ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5264/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
18 tháng 7 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
NÂNG
CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
Chỉ số đánh giá cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh
Vĩnh Phúc đạt tổng điểm 80,29 điểm, xếp thứ 20/63 tỉnh, thành phố (tụt 12 bậc so
với năm 2016) trong đó: Điểm đánh giá trực tiếp đạt 53,05 điểm - xếp vị trí
9/63 tỉnh, thành phố (gồm: điểm thẩm định đạt 51,55 điểm, điểm đánh giá tác
động đến phát triển kinh tế xã hội đạt 1,5 điểm); Điểm điều tra xã hội học
đạt 27,24 điểm (gồm: điểm Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS)
qua khảo sát lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp đạt 12 điểm - xếp vị trí
54/63 tỉnh, thành phố). Để công tác cải cách hành chính năm 2018 và những
năm tiếp theo được cải thiện về điểm số và vị trí, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
nâng cao Chỉ số cải cách hành chính giai đoạn 2018 - 2020 với những nội dung
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao nhận thức của cán bộ, công
chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp đối với công tác cải cách hành chính.
Cải thiện về điểm số và thứ hạng của
Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh Phúc trong năm 2018 và những năm tiếp
theo, nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính Nhà nước, góp phần thực
hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội.
Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong công tác cải cách hành chính và cải
thiện điểm số của các tiêu chí đánh giá liên quan đến lĩnh vực, ngành quản lý.
2. Yêu cầu
Căn cứ các nhiệm vụ được giao, các
đơn vị chủ động đề ra mục tiêu, giải pháp thực hiện nâng cao hiệu quả hoạt động
của cơ quan, đơn vị nhằm cải thiện, các tiêu chí đánh giá cải cách hành chính
liên quan đến lĩnh vực, ngành quản lý.
Các nội dung, giải pháp nâng cao Chỉ
số cải cách hành chính của tỉnh phải mang tính sáng tạo nhằm tạo chuyển biến và
đột phá trong công tác cải cách hành chính của tỉnh.
II. MỤC TIÊU VÀ
NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu
Phấn đấu năm 2018, Chỉ số cải cách
hành chính tỉnh nằm trong tốp 15 tỉnh, thành phố có chỉ số cao nhất cả nước;
Năm 2019 - 2020, nằm trong tốp 10 tỉnh, thành phố có chỉ số cao nhất cả nước.
2. Nhiệm vụ
chung
Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày
28/12/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của
các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”, các cơ
quan Trung ương đóng trên địa bàn, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đề ra giải
pháp để thực hiện các nội dung đánh giá trong bộ Chỉ số cải cách hành chính và
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh đối với các nội dung đánh giá bị trừ
điểm thuộc ngành, lĩnh vực quản lý. Để đảm bảo mục tiêu cải thiện điểm số và thứ
hạng của Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 và những năm tiếp theo, UBND tỉnh
yêu cầu các cơ quan, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động thực hiện một số
nhiệm vụ sau đây:
- Tổ chức thực hiện tuyên truyền về
công tác cải cách hành chính, Chỉ số cải cách hành chính nhằm nâng cao nhận thức,
tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ.
- Thực hiện công khai TTHC đầy đủ,
đúng quy định trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, cổng thông tin điện tử hoặc
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị phải được thực hiện
theo cơ chế một cửa. Tối thiểu 95% hồ sơ, TTHC được giải quyết đúng hoặc trước
hạn.
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các hình
thức, quy trình tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo quy định
tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
06/8/2010 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ.
- Thực hiện đúng quy định về số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và đảm bảo tổng số người làm
việc hiện có tại các đơn vị sự nghiệp công lập không vượt quá tổng số lượng người
làm việc được giao.
- Thực hiện bố trí công chức theo vị
trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc,
khung năng lực của từng vị trí.
- Thực hiện tốt công tác quản lý cán
bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị; thường xuyên quán triệt, tuyên
truyền để cán bộ, công chức, viên chức thực hiện tốt chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra công
vụ và thực hiện các nội dung về công tác cải cách hành chính.
- Thực hiện tuyển dụng công chức tại
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đúng quy định.
- Nâng cao tính công khai minh bạch
trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức. Thực thi tốt chính
sách thu hút người có trình độ cao vào bộ máy hành chính Nhà nước.
- Từng bước nâng cao chất lượng phục
vụ trong việc chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh cho người dân tại các cơ sở y tế.
Bảo đảm người dân đều được chăm sóc sức khỏe tốt, góp phần thực hiện công bằng
xã hội, tạo niềm tin trong nhân dân.
- Nâng cao trình độ chuyên môn, tinh
thần trách nhiệm và đạo đức công vụ của đội ngũ y, bác sĩ.
- Nâng cao chất lượng giải quyết TTHC
tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn đảm bảo thời gian và chất lượng theo quy định,
không để tình trạng chậm hạn giải quyết hồ sơ đối với cá nhân, tổ chức.
- Tăng cường tính công khai, minh bạch
trong giải quyết TTHC. Xử lý nghiêm các trường hợp gây phiền hà, nhũng nhiễu, lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong hoạt động hành chính.
3. Nhiệm vụ cụ thể
Nhằm cải thiện, khắc phục những tiêu
chí bị trừ điểm trong Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của tỉnh Vĩnh Phúc do
Bộ Nội vụ công bố theo Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính tại các
bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”, UBND tỉnh
yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo đúng thời gian, tiến
độ để nâng cao Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh trong năm 2018 và những năm
tiếp theo.
(Có kèm theo phụ lục giao nhiệm
vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh nghiêm túc thực hiện các nội dung trong kế hoạch, đảm bảo
về chất lượng và thời gian.
2. UBND tỉnh giao các cơ quan dưới
đây chủ trì và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh việc chấm điểm và giải trình đối
với 08 lĩnh vực trong Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh được ban hành theo
Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ Nội vụ. Hàng năm xây dựng báo
cáo chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ đối với
các lĩnh vực đã được giao chủ trì. Thời gian báo cáo: Trước ngày 15/12 hàng
năm, cụ thể:
- Sở Nội vụ chủ trì: Lĩnh vực 1: Công
tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính; Lĩnh vực 4: Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính; Lĩnh vực 5: Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức. Chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả chấm điểm của các cơ quan được
giao chủ trì, xây dựng báo cáo chấm điểm của tỉnh gửi Bộ Nội vụ thẩm định theo
quy định.
- Sở Tư pháp chủ trì Lĩnh vực 2: Xây
dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì: Lĩnh vực
3: Cải cách thủ tục hành chính; Lĩnh vực 8: Tác động của cải cách hành chính đến
người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Sở Tài chính chủ trì Lĩnh vực 6: Cải
cách tài chính công.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì Lĩnh vực 7: Hiện đại hóa nền hành chính.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc thực hiện
Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị phản ánh, kiến nghị với UBND tỉnh để chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu: VT, TH1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện 100% nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hàng năm (Tiêu
chí 1.6: Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng chính phủ giao).
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Thực hiện công tác rà soát thủ tục
hành chính theo quy định. Công bố thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền
giải quyết của tỉnh và đăng tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy
định (Tiêu chí 3.1: Kiểm soát quy định TTHC).
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Thực hiện công bố, công khai các
TTHC và TTHC đặc thù lên cơ sở dữ liệu quốc gia kịp thời, đúng quy định (Tiêu
chí 3.2: Công bố công khai TTHC).
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Đôn đốc, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện giải quyết TTHC bảo đảm chất lượng và tỷ lệ
giải quyết đúng hạn hàng năm đạt trên 95% (Tiêu chí 3.4: Kết quả giải quyết
TTHC).
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh việc nâng cấp
trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại
các đơn vị cấp xã theo quy định (Tiêu chí 7: Hiện đại hóa nền hành chính).
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
Đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện
kế hoạch cải cách hành chính của UBND tỉnh đảm bảo 100% nhiệm vụ trong kế hoạch
đảm bảo chất lượng và thời gian thực hiện (Tiêu chí 1.1: Kế hoạch cải cách
hành chính).
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12 hàng năm
|
7
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
Nâng cao Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc sau khi Bộ Nội vụ công bố
Chỉ số cải cách hành chính hàng năm (Cải thiện Chỉ số cải cách hành chính
hàng năm)
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II hàng năm
|
8
|
Triển khai dịch vụ công mức độ 3, mức
độ 4 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Nội vụ (Tiêu chí 7.2: Cung
cấp dịch vụ công trực tuyến).
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: Tài chính, Kế hoạch đầu tư,
Thông tin và TT.
|
Trong năm 2018
|
9
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính: Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh số
lượng cấp phó của người đứng đầu không quá 03 người; Các phòng thuộc cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, các phòng thuộc UBND cấp huyện số lượng lãnh đạo, quản
lý của các tổ chức phải ít hơn với số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý và theo quy định hiện hành (Tiêu chí 4.1.2: Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính).
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2018
|
10
|
Thực hiện thanh tra, kiểm tra công
vụ hàng năm theo quy định. Thực hiện thanh tra, kiểm tra đột xuất tại một số
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh (Tiêu chí 5.5.2: Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức).
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
11
|
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giải
pháp nâng cao chất lượng giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính lĩnh vực đất
đai. Nâng cao công tác quản lý Nhà nước đối với một số vấn đề nóng hiện nay về
quản lý tài nguyên, khoáng sản và tác động môi trường (Nâng cao đánh giá của
cá nhân, tổ chức qua chỉ số SIPAS).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Quý II năm 2018
|
12
|
Thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện
tử và tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định
của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Tiêu chí 7.1.2: Triển khai Kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Theo chỉ đạo của Chính phủ
|
13
|
Thực hiện kết nối liên thông phần mềm
quản lý văn bản điều hành đến 94 đơn vị cấp xã còn lại (Tiêu chí 7.1.4: Thực
hiện kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2018
|
14
|
Triển khai dịch vụ Bưu chính công ích
trong tiếp nhận hồ sơ, thủ tục hành chính từ người dân, tổ chức. (Tiêu chí
7.3: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua
dịch vụ Bưu chính công ích).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý III năm 2018
|
15
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đúng theo quy định tại Nghị
định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ. Tiếp tục
tăng số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm, đảm bảo 100% đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện đúng quy định về
việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm. (Tiêu chí 6.2: Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh).
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12 hàng năm
|
16
|
Tham mưu, đề xuất UBND giải pháp
thu hút đầu tư, đảm bảo thu hút đầu tư tăng hàng năm và phát triển số lượng
doanh nghiệp tăng hàng năm trong giai đoạn 2018-2020 (Tiêu chí 8.2.1: Mức
độ thu hút đầu tư của tỉnh).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 8/2018
|
17
|
Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ
quan liên quan thẩm định, tham mưu UBND tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ cấp bách trong thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 8/2018
|
18
|
Tham mưu, đề xuất Hội đồng sáng kiến
cấp tỉnh và Hội đồng khoa học và công nghệ thẩm định, xét duyệt tối thiểu 03
sáng kiến hoặc đề tài khoa học đã hoặc có khả năng mang lại lợi ích thiết thực,
nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính của tỉnh (Tiêu
chí 1.5: Sáng kiến/Giải pháp mới trong cải cách hành chính).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
19
|
Thực hiện công bố ISO 9001:2015 đối
với 14 đơn vị cấp xã còn lại (Tiêu chí 7.4: Áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng - ISO 9001 theo quy định).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2018
|
20
|
Chủ trì, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh hàng năm thực hiện việc duy trì, cải tiến ISO 9001:2015
theo quy định (Tiêu chí 7.4: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng - ISO
9001 theo quy định).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
21
|
Tăng cường quản lý về an ninh, trật
tự trên địa bàn tỉnh; tập trung truy quét, trấn áp tội phạm ở các địa bàn trọng
điểm, phức tạp, thường xảy ra trộm cắp, ma túy, cờ bạc... Phát huy và tiếp tục
nhân rộng các mô hình “Tự quản, tự phòng”, nâng cao hiệu quả phong trào “Toàn
dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” góp phần giữ vững an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội ở địa bàn khu dân cư (Nâng cao đánh giá của cá nhân, tổ chức
qua chỉ số SIPAS).
|
Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
22
|
Tuyên truyền các chính sách về bảo
hiểm xã hội góp phần nâng cao nhận thức và bảo vệ quyền lợi bảo hiểm xã hội của
người dân, doanh nghiệp (Nâng cao đánh giá của cá nhân, tổ chức qua chỉ số
SIPAS).
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
23
|
Xây dựng kế hoạch nâng cao Chỉ số cải cách hành
chính giai đoạn 2018-2020 của đơn vị đối với Chỉ số cải cách hành chính do
UBND tỉnh công bố, đồng thời triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính đối với
các đơn vị cấp xã (Nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính của địa phương và cấp
tỉnh).
|
UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II năm 2018
|
24
|
Thực hiện cập nhật 100% số liệu hồ sơ, TTHC đã tiếp
nhận qua Bộ phận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông từ ngày
01/01/2018 tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã lên Phần mềm ứng dụng Bộ phận một
cửa (Nâng cao Chỉ số Cải cách hành chính của địa phương của tỉnh).
|
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 7.2018
|
STT
|
Tiêu chí bị trừ
điểm năm 2017
|
Điểm
chuẩn
|
Giải
trình
|
Điểm
đạt được
|
Điểm
bị trừ
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
3,00
|
Chậm 02 báo cáo
1. Báo cáo năm số 778/STTTT-CNTT
ngày 06/12/2017 (Trừ 1 điểm)
2. Báo cáo về theo dõi thi hành
pháp luật: báo cáo số 292/BC-UBND ngày 23/10/2017 (Trừ 0,25 điểm). Trách
nhiệm: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp
|
1,75
|
1,25
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
1,00
|
Theo báo cáo số 1270/BC-TCTTTg ngày
27/12/2017 của Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ, trong năm 2017 tỉnh còn
05 nhiệm vụ chưa hoàn thành (Trừ 1 điểm)
|
0,00
|
1,00
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền
|
0,50
|
CKSTTHC chấm 0 điểm, lý do tỉnh đã
ban hành TTHC tại QĐ số 53/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 (Điều 2) trái với quy
định tại khoản 4 điều 14 Luật ban hành VBQPPL
Trách nhiệm: Sở Tư Pháp
|
0,00
|
0,50
|
3.2.1
|
Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
0,50
|
Tỉnh công bố chậm TTHC lĩnh vực
GTVT (Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT có hiệu lực ngày 01/12/2017 đến ngày
19/01/2018 tỉnh mới ban hành QĐ công bố) (Trừ 0,5 điểm)
Trách nhiệm: Sở Giao thông vận tải
|
0,00
|
0,50
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
1,00
|
Cục KSTTHC chấm 0 điểm vì tỉnh nhập,
đăng tải công khai chậm lên cơ sở dữ liệu quốc gia (Trừ 1 điểm)
Trách nhiệm: Sở Tư pháp, Thông
tin và Truyền thông
|
0,00
|
1,00
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
1,50
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại cơ quan hành chính, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Ban quản lý
các khu công nghiệp có 4 phó giám đốc (Quy định là 3) (Trừ 1 điểm)
Trách nhiệm: Sở Nội vụ
|
0,5
|
1,00
|
5.4
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị
trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
3,00
|
Vụ công chức, viên chức thẩm định vẫn
còn sai phạm trong bổ nhiệm lãnh đạo tại các cơ quan hành chính (Trừ 1 điểm)
|
2,00
|
1,00
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
0,50
|
Trong năm 2017 có viên chức cấp xã
bị kỷ luật ở các mức: khiển trách, cảnh cáo, cách chức (Trừ 0,25 điểm)
|
0,25
|
0,25
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
0,50
|
Tỷ lệ công chức cấp xã đạt chuẩn đạt
từ 80 đến dưới 100% - Vĩnh Phúc đạt 99,6% (Trừ 0,25 điểm)
|
0,25
|
0,25
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch ứng dụng
CNTT
|
1,00
|
Hoàn thành trên 80% nhiệm vụ so với
kế hoạch đề ra. 01 nhiệm vụ chưa thực hiện xong là triển khai dịch vụ công mức
độ 3, 4
Trách nhiệm: Sở Thông tin - TT
|
0,80
|
0,20
|
7.1.4
|
Thực hiện kết nối, liên thông các
phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
|
1,00
|
Chưa kết nối liên thông phần mềm quản
lý văn bản từ cấp tỉnh đến 100% cấp xã (trừ 0,5 điểm)
Trách nhiệm: Sở Thông tin và
Truyền thông
|
0,50
|
0,50
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3
|
1,00
|
Chưa triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 (Trừ 1 điểm)
Trách nhiệm: Sở Nội vụ
|
0,00
|
1,00
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 4
|
1,00
|
Chưa triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 (Trừ 1 điểm)
Trách nhiệm: Sở Nội vụ
|
0,00
|
1,00
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ BCCI
|
1,00
|
Chưa thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ
qua dịch vụ Bưu chính công ích (Trừ 1 điểm)
Trách nhiệm: Sở Thông tin và
Truyền thông
|
0,00
|
1,00
|
8.2.1
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
1,00
|
Mức độ thu hút đầu tư giảm so với
năm trước (Trừ 0,5 điểm)
|
0,50
|
0,50
|
8.2.3
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của
tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
1,50
|
Năm 2017, tỉnh Vĩnh Phúc hụt thu so
với kế hoạch Chính phủ giao (Trừ 1,5 điểm)
|
0,00
|
1,50
|