ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4646/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày
30 tháng 5 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2014
I. CƠ SỞ PHÁP
LÝ
Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày
07/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược sản xuất sạch
hơn trong công nghiệp đến năm 2020;
Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày
07/12/2011 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Kế hoạch sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp đến năm 2015;
Chương trình công tác năm 2014 của
UBND tỉnh Đồng Nai tại văn bản số 889/CTr - UBND ngày 25/01/2014;
UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh năm
2014, cụ thể như sau:
II. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm tạo điều kiện cho các cơ sở sản
xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai áp dụng rộng rãi các giải pháp sản
xuất sạch hơn (SXSH) nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên,
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia
tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người và
đảm bảo phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
a) Triển khai thực hiện Kế hoạch sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015 theo
Quyết định số 3269/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của UBND tỉnh.
b) Phấn đấu đến năm 2015, thực hiện
đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
- 50% cơ sở sản xuất công nghiệp
có tiềm năng thực hiện SXSH được phổ biến kiến thức về SXSH và nhận thức được lợi
ích của việc áp dụng SXSH trong công nghiệp;
- 25% cơ sở sản xuất công nghiệp
có tiềm năng thực hiện SXSH áp dụng SXSH; các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng
SXSH tiết kiệm được từ 5-8% mức tiêu thụ năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu trên đơn vị sản phẩm;
- 25% cơ sở sản xuất công nghiệp
có tiềm năng áp dụng SXSH có nhân viên kỹ thuật phụ trách về SXSH.
III. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Nâng cao nhận
thức và năng lực áp dụng SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh
a) Tuyên truyền qua Đài phát thanh
các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
- Biên soạn chương trình tuyên
truyền về SXSH, phát trên đài phát thanh các huyện, thị xã Long Khánh và thành
phố Biên Hòa.
- Số lượng chương trình dự kiến:
04 chương trình/năm, với tần suất phát sóng 15 lần/tháng.
b) Tuyên truyền qua Đài truyền
hình Đồng Nai
Biên soạn, quay video các chuyên mục,
phóng sự tuyên truyền về SXSH phát định kỳ trên Đài Truyền hình Đồng Nai. Dự kiến
6 chương trình với thời lượng 5 - 7 phút/chương trình, phát với tần suất khoảng
4 lần/tháng.
c) Tuyên truyền qua bản tin của
Ban Quản lý các khu công nghiệp Đồng Nai; Bản tin Công nghiệp - Thương mại của
Sở Công Thương
Biên soạn chương trình tuyên truyền
về SXSH đặt in trên bản tin của Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Công
Thương. Bản tin sau khi phát hành sẽ được gửi trực tiếp đến các doanh nghiệp tại
các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tần suất phát hành là 01 số/quý, phát
hành 03 số trong 3 quý (khoảng 5.000 bản/số).
d) Tuyên truyền qua tài liệu, hình
ảnh
- Tuyên truyền qua tài liệu,
chuyên san giới thiệu về SXSH: Tổng hợp thông tin, thuê in, photo phát hành tài
liệu, chuyên san giới thiệu về các mô hình SXSH. Tài liệu sau khi in ấn phát
hành sẽ được phát cho các đối tượng tham dự các đợt hội thảo, tập huấn và phát
trực tiếp đến các doanh nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh. Số lượng dự kiến khoảng 2.000 bộ.
- Tuyên truyền qua băng rôn, bảng
hiệu: Thiết kế, đặt in băng rôn, thuê treo tại các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, các khu trung tâm của 11 huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên
Hòa. Số lượng dự kiến: 440 cái (treo 02 đợt/năm, mỗi đợt 220 cái/11 đơn vị).
2. Hỗ trợ kỹ
thuật và áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
a) Khảo sát lựa chọn những cơ sở sản
xuất công nghiệp điển hình có khả năng áp dụng SXSH từ đó hỗ trợ lập Báo cáo
đánh giá nhanh SXSH. Khảo sát, phân tích, đánh giá tình hình sản xuất của doanh
nghiệp, phân tích các nguyên nhân gây thất thoát nguyên, nhiên liệu và năng lượng,
từ đó đề ra các giải pháp áp dụng SXSH cho doanh nghiệp.
b) Dự kiến hỗ trợ lập báo cáo đánh
giá nhanh SXSH cho 05 cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức đào
tạo cán bộ kỹ thuật phụ trách SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp
a) Hình thức thực hiện: Tổ chức tập
huấn để nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng SXSH cho đội ngũ cán bộ quản lý
về SXSH tại các huyện thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các cơ sở sản xuất
công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Dự kiến tổ chức 02 lớp/năm, mỗi
lớp khoảng 50 người.
4. Xây dựng hạ
tầng kỹ thuật và phát triển mạng lưới thông tin, cơ sở dữ liệu về SXSH trong
công nghiệp
a) Xây dựng trang chuyên mục SXSH
trên website của Sở Công Thương nhằm phục vụ lâu dài công tác triển khai Kế hoạch
SXSH trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Chiến lược SXSH của Chính
phủ.
b) Phân công cán bộ phụ trách, xây
dựng, duy trì hoạt động trang web SXSH; Tổng hợp số liệu, cập nhật thông tin và
quản trị trang Website về SXSH.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch
SXSH trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2014: 587.855.000 đồng
(Bằng chữ: năm trăm tám mươi bảy
triệu, tám trăm năm mươi lăm ngàn đồng)
Chi tiết tại Bảng dự toán kinh phí
kèm theo Kế hoạch này.
Nguồn kinh phí thực hiện: Sự nghiệp
môi trường năm 2014.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Sở Công Thương chủ trì phối hợp với
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin
và Truyền thông; Ban Quản lý các khu công nghiệp; UBND các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa; các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh
triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch đảm bảo mục tiêu đã đề ra. Đồng
thời có trách nhiệm theo dõi, đánh giá, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện năm
2014 trình UBND tỉnh trước ngày 15/12/2014.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện nhiệm vụ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm
2014, làm cơ sở để các đơn vị, tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thị Mỹ Thanh
|
BẢNG DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SXSH
TRONG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2014
(Kèm
theo Kế hoạch số 4646/KH-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: VNĐ
STT
|
DANH MỤC
|
ĐVT
|
SỒ LƯỢNG
|
ĐƠN GIÁ
|
TỔNG CHI PHÍ
|
I
|
Tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng
|
|
|
|
271.000.000
|
1
|
Đài phát thanh 10 huyện, TX.Long Khánh và TP.
Biên Hòa
|
C.Trình /Năm
|
4
|
4.000.000đ/ C.
Trình
|
16.000.000
|
2
|
Phát trên Đài truyền hình (5-7 phút/lần)
|
Lần / năm
|
6
|
7.500.000
|
45.000.000
|
3
|
Bản tin Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
|
Lần / năm
|
3
|
6.000.000
|
18.000.000
|
4
|
In, photo phát hành tài liệu, chuyên san để tuyên
truyền giới thiệu về các mô hình SXSH trên địa bàn tỉnh
|
Cuốn
|
2.000
|
30.000
|
60.000.000
|
5
|
In băng rôn, bảng hiệu tuyên truyền về SXSH tại
các KCN, CCN và các điểm CN trên địa bàn các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa (02 đợt/năm x 20 cái x 11 đơn vị)
|
Cái
|
440
|
300.000
|
132.000.000
|
II
|
Tổ chức thực hiện
các chương trình tập huấn, hội thảo
|
|
|
|
70.020.000
|
1
|
Biên soạn tài liệu tập huấn, phổ biến về SXSH
|
Công
|
20
|
157.000
|
3.140.000
|
2
|
Chi phí thuê phòng cho học viên (40 người x 02
ngày/02 người/ phòng.
|
Phòng
|
80
|
250.000
|
20.000.000
|
3
|
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên (50 người x 02
ngày/lớp)
|
Người x buổi
|
200
|
75.000
|
15.000.000
|
4
|
Thuê hội trường
|
Ngày
|
4
|
3.500.000
|
14.000.000
|
5
|
Thuê giáo viên (02 ngày/lớp x 02 buổi/ngày)
|
Người
|
8
|
500.000
|
4.000.000
|
6
|
Chi phí vận chuyễn đưa đón giảng viên (thành
phố HCM - Biên Hòa)
|
Chuyến
|
4
|
900.000
|
3.600.000
|
7
|
Chi phí ăn uống cho giảng viên (2 người x 2
ngày)
|
Người/ngày
|
16
|
80.000
|
1.280.000
|
8
|
In ấn tài liệu( 01lớp x 50 bộ/lớp)
|
Bộ
|
100
|
30.000
|
3.000.000
|
9
|
Chi phí nước uống (50 người x 2 buổi/ngày x 2
ngày /lớp)
|
Người x buổi
|
200
|
30.000
|
6.000.000
|
III
|
Hỗ trợ kỹ thuật và
áp dụng SXSH tại CSSX
|
|
|
|
161.735.000
|
1
|
Khảo sát thực tế tại các KCN, CCN, điểm CN để
lựa chọn đơn vị xây dựng điển hình về SXSH trong công nghiệp
|
|
|
|
41.735.000
|
Thuê xe
|
Chuyến
|
20
|
1.300.000
|
26.000.000
|
Công khảo sát (05 người x 20 ngày x
157.349đ/người/ngày của bậc kỹ thuật)
|
Người x ngày
|
100
|
157.350
|
15.735.000
|
2
|
Lập báo cáo đánh giá và hỗ trợ kỹ thuật xây dựng
thí điểm SXSH tại các CSSX, doanh nghiệp điển hình trong công nghiệp
|
DN
|
5
|
24.000.000đ/ đề
tài
|
120.000.000
|
IV
|
Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật phục vụ công tác SXSH
|
|
|
|
85.100.000
|
1
|
Xây dựng chuyên mục SXSH trên website của Sở Công
Thương (thiết kế, nâng cấp, cập nhật thông tin...)
|
Trang
|
1
|
80.000.000đ/
trang
|
80.000.000
|
2
|
Photo, in ấn tài liệu phổ biến SXSH cho cán bộ,
công chức (5Ram/tháng x 12 tháng)
|
Ram
|
60
|
85.000
|
5.100.000
|
Tổng cộng
|
587.855.000
|
(Bằng chữ: Năm
trăm tám mươi bảy triệu, tám trăm năm mươi lăm ngàn đồng chẵn)
|