Kế hoạch 551/KH-UBND năm 2020 về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2030
Số hiệu | 551/KH-UBND |
Ngày ban hành | 10/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/02/2020 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Nguyễn Hữu Lập |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 551/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2020-2030
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010.
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2030 với các nội dung cụ thể sau đây:
Theo số liệu tổng hợp, sản lượng điện thương phẩm cung cấp của tỉnh Bến Tre trong giai đoạn 2015-2019 đối vái các thành phần kinh tế theo hướng tăng dần.
Bảng 1: Sản lượng điện thương phẩm tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015 -2019
ĐVT: triệu kWh
Thành phần |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
60,48 |
88,91 |
146,88 |
190,97 |
233,83 |
Công nghiệp, xây dựng |
369,20 |
393,30 |
400,39 |
445,63 |
516,67 |
Thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng |
27,5 |
33,75 |
40,00 |
49,45 |
52,75 |
Tiêu dùng, dân cư |
575,35 |
636,36 |
689,86 |
742,72 |
823,37 |
Khác |
44,96 |
52,25 |
58,09 |
62,57 |
66,64 |
Tổng |
1.077,48 |
1.204,58 |
1.335,21 |
1.491,34 |
1.693,27 |
Nguồn: Công ty Điện Bến Tre
Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm giai đoạn 2015-2019 là: 11,43%. Với tốc độ phát triển về kinh tế trong tương lai, nhu cầu năng lượng cho các thành phần kinh tế của tỉnh sẽ gia tăng. Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm là 11,69%, giai đoạn 2021-2025 là 9,66% và giai đoạn 2026- 2030 là 8,38%.
Theo số liệu trên nhóm dân cư tiêu dùng trên địa bàn tỉnh chiếm tỷ lệ 50% tổng điện năng tiêu thụ và khối công nghiệp chiếm tới 30%. Đây là 2 nhóm có tỷ lệ điện năng tiêu thụ cao nhất trong tổng điện năng tiêu thụ của toàn tỉnh.
Vì vậy, việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là cần thiết trong tiêu dùng dân cư và các ngành công nghiệp ở Việt Nam. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phải được triển khai rộng khắp và liên tục để giáo dục, ý thức cộng đồng ngày càng hiểu biết hơn và thực hiện tốt hơn. Do đó việc thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh được xem là điều cần thiết.
II. Mục tiêu chung của Kế hoạch
1. Góp phần thực hiện mục tiêu chung của Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020-2030:
a) Huy động mọi nguồn lực trong nước và quốc tế cho thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua việc triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp quản lý nhà nước, hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển sản phẩm, chuyển đổi thị trường, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tranh thủ kinh nghiệm và sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong mọi hoạt động của xã hội; giảm cường độ năng lượng trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế; tiết kiệm năng lượng trở thành hoạt động thường xuyên đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các ngành kinh tế trọng điểm tiêu thụ nhiều năng lượng; hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
2. Góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu của địa phương:
a) Tổ chức triển khai Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các văn bản quy phạm có liên quan đến công tác sử dụng và tiêu thụ năng lượng trên địa bàn tỉnh.
b) Tuyên truyền, vận động để nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về phương pháp quản lý và sử dụng năng lượng đúng mục đích, tiết kiệm năng lượng nhưng vẫn đạt hiệu quả cao, mang tính đột phá trong việc nâng cao ý thức và hành động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tập trung vào mọi lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, hoạt động dịch vụ, hộ gia đình để khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho địa phương.
III. Mục tiêu cụ thể của Kế hoạch
1. Giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025:
a) Phấn đấu tiết kiệm từ 5% - 7% tổng mức tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 so với dự báo nhu cầu năng lượng.
b) Giảm tổn thất điện năng trong khâu phân phối, bán lẻ xuống thấp hơn 6,5%.
c) Đảm bảo 100% doanh nghiệp vận tải trọng điểm có Chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng.
d) Phấn đấu vận động đạt 70% doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp và 50% doanh nghiệp hoạt động trong cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 551/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2020-2030
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010.
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh xây Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2030 với các nội dung cụ thể sau đây:
Theo số liệu tổng hợp, sản lượng điện thương phẩm cung cấp của tỉnh Bến Tre trong giai đoạn 2015-2019 đối vái các thành phần kinh tế theo hướng tăng dần.
Bảng 1: Sản lượng điện thương phẩm tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015 -2019
ĐVT: triệu kWh
Thành phần |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
60,48 |
88,91 |
146,88 |
190,97 |
233,83 |
Công nghiệp, xây dựng |
369,20 |
393,30 |
400,39 |
445,63 |
516,67 |
Thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng |
27,5 |
33,75 |
40,00 |
49,45 |
52,75 |
Tiêu dùng, dân cư |
575,35 |
636,36 |
689,86 |
742,72 |
823,37 |
Khác |
44,96 |
52,25 |
58,09 |
62,57 |
66,64 |
Tổng |
1.077,48 |
1.204,58 |
1.335,21 |
1.491,34 |
1.693,27 |
Nguồn: Công ty Điện Bến Tre
Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm giai đoạn 2015-2019 là: 11,43%. Với tốc độ phát triển về kinh tế trong tương lai, nhu cầu năng lượng cho các thành phần kinh tế của tỉnh sẽ gia tăng. Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035, tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm là 11,69%, giai đoạn 2021-2025 là 9,66% và giai đoạn 2026- 2030 là 8,38%.
Theo số liệu trên nhóm dân cư tiêu dùng trên địa bàn tỉnh chiếm tỷ lệ 50% tổng điện năng tiêu thụ và khối công nghiệp chiếm tới 30%. Đây là 2 nhóm có tỷ lệ điện năng tiêu thụ cao nhất trong tổng điện năng tiêu thụ của toàn tỉnh.
Vì vậy, việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả là cần thiết trong tiêu dùng dân cư và các ngành công nghiệp ở Việt Nam. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phải được triển khai rộng khắp và liên tục để giáo dục, ý thức cộng đồng ngày càng hiểu biết hơn và thực hiện tốt hơn. Do đó việc thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh được xem là điều cần thiết.
II. Mục tiêu chung của Kế hoạch
1. Góp phần thực hiện mục tiêu chung của Chương trình quốc gia về Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020-2030:
a) Huy động mọi nguồn lực trong nước và quốc tế cho thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua việc triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp quản lý nhà nước, hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển sản phẩm, chuyển đổi thị trường, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tranh thủ kinh nghiệm và sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong mọi hoạt động của xã hội; giảm cường độ năng lượng trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế; tiết kiệm năng lượng trở thành hoạt động thường xuyên đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và các ngành kinh tế trọng điểm tiêu thụ nhiều năng lượng; hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
2. Góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu của địa phương:
a) Tổ chức triển khai Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và các văn bản quy phạm có liên quan đến công tác sử dụng và tiêu thụ năng lượng trên địa bàn tỉnh.
b) Tuyên truyền, vận động để nâng cao nhận thức cho các tổ chức, cá nhân về phương pháp quản lý và sử dụng năng lượng đúng mục đích, tiết kiệm năng lượng nhưng vẫn đạt hiệu quả cao, mang tính đột phá trong việc nâng cao ý thức và hành động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tập trung vào mọi lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, hoạt động dịch vụ, hộ gia đình để khai thác hợp lý các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho địa phương.
III. Mục tiêu cụ thể của Kế hoạch
1. Giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025:
a) Phấn đấu tiết kiệm từ 5% - 7% tổng mức tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh trong giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025 so với dự báo nhu cầu năng lượng.
b) Giảm tổn thất điện năng trong khâu phân phối, bán lẻ xuống thấp hơn 6,5%.
c) Đảm bảo 100% doanh nghiệp vận tải trọng điểm có Chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng.
d) Phấn đấu vận động đạt 70% doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp và 50% doanh nghiệp hoạt động trong cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
e) Đảm bảo 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy định.
2. Giai đoạn từ năm 2025 đến năm 2030:
a) Phấn đấu tiết kiệm từ 8% -10% tổng mức tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh trong giai đoạn từ năm 2025 đến năm 2030 so với dự báo nhu cầu năng lượng.
b) Giảm mức tổn thất điện năng xuống thấp hơn 6%.
c) Phấn đấu vận động đạt 90% doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp và 70% doanh nghiệp hoạt động trong cụm công nghiệp được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
d) Phấn đấu mỗi đơn vị sử dụng năng lượng trọng điểm có ít nhất 01 chuyên gia quản lý năng lượng hoặc kiểm toán năng lượng được đào tạo và cấp chứng chỉ.
a) Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, chiếu sáng công cộng, dịch vụ và hộ gia đình.
b) Xây dựng chuyên đề, chuyên mục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng quý trên Báo Đồng Khởi, Đài Phát thanh - Truyền hình và Đài truyền thanh các huyện/thành phố, xuất bản các ấn phẩm, phát hành tờ rơi, tờ dán quảng cáo, sổ tay về các giải pháp nhằm tiết kiệm năng lượng trong công nghiệp, hộ gia đình, các tòa nhà,....
c) Hội thảo, tập huấn nâng cao kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp.
d) Khen thưởng, tuyên dương các địa phương, đơn vị và cá nhân có thành tích trong việc sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường.
e) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
a) Phối hợp với các nhà cung cấp sản phẩm tiết kiệm năng lượng có uy tín, chất lượng tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền công nghệ và cải tiến công tác quản lý nhằm tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hơn, thân thiện môi trường, giảm chi phí sản xuất.
b) Tổ chức hội thảo, nhằm trao đổi, giới thiệu trang thiết bị công nghệ mới, các phương tiện, thiết bị có hiệu suất năng lượng cao, cung cấp thông tin về các sản phẩm tiết kiệm điện, tiết kiệm năng lượng có lợi ích cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, người tiêu dùng.
c) Giới thiệu sản phẩm tiết kiệm năng lượng tại các hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội thảo về năng lượng; quảng bá thiết bị tiết kiệm năng lượng, sử dụng biomas/biogas, pin mặt trời và các sản phẩm tiết kiệm năng lượng khác.
d) Giới thiệu tham quan mô hình thí điểm các dạng năng lượng thay thế có quy mô lớn và mô hình “hộ gia đình tiết kiệm năng lượng”.
đ) Hỗ trợ thí điểm doanh nghiệp hoặc cơ quan lắp đặt hệ thống pin năng lượng mặt trời áp mái.
e) Hỗ trợ triển khai hệ thống quảng bá, phân phối sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường.
g) Bồi dưỡng nâng cao kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, tư vấn xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, doanh nghiệp vừa và nhỏ tiêu thụ nhiều năng lượng.
h) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch dán nhãn năng lượng theo quy định đối với các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, phân phối phương tiện, thiết bị thuộc danh mục phương tiện, thiết bị phải dán nhãn năng lượng.
i) Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đầu tư nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây chuyền sản xuất sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và năng lượng tái tạo.
k) Hỗ trợ kiểm toán, đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng nhiều năng lượng từ đó áp dụng các giải pháp phù hợp để phát huy hiệu quả sử dụng năng lượng.
a) Kiểm soát, thúc đẩy thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các công trình xây dựng; áp dụng công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các hoạt động xây dựng; sử dụng các vật liệu cách nhiệt, tận dụng nguồn sáng tự nhiên trong các tòa nhà, lắp đặt các thiết bị sử dụng nguồn năng lượng tự nhiên.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc áp dụng định mức sử dụng năng lượng và việc thực hiện mua sắm các trang thiết bị yêu cầu dán nhãn năng lượng theo quy định.
c) Kiểm soát, tăng cường thúc đẩy áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 09:2013 trong quá trình xây dựng mới và cải tạo lại đối với tòa nhà có quy mô vừa, lớn và triển khai áp dụng các giải pháp, công nghệ, thiết bị, vật liệu tiết kiệm năng lượng.
d) Khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng năng lượng trong các cơ quan, công sở; xây dựng các mô hình thí điểm tòa nhà, cơ quan công sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; hỗ trợ các đơn vị quản lý tòa nhà thực hiện kiểm toán, năng lượng;
4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
a) Áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về chiếu sáng tiết kiệm năng lượng trong công tác tư vấn, giám sát, thẩm định, phê duyệt khi thiết kế và thi công các công trình điện chiếu sáng mới và sửa chữa, cải tạo.
b) Xây dựng kế hoạch và giải pháp tiết kiệm điện trong hệ thống chiếu sáng đô thị (chế độ vận hành; sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao, áp dụng công nghệ hiện đại tự động để điều khiển hệ thống chiếu sáng,...).
c) Xây dựng mô hình thí điểm và nhân rộng về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, chiếu sáng tiết kiệm năng lượng đối với một số hệ thống chiếu sáng trên địa bàn tỉnh.
5. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp
a) Áp dụng, vận hành hệ thống tưới thông minh tại một số khu nông nghiệp, khu vườn sản xuất rau, quả an toàn.
b) Khuyến khích sản xuất năng lượng mặt trời tại các khu nuôi trồng thủy sản và sử dụng nguồn năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp.
c) Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy, hải sản và làng nghề áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
6. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các phương tiện giao thông vận tải
a) Ưu tiên phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng, vận tải hành khách khối lượng lớn nhằm cải thiện điều kiện đi lại cho người dân; thực hiện các chương trình truyền thông giáo dục cộng đồng thúc đẩy việc sử dụng phương tiện công cộng thay cho phương tiện cá nhân.
b) Áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, công nghệ mới trong giao thông vận tải nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải chất ô nhiễm ra môi trường.
c) Vận động và hỗ trợ các đơn vị kinh doanh xe buýt xây dựng kế hoạch đầu tư, đổi mới phương tiện tiết kiệm nhiên liệu và đảm bảo tiêu chuẩn về khí thải.
a) Tham gia thực hiện Chương trình khoa học công nghệ trọng điểm để phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào thực tế sản xuất.
b) Thúc đẩy việc triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các sản phẩm, thiết bị tiết kiệm năng lượng, ứng dụng các dạng năng lượng mới, năng lượng tái tạo thông qua kinh phí hoạt động khoa học và công nghệ. Đẩy mạnh việc triển khai chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc đổi mới công nghệ tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng tái tạo.
c) Xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và nghiên cứu nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
8. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các khu, cụm công nghiệp
Khuyến khích, vận động các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp đầu tư lắp hệ thống năng lượng mặt trời.
9. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình
a) Tăng cường thực hiện các Chương trình tuyên truyền, quảng bá, vận động người dân sử dụng các sản phẩm đèn chiếu sáng tiết kiệm năng lượng, các đèn chiếu sáng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, sử dụng máy nước nóng năng lượng mặt trời, lắp đặt pin năng lượng mặt trời trên mái nhà, sử dụng năng lượng sinh khối biogas phục vụ sinh hoạt.
b) Hỗ trợ thí điểm hộ gia đình lắp đặt hệ thống pin năng lượng mặt trời áp mái nhà.
a) Thường xuyên nắm bắt tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương, xu hướng phát triển phụ tải từng khu vực, đề xuất xây dựng, sửa chữa nâng cấp kịp thời lưới điện đảm bảo cung cấp điện ổn định cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt.
b) Cải tạo, nâng cấp lưới điện, rút ngắn bán kính cấp điện, nâng cao hiệu quả cấp điện, giảm tổn thất điện năng, khuyến khích sử dụng máy biến áp hiệu suất cao cho các trạm biến áp phân phối xây dựng mới và cải tạo theo lộ trình Quy hoạch lưới điện tỉnh Bến Tre. Điều tiết nhu cầu sử dụng điện phù hợp với khả năng cung cấp, lựa chọn phương thức vận hành kinh tế các đường dây đảm bảo linh hoạt, giảm tổn thất.
c) Tuyên truyền, vận động sử dụng điện tiết kiệm. Hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
d) Nâng cao hiệu quả sử dụng điện của các phụ tải (cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình tòa nhà, trụ sở cơ quan, bệnh viện, trường học ... và các hộ gia đình).
đ) Điều tiết nhu cầu dùng điện phù hợp với khả năng cung cấp điện.
e) Tính toán, lựa chọn phương thức vận hành kinh tế các đường dây đảm bảo vận hành linh hoạt, giảm tổn thất điện năng.
1. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí từ nguồn thực hiện Chương trình Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, kinh phí từ ngân sách địa phương và các nguồn khác do địa phương huy động.
2. Tổng kinh phí (dự kiến): 53,55 tỷ đồng, trong đó:
+ Nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia: 16,2 tỷ đồng.
+ Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh: 4,250 tỷ đồng.
+ Nguồn kinh phí của các tổ chức, doanh nghiệp: 33,1 tỷ đồng.
Hàng năm, căn cứ vào các nội dung của Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt, các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, dự toán chi tiết kinh phí thực hiện, Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt theo quy định. Dự kiến kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các phụ lục đính kèm.
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, tổng hợp báo cáo định kỳ theo quy định.
b) Là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm chính, hướng dẫn các văn bản pháp lý có liên quan đến các đơn vị thực hiện Kế hoạch, đề án, dự án; tổng hợp các vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo giải quyết.
c) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và tổ chức liên quan triển khai, theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện Kế hoạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của pháp luật.
d) Hàng năm xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của Sở Công Thương, Sở Tài chính thẩm tra, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định của pháp luật.
đ) Nghiên cứu đề xuất giải pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch.
e) Tổng hợp tình hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của các ngành, các địa phương báo cáo định kỳ hàng năm theo yêu cầu của Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên cơ sở Kế hoạch và các nội dung của Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Hàng năm căn cứ vào nhu cầu và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thẩm định dự toán các đơn vị, cân đối kinh phí cho các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch; hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
a) Kêu gọi, thu hút các dự án đầu tư về các dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên chấp thuận, tiếp nhận các dự án đầu tư sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng.
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, các tổ chức liên quan xây dựng các đề tài, dự án trên địa bàn có nội dung nghiên cứu khoa học công nghệ nhằm thúc đẩy các hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia thực hiện các đề tài dự án về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, áp dụng sản xuất sạch hơn, ứng dụng các dạng năng lượng không gây ô nhiễm môi trường, năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
c) Ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ hỗ trợ các đề tài, dự án ứng dụng khoa học công nghệ thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
5. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh và Truyền hình; Báo Đồng Khởi
Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền các chính sách của nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng các chuyên đề, tin bài giới thiệu các biện pháp, mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá các giải pháp và sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
a) Hướng dẫn các đơn vị đầu tư xây dựng cũng như các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác tư vấn, thẩm định thiết kế; cấp Giấy phép xây dựng; giám sát thi công công trình chú trọng thực hiện đúng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2017/BXD về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.
b) Thực hiện các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, thúc đẩy các dự án đầu tư xây dựng mới, các dự án cải tạo, lắp đặt, thay thế trang thiết bị trong các công trình xây dựng, hệ thống chiếu sáng công cộng; dự án đầu tư, cải tạo, đổi mới dây chuyền thiết bị, công nghệ trong các cơ sở sản xuất ngành Xây dựng nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
c) Phổ biến, hướng dẫn quy chuẩn, tiêu chuẩn, giải pháp trong xây dựng các tòa nhà đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và các đơn vị quản lý tòa nhà.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì thực hiện việc hỗ trợ kỹ thuật, thúc đẩy các dự án: đầu tư, lắp đặt, cải tạo thiết bị, phương tiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong nông nghiệp; sản xuất, đa dạng hóa nguồn năng lượng tái tạo từ các phụ phẩm nông nghiệp.
b) Tuyên truyền, vận động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả lồng ghép với việc triển khai Kế hoạch xây dựng Nông thôn mới. Nâng cao kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho cán bộ quản lý trong các hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn. Thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo như khí sinh học trong chăn nuôi, trồng trọt, phụ phẩm trong chế biến nông, lâm, thủy sản.
Tăng cường công tác tuyên truyền sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực của ngành quản lý. Áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, thiết kế hệ thống giao thông; tối ưu hóa phương tiện vận tải hành khách công cộng.
9. Ban Quản lý các khu công nghiệp
Tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp trong khu theo nhiệm vụ quản lý của Ban, đầu tư lắp hệ thống năng lượng mặt trời, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
10. Hội và các Hiệp hội liên quan
Tham gia, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan đơn vị có liên quan trong công tác đào tạo, phổ biến, tuyên truyền; tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ kinh nghiệm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các tổ chức, cá nhân sử dụng năng lượng.
a) Theo dõi, kiểm tra các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong việc thực hiện hợp đồng mua bán điện đã ký; xử lý các trường hợp sử dụng điện không đúng mục đích, biểu đồ phụ tải đã đăng ký.
b) Đẩy mạnh việc thực hiện kế hoạch giảm tổn thất điện năng trong từng giai đoạn theo chỉ tiêu của ngành và quy định Nhà nước,
c) Tổ chức in ấn, phát hành tờ hướng dẫn, tuyên truyền về tiết kiệm điện; tăng cường kiểm tra việc thực hiện tiết kiệm điện của các doanh nghiệp, cơ sở dịch vụ - thương mại,...
d) Xây dựng chương trình, mục tiêu, kế hoạch thực hiện, bố trí kinh phí và huy động nguồn lực tài chính, tổ chức thực hiện các hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong phạm vi nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Đơn vị.
đ) Tham gia hoặc chủ trì các hoạt động truyền thông, thông tin tuyên truyền về tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm điện, sử dụng năng lượng mới, năng lượng tái tạo đối với cộng đồng doanh nghiệp và xã hội.
e) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong đơn vị về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
g) Tổ chức các hội thảo, hội nghị hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, tuyên truyền việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong đơn vị.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn.
b) Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, phát động các phong trào tiết kiệm năng lượng trên địa bàn. Mỗi năm ít nhất một lần phải tổ chức lễ phát động treo Pano, khẩu hiệu và đàn áp phích có hình ảnh, nội dung tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho người dân và cộng đồng.
c) Thành phố Bến Tre với vai trò đô thị trung tâm của tỉnh: đưa nội dung khai thác, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào lộ trình quy hoạch xây dựng hạ tầng đô thị, tập trung có trọng điểm đối với các tòa nhà, biệt thự; từng bước xây mới và cải tạo hệ thống chiếu sáng công cộng hiệu suất cao; lựa chọn tuyến đường phố, công viên, khuôn viên đầu tư thí điểm hệ thống chiếu sáng kết hợp với sử dụng năng lượng mặt trời.
Trên đây là Kế hoạch Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2030. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VÀ DỰ KIẾN
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TỈNH BẾN
TRE GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 551/KH-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Tổng kinh phí |
Nguồn kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
||||||||||||||
Chương trình mục tiêu quốc gia về SDNLTKHQ |
Ngân sách tỉnh |
Doanh nghiệp, tổ chức |
||||||||||||||||
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Tổng |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
2024 |
2025 |
Tổng |
2020-2025 |
Tổng |
||||
1 |
Tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường |
Sở Công Thương |
300 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
300 |
0 |
0 |
2 |
Hỗ trợ kỹ thuật tài chính nhằm thúc đẩy các dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất, cải tạo, chuyển đổi phương tiện trang thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất |
Sở Công Thương |
8.000 |
400 |
400 |
300 |
400 |
500 |
2.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6.000 |
6.000 |
3 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong các tòa nhà và cơ quan, công sở, các công trình dân dụng và các cơ sở sản xuất ngành xây dựng |
Sở Xây dựng |
4.750 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
1.500 |
0 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
250 |
3.000 |
3.000 |
4 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng |
Sở Xây dựng |
1.200 |
300 |
0 |
300 |
300 |
300 |
1.200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp |
Sở NN và PPNT |
1.600 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
600 |
600 |
6 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các phương tiện giao thông vận tải |
Sở Giao thông và vận tải |
1.000 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Tham gia thực hiện chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia thuộc lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1.200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
1.000 |
0 |
0 |
8 |
Khuyến khích, vận động các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp đầu tư lắp hệ thống năng lượng mặt trời |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
1.500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
500 |
1.000 |
1.000 |
9 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hộ gia đình |
Sở Công Thương |
1.000 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý và kinh doanh điện |
Công ty Điện lực Bến Tre |
6.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
6.000 |
6.000 |
|
Tổng cộng |
|
26.550 |
|
|
|
|
|
7.900 |
|
|
|
|
|
|
2.050 |
|
16.600 |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ VÀ DỰ KIẾN
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TỈNH BẾN
TRE GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 551/KH-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Tổng kinh phí |
Nguồn kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
|||||||||||||
Chương trình mục tiêu quốc gia về SDNLTKHQ |
Ngân sách tỉnh |
Doanh nghiệp, tổ chức |
|||||||||||||||
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
Tổng |
2026 |
2027 |
2028 |
2029 |
2030 |
Tổng |
2026-2030 |
Tổng |
||||
1 |
Tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường |
Sở Công Thương |
250 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
60 |
40 |
50 |
60 |
60 |
270 |
0 |
0 |
2 |
Hỗ trợ kỹ thuật tài chính nhằm thúc đẩy các dự án đầu tư, sản xuất, kinh doanh về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất, cải tạo, chuyển đổi phương tiện trang thiết bị, máy móc, dây chuyền sản xuất |
Sở Công Thương |
7.200 |
400 |
500 |
400 |
400 |
500 |
2.200 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5.000 |
5.000 |
3 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong các tòa nhà và cơ quan, công sở, các công trình dân dụng và các cơ sở sản xuất ngành xây dựng |
Sở Xây dựng |
7.250 |
400 |
400 |
400 |
400 |
400 |
2.000 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
250 |
5.000 |
5.000 |
4 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng |
Sở Xây dựng |
1.100 |
0 |
300 |
0 |
500 |
300 |
1.100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp |
Sở NN và PPNT |
1.500 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
500 |
500 |
6 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các phương tiện giao thông vận tải |
Sở Giao thông và vận tải |
1.000 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Tham gia thực hiện chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia thuộc lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
1.000 |
0 |
0 |
8 |
Khuyến khích, vận động các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp đầu tư lắp hệ thống năng lượng mặt trời |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
1.500 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
500 |
1.000 |
1.000 |
9 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hộ gia đình |
Sở Công Thương |
1.000 |
200 |
200 |
200 |
200 |
200 |
1.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
10 |
Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý và kinh doanh điện |
Công ty Điện lực Bến Tre |
5.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5.000 |
5.000 |
|
Tổng cộng |
|
27.000 |
|
|
|
|
|
8.300 |
|
|
|
|
|
2.200 |
|
16.500 |