Kế hoạch 4655/KH-UBND năm 2024 triển khai Kết luận 69-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 4655/KH-UBND
Ngày ban hành 10/06/2024
Ngày có hiệu lực 10/06/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Phạm S
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4655/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 10 tháng 6 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI KẾT LUẬN SỐ 69-KL/TW NGÀY 11/01/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ VIỆC TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 20-NQ/TW NGÀY 01/11/2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ XI VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ

Căn cứ Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 23/4/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 69-KL/TW ngày 11/01/2024 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN) phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 116-KH/TU). Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Xác định các nội dung nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch số 116-KH/TU.

2. Gắn nhiệm vụ phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

3. Tổ chức quán triệt sâu sắc, tuyên truyền, nâng cao nhận thức và thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch số 116-KH/TU đến các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở.

4. Xây dựng, ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích nghiên cứu phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất và đời sống của tỉnh.

5. Thu hút nguồn lực đầu tư phát triển KH&CN phù hợp trong tình hình mới và đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Đến năm 2025

a) Đảm bảo việc tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; 100% các văn bản quy phạm phát luật được đăng tải, cung cấp thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng.

b) Quản lý, triển khai thực hiện 02-03 nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, 15-20 nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, 50-60 nhiệm vụ ứng dụng chuyển giao tiến bộ KH&CN; 60% nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp tỉnh sau khi nghiệm thu được triển khai nhân rộng, ứng dụng vào thực tiễn.

c) Thành lập 05-10 doanh nghiệp và tổ chức KH&CN; có ít nhất 5 ý tưởng, dự án khởi nghiệp, 02 doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được hỗ trợ, cho vay, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp.

d) Tạo lập, phát triển và quản lý chỉ dẫn địa lý đối với 02 sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh; đăng ký bảo hộ ra nước ngoài từ 02 nhãn hiệu chứng nhận có tiềm năng xuất khẩu; hỗ trợ từ 20-30 tổ chức, cá nhân đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp; hỗ trợ 20-30 doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực; các công cụ cải tiến năng suất chất lượng.

đ) Tăng cường tiềm lực, tăng dần mức độ tự chủ về tài chính của các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và công nghệ.

2. Đến năm 2030

a) Tỷ lệ đóng góp của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo vào tăng trưởng GRDP của tỉnh thuộc nhóm khá của cả nước; trên 60% nhiệm vụ KH&CN ứng dụng vào thực tiễn.

b) Hỗ trợ từ 2-3% doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm chủ lực áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực; các công cụ cải tiến năng suất chất lượng; tham gia Chương trình hỗ trợ đo lường; tham gia và đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia.

c) Hỗ trợ 5-10 ý tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo/năm.

d) 60% sản phẩm, dịch vụ chủ lực, 100% sản phẩm OCOP từ 4 sao trở lên được đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tiếp tục quán triệt, tuyên truyền cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân về phát triển KH&CN trong tình hình mới

a) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức nghiên cứu, phổ biến, quán triệt Kết luận số 69-KL/TW và Kế hoạch số 116-KH/TU đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại cơ quan đơn vị; tạo nhận thức đúng về vai trò, tầm quan trọng của phát triển KH&CN đối với quá trình phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

b) Lồng ghép với các nhiệm vụ của từng ngành, địa phương triển khai các biện pháp tuyên truyền, vận động phù hợp đến từng nhóm đối tượng (viện, trường, trung tâm nghiên cứu, tổ chức KH&CN; chuyên gia...) và theo từng lĩnh vực; định hướng đúng và tạo chuyển biến mạnh mẽ việc phát triển ứng dụng KH&CN vào sản xuất và đời sống phù hợp với điều kiện, khả năng thực tế.

c) Thường xuyên rà soát, bổ sung các chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể về phát triển KH&CN đối với quá trình phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế vào Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo nhiệm kỳ và hằng năm của các cấp, các ngành, địa phương, đơn vị, gắn với kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết theo quy định.

2. Xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ phát triển KH&CN đối với quá trình phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế

a) Thực hiện rà soát các cơ chế chính sách có liên quan đến phát triển KH&CN của Trung ương, địa phương; đánh giá khả năng triển khai và xác định nguồn lực cụ thể để thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển KH&CN trên địa bàn tỉnh hiệu quả.

[...]