Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 24/KH-UBND
Ngày ban hành 26/03/2024
Ngày có hiệu lực 26/03/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Nguyễn Quỳnh Thiện
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/KH-UBND

Trà Vinh, ngày 26 tháng 3 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

Thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030, Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển thị trường khoa học và công nghệ đồng bộ, hiệu quả, hiện đại và hội nhập; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích: Cụ thể hóa và thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh; phát huy mọi nguồn lực, phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cấp , các ngành trong triển khai thực hiện.

2. Yêu cầu

a) Đảm bảo việc triển khai Kế hoạch kịp thời, đồng bộ, hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.

b) Huy động tối đa mọi nguồn lực để đẩy mạnh và phát triển thị trường khoa học và công nghệ nhằm nâng cao giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ, phát triển tổ chức trung gian thị trường khoa học và công nghệ và doanh nghiệp khoa học và công nghệ; đẩy mạnh việc khai thác, chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ:

1. Đến năm 2025

a) Thực hiện bàn giao 100% sản phẩm khoa học đã được công nhận kết quả đến các đơn vị tiếp nhận để khai thác, chuyển giao, ứng dụng và nhân rộng; trong đó ít nhất 10% kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ được hỗ trợ thương mại hoá.

b) Giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt khoảng 10%, chủ yếu tập trung vào một số lĩnh vực, ngành chủ lực , lợi thế của tỉnh. Tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt trên 5%, tỷ trọng giao dịch các công nghệ nhập khẩu từ các nước phát triển đạt 5-10%. Tỷ trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học và công nghệ đạt từ 5 - 10% trong giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong nước.

c) Hình thành 01 tổ chức trung gian và kết nối vào mạng lưới các tổ chức trung gian khoa học và công nghệ quốc gia.

2. Đến năm 2030

a) Thực hiện bàn giao 100% sản phẩm khoa học đã được công nhận kết quả đến các đơn vị tiếp nhận để khai thác, chuyển giao, ứng dụng và nhân rộng; trong đó ít nhất 20% kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ được hỗ trợ thương mại hoá.

b) Giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt khoảng 15%, chủ yếu tập trung vào một số lĩnh vực, ngành chủ lực, lợi thế của tỉnh. Tỷ trọng giao dịch tài sản trí tuệ đạt trên 10%, tỷ trọng giao dịch các công nghệ nhập khẩu từ các nước phát triển đạt 10 - 15%. Tỷ trọng giao dịch công nghệ từ các viện nghiên cứu, trường đại học, tổ chức khoa học và công nghệ đạt từ 10 - 20% trong giao dịch công nghệ có nguồn gốc trong nước.

c) Tiếp tục thúc đẩy hình thành, phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ và kết nối vào mạng lưới các tổ chức trung gian khoa học và công nghệ quốc gia. Thành lập Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Trà Vinh.

d) Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường.

đ) Hỗ trợ 5 - 10 doanh nghiệp khởi nghiệp tham gia Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030; Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Rà soát triển khai thực hiện các cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ

a) Trên cơ sở các văn bản của Bộ, ngành Trung ương, tiến hành rà soát, lựa chọn và đề xuất các giải pháp phù hợp để hoàn thiện hệ thống chính sách về thị trường khoa học và công nghệ, thúc đẩy các giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ.

b) Nghiên cứu, cụ thể hóa cơ chế, chính sách của tỉnh tạo động lực cạnh tranh để thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường khoa học và công nghệ; cơ chế liên thông thị trường khoa học và công nghệ của tỉnh với các thị trường hàng hóa, dịch vụ, tài chính và lao động; cơ chế đẩy mạnh hợp tác viện, trường và doanh nghiệp ; chính sách thương mại hóa, đưa nhanh kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh.

c) Nghiên cứu, cụ thể hóa cơ chế chính sách, thu hút và sử dụng có hiệu quả chuyên gia khoa học và công nghệ trong nước, chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động đổi mới sáng tạo, phát triển thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.

d) Nghiên cứu, cụ thể hóa hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí, chế độ báo cáo thống kê của thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.

2. Thúc đẩy phát triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ và đổi mới công nghệ của doanh nghiệp

a) Điều tra, thống kê, đánh giá nhu cầu công nghệ, năng lực giải mã, hấp thụ, làm chủ công nghệ của doanh nghiệp trong tỉnh; xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn cầu công nghệ và báo cáo phân tích nhu cầu công nghệ của một số lĩnh vực, ngành sản xuất chủ lực của tỉnh.

b) Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2030; Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2030,…

[...]