Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 526/KH-UBND năm 2019 thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg và lồng ghép các nguồn kinh phí: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Huy động các tổ chức, đơn vị nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tỉnh; Ngân sách tỉnh theo Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND do tỉnh Đắk Nông ban hành

Số hiệu 526/KH-UBND
Ngày ban hành 10/10/2019
Ngày có hiệu lực 10/10/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Tôn Thị Ngọc Hạnh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 526/KH-UBND

Đắk Nông, ngày 10 tháng 10 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ LỒNG GHÉP CÁC NGUỒN KINH PHÍ: NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM; HUY ĐỘNG CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ NHÂN KỶ NIỆM 15 NĂM THÀNH LẬP TỈNH; NGÂN SÁCH TỈNH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2019/NQ-HĐND NGÀY 19/7/2019 CỦA HĐND TỈNH

Thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011- 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2); Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg; Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc bổ sung một số chính sách thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015;

Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ và lồng ghép các nguồn kinh phí: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Huy động các tổ chức, đơn vị nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tỉnh; Ngân sách tỉnh theo Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 19/7/2019 của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:

I. Mục tiêu, nguyên tắc

1. Mục tiêu

Nhằm hỗ trợ các hộ nghèo có khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh và hoàn thành chỉ tiêu hỗ trợ nhà ở được quy định tại Quyết định 1658/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015.

2. Nguyên tắc

- Bảo đảm công khai, công bằng và minh bạch đến từng hộ gia đình trên cơ sở pháp luật và chính sách của Nhà nước; phù hợp với phong tục tập quán của mỗi dân tộc, vùng miền, bảo tồn bản sắc văn hóa của từng dân tộc; phù hợp với điều kiện thực tiễn và gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương.

- Xây dựng nhà ở cho hộ nghèo đảm bảo chất lượng theo quy định 03 cứng: nền cứng, khung cứng, mái cứng và có diện tích sử dụng tối thiểu 24m2; tuổi thọ căn nhà từ 10 năm trở lên.

- Huy động từ nhiều nguồn vốn để thực hiện, kết hợp giữa nguồn vốn vay ưu đãi, nguồn ngân sách địa phương (tỉnh, huyện nếu có) và nguồn vốn huy động của các tổ chức, doanh nghiệp. Thực hiện hỗ trợ theo nguyên tắc "Hộ gia đình tự làm, nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ".

- Hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có yêu cầu) hoặc hộ gia đình chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đất nằm trong khu quy hoạch dân cư (có xác nhận của UBND cấp xã) và chỉ được chuyển nhượng sau khi đã trả hết nợ vay (gốc và lãi) cho Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Đắk Nông.

II. Nội dung

1. Phạm vi thực hiện

Trên địa bàn 07 huyện gồm: Cư Jút, Krông Nô, Đắk Mil, Đắk Song, Tuy Đức, Đắk R’Lấp và Đắk Glong.

2. Đối tượng

Là hộ nghèo đã được phê duyệt tại Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ) nhưng chưa được thực hiện hỗ trợ từ các chương trình khác, đã đăng ký nhu cầu hỗ trợ nhà ở, có cam kết vay vốn và đã được các địa phương rà soát báo cáo.

3. Số lượng đối tượng và phân bổ cho các đơn vị

Số lượng hộ nghèo được hỗ trợ là 288 hộ, trong đó: hộ gia đình người dân tộc thiểu số 95 hộ; hộ gia đình sinh sống ở vùng đặc biệt khó khăn 152 hộ; các hộ gia đình còn lại 92 hộ (có danh sách chi tiết kèm theo), cụ thể như sau:

STT

UBND huyện

Số lượng hộ được hỗ trợ (người/ căn nhà)

Đối tượng hỗ trợ

Ghi chú

Hộ người dân tộc thiểu số

Hộ gia đình đang sinh sống trong vùng có điều kiện kt-xh đặc biệt khó khăn

Các hộ gia đình còn lại

1

Huyện Krông Nô

06

01

0

05

 

2

Huyện Cư Jút

63

39

0

24

 

3

Huyện Đắk Mil

27

8

04

19

 

4

Huyện Đắk Song

25

0

04

21

 

5

Huyện Đắk R’Lấp

29

0

06

23

 

6

Huyện Tuy Đức

73

11

73

0

 

7

Huyện Đắk GLong

65

36

65

0

 

Tổng cộng

288

95

152

92

 

4. Kinh phí thực hiện

a) Nhu cầu nguồn vốn

STT

Nguồn hỗ trợ

Định suất hỗ trợ

(triệu đồng)

Tổng số hộ

Tổng cộng

(triệu đồng)

1

Vốn vay từ Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

25

288

7.200

2

Nguồn huy động của các tổ chức, đơn vị khác nhân kỷ niệm 15 năm thành lập tỉnh

25

148

3.700

3

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

25

140

3.500

4

Ngân sách tỉnh

 

 

3.659

4.1

Tất cả các hộ gia đình

10

288

2.880

4.2

Hộ người dân tộc thiểu số

05

95

475

4.3

Hộ sống ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn

02

152

304

TỔNG CỘNG

18.059

b) Kế hoạch vốn phân theo huyện

TT

Tên huyện

Tổng số hộ

Kinh phí hỗ trợ

(triệu đồng)

Tổng kinh phí (triệu đồng)

Vốn vay của NHCS XH

Ngân hàng (BIDV)

Nguồn vốn huy động 15 năm thành lập tỉnh

Ngân sách tỉnh

Tất cả các hộ gia đình

Hộ người dân tộc thiểu số

Hộ sống ở vùng có điều kiện kt-xh đặc biệt khó khăn

1

Huyện Krông Nô

06

150

 

150

60

05

 

365

2

Huyện Cư Jút

63

1.575

1.575

 

630

195

 

3.975

3

Huyện Đắk Mil

27

675

675

 

270

40

08

1.668

4

Huyện Đắk Song

25

625

625

 

250

 

08

1.508

5

Huyện Đắk R'Lấp

25

625

625

 

250

 

12

1.512

04

100

 

100

40

 

 

240

6

Huyện Tuy Đức

73

1.825

 

1.825

730

55

146

4.581

7

Huyện Đắk GLong

65

1.625

 

1.625

650

180

130

4.210

Tổng cộng

288

7.200

3.500

3.700

2.880

475

304

18.059

c) Mức hỗ trợ

- Mức tối thiểu 60 triệu đồng/căn nhà/hộ.

- Mức tối đa 67 triệu đồng/căn nhà/hộ.

[...]