngành lâm nghiệp |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Tổ chức, cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Hàng năm |
|
2 |
Theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các Tổ chức, cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan |
Hàng năm |
Hàng năm |
|
3 |
Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Các cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan |
Hàng năm; 5 năm; 10 năm |
Hàng năm; 5 năm; 10 năm |
|