Thực hiện các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số
273/QĐ-BNV ngày 10/4/2024 về việc phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành
chính năm 2023 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và số 272/QĐ-BNV ngày 10/4/2024 về việc phê duyệt và công
bố Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước năm 2023,
Chỉ số cải cách hành chính - PAR Index - của tỉnh
Lâm Đồng năm 2023 đạt 86,02/100 điểm, xếp thứ 46/63 tỉnh, thành phố, giảm 31 hạng
so với năm 2022 (năm 2022 đạt 86,72 điểm, xếp thứ 15/63 tỉnh, thành phố),
Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước - SIPAS năm 2023 đạt 80,38%, xếp thứ 45/63 tỉnh, thành phố (giữ
nguyên thứ hạng so với năm 2022).
a) Đẩy nhanh tiến độ, phấn đấu hoàn thành các mục
tiêu, nhiệm vụ theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc
ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết
số 14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày
08/9/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện công tác CCHC giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
b) Xác định rõ những tồn tại, hạn chế trong việc thực
hiện Chỉ số CCHC năm 2023 để đề ra nhiệm vụ, giải pháp cải thiện các Chỉ số
thành phần, góp phần nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ CCHC của địa phương.
c) Nâng cao nhận thức, hiểu biết của người dân,
doanh nghiệp đối với tính công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà
nước; tính hiệu quả, đồng bộ trong xây dựng và thực thi chính sách pháp luật
trên địa bàn tỉnh.
d) Nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp
đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; phấn đấu cải thiện, nâng vị
trí xếp hạng Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2024 và các năm tiếp theo.
a) Việc thực hiện kế hoạch nâng cao Chỉ số CCHC phải
gắn với thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ tại Kế hoạch CCHC năm 2024 và cải
thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số Hiệu quả quản
trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI).
b) Người đứng đầu các sở, ban, ngành và UBND các
huyện, thành phố thuộc tỉnh; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (sau đây
viết tắt là CBCCVC) không ngừng nâng cao tinh thần trách nhiệm trong thực
hiện công tác CCHC nói chung và nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh nói riêng.
c) Xác định rõ việc cải thiện và nâng cao Chỉ số
CCHC là nhiệm vụ của tất cả các cấp, các ngành; trong đó, các cơ quan được giao
chủ trì các lĩnh vực công tác CCHC giữ vai trò nòng cốt trong việc tham mưu, tổ
chức triển khai thực hiện.
d) Các cấp, các ngành thực hiện đồng bộ các giải
pháp khắc phục, nâng cao chỉ số CCHC gắn với Kế hoạch tổ chức phong trào thi
đua “Đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” giai đoạn 2021 - 2025; chú trọng
việc đề xuất, đăng ký áp dụng và đánh giá tác động nhằm nhân rộng những giải
pháp, sáng kiến, cách làm sáng tạo trong công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
a) Chỉ đạo quyết liệt và thực hiện có hiệu quả công
tác CCHC tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
được giao, khẩn trương xây dựng kế hoạch khắc phục các tồn tại, hạn chế và triển
khai thực hiện các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo kế hoạch này.
b) Định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm báo cáo kết
quả thực hiện, thống kê số liệu liên quan gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ)
để tổng hợp.
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên
quan tham mưu, giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số
14-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; cụ thể hóa, hoàn thành 100% các nhiệm vụ
được đề ra tại kế hoạch CCHC năm 2024 và các năm tiếp theo.
b) Trực tiếp theo dõi, đôn đốc, triển khai có hiệu
quả các nội dung trong công tác chỉ đạo, điều hành; cải cách tổ chức bộ máy; cải
cách chế độ công vụ.
Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình
hình thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các giải pháp
để khắc phục những tồn tại, hạn chế phát sinh (nếu có) nhằm nâng cao hiệu
quả thực hiện công tác CCHC trên địa bàn trong năm 2024 và các năm tiếp theo./.
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm chuẩn năm
2023
|
Điểm thẩm định
năm 2023
|
Điểm bị mất
|
Nguyên nhân
|
Giải pháp
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
9,5
|
9,0012
|
0,4988
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
0,6266
|
0,3734
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề của các cơ quan, địa
phương được kiểm tra CCHC năm 2023 đạt 44/79 vấn đề, tỷ lệ đạt: 62,6582%.
|
Ngoài các nội dung phải thực hiện khắc phục đảm bảo
100% kiến nghị, yêu cầu của Đoàn kiểm tra. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tiếp
tục thực hiện tốt các nhiệm vụ khác trong công tác CCHC. Tránh báo cáo chung
chung, không cụ thể
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương được kiểm tra năm
2024 và các năm tiếp theo
|
Quý III, Quý IV năm 2024
|
1.6
|
Đối thoại của lãnh đạo tỉnh với người dân, doanh
nghiệp
|
1,00
|
0,9014
|
0,0986
|
Công tác tổ chức tiếp người dân, doanh nghiệp đạt
0,5/0,5 điểm. Tuy nhiên, mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh
nghiệp: đã xử lý xong 57/71 kiến nghị (80,2717%) nên chỉ đạt 0,4014 điểm (tiếp
nhận 71 lượt kiến nghị, đã xử lý xong 57 kiến nghị, 11 kiến nghị đã có văn bản
trả lời và đang tiếp tục xử lý, 03 kiến nghị chưa có văn bản trả lời). Kết quả
cụ thể theo mục I trang 1, mục 2 trang 9, mục 3 trang 11 và Phụ lục kèm theo
Báo cáo số 05/BC-TTXT ngày 16/01/2024 của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại
và Du lịch tỉnh Lâm Đồng về Kết quả giải quyết khó khăn, vướng mắc tại các buổi
tiếp và làm việc với doanh nghiệp, nhà đầu tư năm 2023
|
Tiếp tục duy trì công tác đối thoại, giải quyết
những vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp và của các nhà đầu tư, nhất là về
thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư. Các sở, ngành, địa
phương tập trung rà soát giải quyết dứt điểm, hiệu quả những vướng mắc, khó
khăn của doanh nghiệp hoặc các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp đã phản ánh
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
Thực hiện thường xuyên và theo kế hoạch năm 2024
|
1.7
|
Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao
|
1,50
|
1,4732
|
0,0268
|
Căn cứ Báo cáo số 66/BC-VPCP ngày 03/01/2024 của Văn
phòng Chính phủ về tình hình thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao: Trong năm 2023, tỉnh Lâm Đồng được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
168 nhiệm vụ, đến thời điểm báo cáo, tỉnh đã hoàn thành 159 nhiệm vụ, 9 nhiệm
vụ đã hoàn thành nhưng muộn so với tiến độ.
|
Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị,
địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao. Phấn đấu thực hiện đảm bảo đúng và vượt tiến độ, chất lượng các nhiệm
vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh
|
Trong năm 2024
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
6
|
6
|
0
|
|
Tiếp tục thực hiện tốt các nhiệm vụ trong công
tác Cải cách thể chế
|
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
13,0
|
12,9107
|
0,0893
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
1,00
|
0,9817
|
0,0183
|
- Số hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) đã đồng bộ,
công khai/ Tổng số hồ sơ TTHC phải đồng bộ, công khai trên Cổng dịch vụ công
(DVC) quốc gia đạt: 881.883/915.386 hồ sơ, tỷ lệ 96,34%. (0,4817 điểm)
- Số hồ sơ TTHC đã công khai kết quả giải quyết
trên Cổng DVC của tỉnh/ Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết trong năm (cả cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã) đạt: 905.350/905.350 hồ sơ, tỷ lệ 100%. (0,50 điểm)
|
100% kết quả giải quyết TTHC được công khai trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đảm bảo thời gian, đúng theo quy định
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong
năm được giải quyết đúng hạn
|
1,50
|
1,4677
|
0,0323
|
Giải quyết TTHC đạt 97,8437% (326.581 hồ sơ đúng
hạn/333.718 hồ sơ đã giải quyết trong năm)
|
Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản
giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa
|
Các sở, ban, ngành
|
Trung tâm phục vụ HCC
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận
trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,50
|
1,4633
|
0,0367
|
Giải quyết TTHC đạt 97,5506% (60.338 hồ sơ đúng hạn
/61.853 hồ sơ đã giải quyết trong năm)
|
Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản
giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa
|
UBND các huyện, thành phố
|
Trung tâm phục vụ HCC
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong
năm được giải quyết đúng hạn
|
1,00
|
0,998
|
0,002
|
Giải quyết TTHC đạt 99,8005% (508.762 hồ sơ đúng
hạn /509.779 hồ sơ đã giải quyết trong năm)
|
Phấn đấu giải quyết TTHC đúng hạn đạt 100% cả bản
giấy và trên phần mềm Bộ phận một cửa
|
UBND các xã, phường, thị trấn
|
- Trung tâm phục vụ HCC;
- UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
6,50
|
6,0536
|
0,4464
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với
năm 2021
|
1,00
|
0,5536
|
0,4464
|
Năm 2023 trên địa bàn tỉnh có 739 đơn vị sự nghiệp
công lập, giảm 05 đơn vị so với năm 2022 (Năm 2015, tỉnh Lâm Đồng có 831 đơn
vị sự nghiệp công lập).
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện rà soát
để:
- Tăng mức tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc;
- Phấn đấu chuyển một số đơn vị sự nghiệp công lập
sang đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ, Sở Tài chính
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
6,00
|
4,25
|
1,75
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ,
công chức, viên chức
|
1,50
|
0,00
|
1,50
|
Trong năm 2023, tỉnh Lâm Đồng có lãnh đạo UBND tỉnh
và tương đương bị kỷ luật từ khiển trách trở lên, có lãnh đạo cấp sở, ngành,
huyện và tương đương; lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
|
Thực hiện hoàn thành 100% các cuộc thanh tra, kiểm
tra theo kế hoạch, chú trọng thanh tra công vụ để phát hiện sớm các sai phạm;
từ đó, nhắc nhở, chấn chỉnh đội ngũ CBCCVC nhằm hạn chế vi phạm đến mức kỷ luật
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- UBND các xã, phường, thị trấn
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
5.6
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã
|
0,50
|
0,25
|
0,25
|
Tỉnh Lâm Đồng là miền núi vùng cao được quy định
trình độ từ trung cấp trở lên. Tuy nhiên, tỉnh còn cán bộ chưa đạt tiêu chuẩn
văn hóa. Theo thống kê, có 09 huyện, thành phố có cán bộ chưa đạt chuẩn:
Thành phố Đà Lạt: 07 người, thành phố Bảo Lộc: 04 người, huyện Lạc Dương: 05
người, huyện Đơn Dương: 03 người, huyện Đức Trọng: 05 người, huyện Lâm Hà: 01
người, huyện Di Linh: 08 người, huyện Bảo Lâm: 05 người, huyện Cát Tiên: 01
người.
|
Tiếp tục rà soát, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã. Trên cơ sở các quy định, hướng dẫn để hoàn thiện quy định trên địa
bàn tỉnh. Đối với các trường hợp chưa đảm bảo, đề nghị các địa phương có
phương án đào tạo, bồi dưỡng, thay thế để đảm bảo đội ngũ cán bộ đủ chuẩn đề
ra.
|
- Sở Nội vụ (Đã trình Dự thảo sửa đổi Quy định
về tiêu chuẩn CBCC)
- UBND các huyện, thành phố (rà soát, chuẩn hóa
CBCC cấp xã)
- UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
8,00
|
5,7613
|
2,2387
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước
|
1,00
|
0,7632
|
0,2368
|
- Số tiền NSNN đã giải ngân trong năm: 5.710,503
tỷ đồng/7.482,777 tỷ đồng phải giải ngân theo kế hoạch, đạt tỷ lệ: 76,3153%.
(Theo Văn bản số 1197/BTC-ĐT ngày 30/01/2024 của Bộ Tài chính).
|
Nghiên cứu các biện pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ
các công trình, dự án; có hình thức phù hợp để kiểm soát tiến độ giải ngân
các dự án, góp phần nâng cao tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công hàng năm theo
quy định. Tổ chức thực hiện tốt công tác quyết toán vốn đầu tư công theo Nghị
định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý,
thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà
nước.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí nguồn
từ NSNN
|
1,00
|
0
|
1,00
|
Năm 2022 cơ quan có thẩm quyền đã thanh tra, kết
luận và xử lý sai phạm trong quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách, kinh phí
tại một số đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ngoài
ra, theo Kết luận số 85/KL-TTr ngày 25/3/2024 của Thanh tra tỉnh về thanh tra
công tác đấu thầu và thực hiện Đề án “Tăng cường quản lý đối với đất đai có
nguồn gốc từ các nông, lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” có
phát hiện sai phạm (liên quan đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính).
|
Thực hiện khắc phục các sai phạm đã chỉ ra. Đồng
thời, thực hiện đảm bảo đúng quy định đạt 100% việc sử dụng kinh phí nguồn từ
NSNN tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
Sở Tài chính (theo dõi thường xuyên)
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra,
kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1,00
|
0,9981
|
0,0019
|
- Số tiền đã nộp ngân sách nhà nước (NSNN)
183.194 triệu đồng.
- Tổng số tiền phải nộp NSNN đã được cơ quan có
thẩm quyền kết luận, kiến nghị 183.536 triệu đồng.
Đạt tỷ lệ: 99,8137% (Theo số liệu do Kho bạc nhà
nước cung cấp)
|
Thực hiện hoàn thành 100% các kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đối với các địa
bàn, đơn vị
|
Sở Tài chính
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
- Các ĐVSNCL thuộc tỉnh
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về sử dụng các nguồn tài chính
và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,00
|
0
|
1,00
|
Trong năm, có phát hiện sai phạm trong việc sử dụng
các nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị sự nghiệp
công lập (SNCL), thông qua kết quả Thanh tra, kiểm tra của Thanh tra tỉnh,
Thanh tra Sở Tài chính trong năm 2023, sau thanh tra các đơn vị đều phải thu
hồi nộp lại ngân sách nhà nước: Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch,
Trung tâm Y tế huyện Đức Trọng, Trung tâm Y tế thành phố Bảo Lộc... Các kiến
nghị đã được khắc phục, tuy nhiên theo đánh giá vẫn ghi nhận có sai phạm nên
không đạt điểm.
|
Thực hiện khắc phục các sai phạm đã chỉ ra. Đồng
thời, thực hiện đảm bảo đúng quy định đạt 100% việc sử dụng các nguồn tài
chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
Sở Tài chính (theo dõi thường xuyên)
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, SỐ
|
12,50
|
11,0151
|
1,4849
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi số
theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
1
|
0,50
|
0,50
|
Năm 2023, Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ
chưa sẵn sàng để kết nối (các địa phương trong toàn quốc đều được tính 0,5 điểm).
|
- Triển khai Trung tâm dữ liệu phục vụ chuyển đổi
số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây kết nối với Nền tảng đám
mây của Chính phủ ngay khi có hướng dẫn cụ thể từ Chính phủ.
- Tham mưu, kiến nghị các Bộ ngành Trung ương thống
nhất Mô hình kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu với nền tảng phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu trên quy mô quốc gia, qua
đó giảm thiểu sự chồng lấn trong triển khai kết nối chia sẻ dữ liệu giữa các
CSDL/HTTT của địa phương với CSDL/HTTT do Bộ ngành trung ương triển khai.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
Thực hiện sau khi có hướng dẫn cụ thể
|
7.1.4
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính thức
|
1,00
|
0,6471
|
0,3529
|
Theo thông tin trên NDXP của Bộ Thông tin và Truyền
thông:
- Số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP được đưa vào sử
dụng chính thức: 11
- Tổng số dịch vụ dữ liệu có trên NDXP: 17
Đạt tỷ lệ: 64,7059%.
|
Triển khai kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ
quốc gia (NDXP) do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý thông qua trục LGSP của
địa phương và khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
Sau khi các Bộ, ngành ban ban hành tiêu chí kỹ
thuật và chuẩn kết nối
|
7.3.6
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
1,50
|
1,2888
|
0,2112
|
- Số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVC trực tuyến
toàn trình (không sử dụng bản giấy): 179.973 hồ sơ.
- Tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của DVC trực
tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến): 209.465 hồ sơ.
Đạt tỷ lệ: 85,9203%.
|
Nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình (khai
thác triệt để việc thực hiện giải quyết TTHC trực tuyến toàn trình đối với những
dịch vụ công toàn trình đã được ban hành thông qua việc hỗ trợ, hướng dẫn người
dân, tổ chức thực hiện ở lần đầu tiên)
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
7.3.7
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
1,50
|
1,0792
|
0,4208
|
- Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến:
Số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến/Tổng
số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính: 377/377 TTHC (đạt 100% = 0,50 điểm).
- Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực
tuyến: số TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến/Tổng số TTHC đang
triển khai thanh toán trực tuyến: 237/377 TTHC (đạt tỷ lệ 62,8647% =
0,3143/0,5 điểm).
- Số hồ sơ có phát sinh giao dịch thanh toán trực
tuyến/Tổng số hồ sơ đã giải quyết của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá:
292.701/552.266 hồ sơ (đạt tỷ lệ: 52,9789% = 0,2649/0,5 điểm).
|
Tuyên truyền, hướng dẫn người dân, tổ chức thực
hiện thanh toán trực tuyến đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính. Đồng
thời, nghiên cứu, rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền giảm bớt phí, lệ phí có
thể trong giải quyết TTHC
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- UBND các xã, phường, thị trấn
|
Trung tâm Phục vụ HCC
|
Trong năm 2024 và các năm tiếp theo
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN
NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA TỈNH
|
6,50
|
4,3889
|
2,1111
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
1,00
|
0
|
1,00
|
Năm 2023, toàn tỉnh thu hút được 13 dự án, vốn
đăng ký khoảng 2.443,2 tỷ đồng, giảm 17.246,8 tỷ đồng so với năm 2022 (23 dự
án, vốn đăng ký khoảng 19.690 tỷ đồng). Báo cáo số 362/BC-UBND ngày
29/12/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng (tại điểm b, mục 6, trang 8), Báo cáo số
220/BC-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng (tại điểm b, mục 6, trang
7).
|
Tập trung thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024; Chương
trình hành động số 687/CTr-UBND ngày 23/01/2024 của UBND tỉnh về thực hiện
Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2024 và theo kế hoạch đề ra
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy nhanh tiến độ lập đề xuất chủ trương đầu tư,
trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hạ tầng khu công nghiệp
Phú Bình; chủ động rà soát, chấm dứt các dự án đầu tư trong khu công nghiệp
kém hiệu quả, tạo quỹ đất để ưu tiên thu hút các dự án FDI; xây dựng tiêu chí
ưu tiên, chọn lọc để chủ động thu hút nhà đầu tư FDI vào các khu công nghiệp.
Hoàn thiện hạ tầng các khu, cụm công nghiệp hiện có trên địa bàn tỉnh; nâng
cao hiệu quả đầu tư của các doanh nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp. Thu
hút đầu tư có chọn lọc ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, bảo quản sau thu
hoạch, gia tăng giá trị nông sản
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm 2024 và các năm tiếp theo
|
|
|
|
|
|
|
Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư, hỗ trợ trực tiếp
cho các nhà đầu tư trong công tác khảo sát, lập hồ sơ đề xuất chủ trương đầu
tư
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2024 và các năm tiếp theo
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục có những chính sách hỗ trợ mạnh hơn như:
nâng hạn mức tín dụng, miễn giảm, vay ưu đãi lãi suất thấp, nâng hạn mức định
tài sản thế chấp để tăng giá trị vốn vay lưu động từ 70% lên mức cao hơn;
tăng cơ hội tiếp cận vốn cho khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp
siêu nhỏ, hộ kinh doanh. Tăng cường công tác tuyên truyền, điều kiện thuận lợi
để hỗ trợ DNNVV dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, tỉnh,
nguồn vốn chính sách xã hội, đảm bảo đúng nguyên tắc, đối tượng và nội dung
theo quy định
|
Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
Trong năm 2024 và các năm tiếp theo
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế
hoạch được Chính phủ giao
|
1,50
|
1,00
|
0,50
|
Kế hoạch thu ngân sách của tỉnh được giao năm
2023 là: 14.500 tỷ đồng. Kết quả thu ngân sách năm 2023 đạt: 13.100 tỷ đồng,
(đạt tỷ lệ 90% kế hoạch được giao). Theo đánh giá, Lâm Đồng xếp vào nhóm từ
11 đến 30 so với 63 tỉnh, thành phố (đạt 1,00 điểm)
|
Phấn đấu thực hiện thu ngân sách của tỉnh đảm bảo
và vượt kế hoạch đề ra
|
Sở Tài chính; Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
8.5
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu phát triển KT- XH
do HĐND tỉnh giao
|
2,00
|
1,3889
|
0,6111
|
Năm 2023, toàn tỉnh có 08 chỉ tiêu vượt mức kế hoạch,
06 chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch, 04 chỉ tiêu không hoàn thành kế hoạch. Tại
Phụ lục 1 kèm theo Báo cáo số 362/BC-UBND ngày 29/12/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng
|
Rà soát tỷ lệ các nhiệm vụ chưa đạt kế hoạch năm
2023 để khắc phục trong năm 2024. Đồng thời, triển khai hiệu quả Nghị quyết số
228/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh Lâm Đồng về Nhiệm vụ phát triển kinh
tế - xã hội năm 2024; Chương trình hành động số 686/CTr-UBND ngày 23/01/2024
của UBND tỉnh Lâm Đồng về Triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
05/01/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2024. Phấn đấu thực
hiện đạt và vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh (theo
dõi)
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
9
|
Kết quả điều tra xã hội
học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
SIPAS
|
10
|
8,0415
|
1,9585
|
|
Dựa trên đánh giá và mong muốn của người dân, tổ
chức thông qua điều tra XHH:
- Đảm bảo trụ sở, hiện đại hóa trang thiết bị
phương tiện phục vụ người dân, doanh nghiệp theo quy định. Đảm bảo các điều
kiện để hướng tới phục vụ người dân, doanh nghiệp trong điều kiện chính quyền
điện tử, chính quyền số.
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt của người dân (điện,
nước, giao thông, an ninh - trật tự...). Chú trọng việc cung cấp các dịch vụ
công như: hành chính, y tế, giáo dục. Phấn đấu thực hiện đảm bảo mức sống của
người dân ngày càng được cải thiện.
- Thực hiện triển khai, tuyên truyền, công khai
minh bạch các nội dung, chủ trương, chính sách của Nhà nước đến người dân dưới
nhiều hình thức, đảm bảo mục tiêu “'Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
và dân thụ hưởng”
- Tăng cường công tác phòng chống tham nhũng; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các cơ quan nhà nước và trong đội ngũ
cán bộ, công chức; công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thanh tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo theo đúng quy định của pháp
luật. Theo dõi, nắm chắc tình hình, chủ động dự báo để giải quyết tốt các vụ
việc khiếu nại, tố cáo, không để phát sinh “điểm nóng” về khiếu kiện phức tạp.
|
- Các Sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thành phố
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn
|
- Sở Nội vụ (theo dõi)
- Đài Phát thanh và Truyền hình
- Báo Lâm Đồng
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|
9.2
|
Khảo sát lãnh đạo, quản lý các cấp
|
22
|
17,60
|
4,40
|
- Qua theo dõi, một số cá nhân tham gia trả lời
phiếu chưa nghiên cứu hết các nội dung trong phiếu điều tra.
+ Các nội dung đánh giá kết quả thực hiện những
nhiệm vụ mà tỉnh đã thực hiện nhưng cá nhân khảo sát vẫn cho rằng đánh giá
cho cả nước hoặc Trung ương nên mức độ đánh giá chưa sát thực tế.
+ Nội dung các phiếu hỏi có sự đảo chiều thứ tự tốt
nhất và kém nhất nhưng việc đánh giá cảm tính, qua loa, đánh một mức từ trên
xuống dưới sẽ có những câu đánh vào mức kém nhất.
|
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được
UBND tỉnh giao, trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ cần nghiên cứu, tham mưu, thực
hiện các cơ chế chính sách đáp ứng nhu cầu, tình hình thực tế của cơ quan,
đơn vị, địa phương.
- Cá nhân được chọn tham gia trả lời phiếu điều
tra XHH cần nghiên cứu để trả lời chính xác các nội dung yêu cầu của phiếu hỏi
tránh nhầm lẫn; phấn đấu đạt tỷ lệ cao. Gắn trách nhiệm của cá nhân trả lời
phiếu với việc thực hiện các nhiệm vụ tại cơ quan, địa phương, đơn vị.
|
Đại biểu HĐND tỉnh; lãnh đạo UBND tỉnh; lãnh đạo
UBND cấp huyện; Giám đốc, Phó Giám đốc và Lãnh đạo phòng thuộc các sở, ban,
ngành
|
- Văn phòng Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh,
- Văn phòng UBND tỉnh,
- Sở Nội vụ,
- Bưu điện tỉnh
|
Năm 2024 và các năm tiếp theo
|