ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4623/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày
07 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm được giao của Ủy ban
Quốc gia về chuyển đổi số tại Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 ban
hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023; Công văn
số 1284/BTTTT-CĐSQG ngày 12/4/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
nâng cao hiệu quả, tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT), đảm bảo
dễ sử dụng, thân thiện với người dùng; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 19/5/2022 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; Công văn số 2413-CV/VPTU ngày 08/5/2023 của Văn phòng Tỉnh ủy về
công tác chuyển đổi số, cải cách hành chính và thực hiện Đề án 06; và các mục
tiêu của chuyển đổi số nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cải thiện môi trường
kinh doanh, phục vụ người dân, doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh; theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
66/TTr-STTTT ngày 01/08/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động
nâng cao chất lượng và hiệu quả cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh cải cách TTHC gắn với đổi mới sáng tạo,
chuyển đổi số, trọng tâm là thực hiện DVCTT toàn trình, một phần hướng đến mục
tiêu 100% TTHC đủ điều kiện được triển khai DVCTT toàn trình hướng đến đơn giản
hóa thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết; giảm thời gian, phí, lệ
phí thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử để người dân, doanh nghiệp
có thể thực hiện dịch vụ mọi lúc, mọi nơi, trên các phương tiện truy cập khác
nhau theo đúng tinh thần “Hành chính phục vụ” với phương châm “lấy người dân,
doanh nghiệp là trung tâm phục vụ”, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng
cao năng lực cạnh tranh, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tập trung triển khai cung cấp 100% DVCTT toàn
trình, một phần, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh Bình Dương (HTTTGQTTHC) và Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
cung cấp kịp thời các tiện ích, phục vụ giao dịch trực tuyến như thanh toán trực
tuyến, chứng thực điện tử, ký số... tiến đến tiếp nhận, xử lý đồng bộ các hồ sơ
đủ điều kiện không nhận hồ sơ giấy.
- Nâng cao tỷ lệ nộp hồ sơ trực tuyến song song với
chỉ số CCHC trên địa bàn; gia tăng sự tin tưởng của người dân vào bộ máy hành
chính nhà nước nói chung và quá trình tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ thông
qua Bộ phận một cửa nói riêng. Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban,
ngành và địa phương; nâng cao chất lượng cung cấp DVCTT phục vụ người dân và
doanh nghiệp; thúc đẩy CCHC, nâng cao các chỉ số về CCHC, chuyển đổi số, năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh, cấp huyện...
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số, minh bạch thông tin, tiết kiệm giảm chi phí, tạo thuận lợi và nâng cao sự
hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện các TTHC.
- Tuyên truyền thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử
dụng DVCTT đạt hiệu quả cao; tiết kiệm được thời gian, công sức, chi phí phát
sinh; công khai, minh bạch thông tin, nội dung giải quyết từng TTHC của các đơn
vị.
2. Yêu cầu
- Tăng cường việc chỉ đạo thực hiện đẩy mạnh cải
cách TTHC, triển khai DVCTT, thanh toán trực tuyến một cách sáng tạo, hiệu quả,
toàn diện; bám sát các mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức, nhất là trách nhiệm của người
đứng đầu các sở, ban ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được
giao. Trong đó, kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức,
viên chức có các hành vi chậm trễ, nhũng nhiễu, tiêu cực, tự yêu cầu bổ sung
thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định pháp luật gây khó khăn, phiền hà trong thực
hiện giải quyết TTHC; chấn chỉnh kịp thời, kiên quyết không để xảy ra tình trạng
yêu cầu nộp bổ sung hồ sơ giấy đối với hồ sơ trực tuyến.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành và địa phương nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện rà soát,
cắt giảm, đơn giản hóa thành phần hồ sơ và tối ưu hóa quy trình giải quyết
TTHC, hoàn thiện danh mục TTHC đủ điều kiện cung cấp DVCTT toàn trình, một phần;
tập trung vào nhóm thủ tục liên quan đến doanh nghiệp hoặc các thủ tục có thành
phần hồ sơ đơn giản, có tần suất giao dịch cao; tham mưu cho cấp có thẩm quyền
ban hành chính sách giảm phí, lệ phí nếu thực hiện TTHC theo hình thức trực tuyến.
- Các cơ quan, đơn vị tăng cường công tác phối hợp
trong việc cung cấp DVCTT phục vụ người dân và doanh nghiệp; tăng cường công
tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách TTHC, triển khai DVCTT và công
tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT phải
thường xuyên, liên tục, thông tin dễ tiếp cận và hiệu quả đối với từng đối tượng,
tiết kiệm, tránh hình thức. Huy động sự tham gia vào cuộc tích cực của tất cả
các cơ quan, đơn vị, các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng
để tạo được sự đồng thuận của cả hệ thống cơ quan hành chính các cấp trên địa
bàn tỉnh trong việc phổ biến, hướng dẫn sử dụng DVCTT.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu
- 100% TTHC được công bố, công khai đầy đủ, kịp thời
trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC; tích hợp, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công của
tỉnh đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.
- 100% TTHC đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức
DVCTT toàn trình, một phần; 100% các DVCTT toàn trình có yêu cầu nghĩa vụ tài
chính được triển khai thanh toán trực tuyến; 50% hồ sơ TTHC cung cấp dịch vụ
công trực tuyến được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa (người
dân, doanh nghiệp không đến Bộ phận một cửa, mà thực hiện DVCTT từ xa tại nhà,
tại nơi làm việc) theo yêu cầu tại Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày
04/4/2023 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy
ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2023.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng DVCTT
và tuyên truyền, hướng dẫn người thân sử dụng DVCTT, hạn chế nộp hồ sơ trực tiếp.
- 100% số hóa, ký số và lưu trữ điện tử đối với hồ
sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC.
- 100% TTHC được tiếp nhận và thực hiện trên
HTTTGQTTHC, không để hồ sơ chậm trễ.
- 65% DVCTT được cung cấp dưới dạng DVCTT toàn
trình trên tổng số DVCTT và được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải
nghiệm người dùng, khi sử dụng nộp hồ sơ trực tuyến thì biểu mẫu hồ sơ được điền
sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với
tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
2. Nhiệm vụ
- Tiếp tục rà soát, nâng cấp, hoàn thiện HTTTGQTTHC
để tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, đáp ứng các yêu cầu quản lý của tỉnh và của
các sở, ban, ngành, địa phương trong tiếp nhận giải quyết TTHC; rà soát, chuẩn
hóa thông tin TTHC, DVCTT một cách đồng bộ, thống nhất từ tỉnh đến xã đảm bảo
100% TTHC được công bố, công khai đầy đủ, kịp thời trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC, tích hợp, đồng bộ với HTTTGQTTHC đảm bảo thuận tiện cho việc khai
thác, sử dụng.
- Đẩy mạnh tạo tài khoản trên HTTTHQTTHC bằng tài
khoản VNeID để triển khai sử dụng từ năm 2024 theo quy định. Từng bước sử dụng
VNeID để đăng nhập HTTTGQTTHC. Người dân và doanh nghiệp sử dụng DVCTT được định
danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống để có thể thực
hiện việc nộp hồ sơ trực tuyến từ xa.
- Triển khai đồng bộ việc thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh qua các ứng dụng
thanh toán không dùng tiền mặt tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Phục
vụ hành chính công cấp huyện và Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Đẩy mạnh số hóa, luân chuyển, giải quyết, ký số
và trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trực tuyến trên HTTTGQTTHC; tiếp tục hoàn
thành việc kết nối, chia sẻ các hệ thống thông tin/cơ sở dữ liệu của Trung ương
và địa phương.
- Tổ chức triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ công
nghệ số cộng đồng hỗ trợ thực hiện DVCTT từ xa tại nhà.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Giao chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng DVCTT, thanh
toán trực tuyến, giải quyết hồ sơ TTHC: chi tiết tại Phụ lục I đính kèm.
2. Giao chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến và tỷ lệ
thanh toán trực tuyến đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã: chi tiết tại Phụ lục II đính kèm.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh tăng cường truyền thông và tuyên truyền
hiệu quả về DVCTT của cơ quan để người dân, doanh nghiệp hiểu rõ hơn về lợi ích
mang lại từ việc sử dụng DVCTT. Chú trọng đổi mới nội dung và hình thức tuyên
truyền phù hợp với từng đối tượng thụ hưởng. Tuyên truyền trên mạng xã hội như
Facebook, Zalo...; Tổ công nghệ số cộng đồng tích cực đến từng tổ, khu phố,
khu, cụm công nghiệp để tuyên truyền, hướng dẫn lợi ích của việc sử dụng DVCTT đến
từng hộ gia đình. Định kỳ 03 tháng tổ chức kiểm thử các DVCTT đã cung cấp thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị, địa phương trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh để kịp thời rà soát, cập nhật, bổ sung, điều chỉnh các
DVCTT nhằm đảm bảo các DVCTT đã cung cấp luôn trong tình trạng hoạt động tốt.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số để
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ, đảm bảo an toàn, thiết thực trong quá
trình cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh.
3. 100% cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, học
sinh, sinh viên gương mẫu đi đầu đăng ký tài khoản định danh, xác thực điện tử
và sử dụng DVCTT đã được cung cấp trên HTTTGQTTHC và Cổng Dịch vụ công Quốc
gia, cũng như giới thiệu, hướng dẫn cho người thân cùng thực hiện.
4. Tiếp tục rà soát, đánh giá và đề xuất phương án
đơn giản quy trình thực hiện, giảm thời gian giải quyết DVCTT; xây dựng chính
sách hỗ trợ phí, lệ phí cho người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện giải
quyết DVCTT.
5. Nhà nước và doanh nghiệp cùng vào cuộc: hỗ trợ kỹ
năng, trình độ sử dụng máy tính, Internet cho người dân; hỗ trợ máy tính; điểm
truy cập Internet công cộng; Hệ thống mạng WiFi miễn phí tại các khu vực đông
dân cư để người dân tiếp cận dịch vụ. Hợp tác với các doanh nghiệp viễn thông,
Bưu điện tỉnh, các Ngân hàng thương mại để hỗ trợ triển khai DVCTT như: nộp hồ
sơ trực tuyến, chuyển trả kết quả qua Bưu chính công ích, mở tài khoản và thực
hiện thanh toán phí, lệ phí trực tuyến...
6. Nâng cao nhận thức và hiệu quả hoạt động, phát
huy vai trò tích cực, chủ động của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong quá
trình chỉ đạo, triển khai thực hiện Kế hoạch; xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện và trách nhiệm của từng đơn vị trong việc đẩy mạnh tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ trực tuyến và tiếp nhận, trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích. Công bố, áp dụng danh mục TTHC thí điểm thực hiện bằng hình thức chỉ
tiếp nhận hồ sơ trực tuyến.
7. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức
tiếp nhận và giải quyết hồ sơ; tăng cường hỗ trợ cho công chức, viên chức Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả khi công việc nhiều hơn.
8. Tổ chức theo dõi, đôn đốc, đánh giá, khen thưởng
đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tốt theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
- Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND cấp
huyện có trách nhiệm quán triệt, triển khai các nhiệm vụ, mục tiêu theo Kế hoạch
này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả triển khai tại cơ
quan, đơn vị, địa phương; phát huy trách nhiệm của người đứng đầu về việc chỉ đạo
thực hiện nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến và lấy kết quả thực hiện các chỉ tiêu
được giao theo Kế hoạch này để xem xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Tổ chức thực hiện liên thông giải quyết TTHC; thực
hiện ký số các hồ sơ, văn bản trong quá trình giải quyết TTHC, xử lý hồ sơ trên
Cổng Dịch vụ công tỉnh; rà soát, tái cấu trúc quy trình cắt giảm đơn giản hóa
TTHC cho phù hợp với dịch vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện
TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu đất đai;
tập trung đẩy mạnh việc thanh toán trực tuyến phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính
trong giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp; thực hiện rà soát, chuẩn hóa
và đề xuất bổ sung đối với các TTHC đủ điều kiện cung cấp DVCTT toàn trình và một
phần của ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý theo quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và DVCTT của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
- Thủ trưởng các sở, ban ngành và Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố giao nhiệm vụ cho Tổ công nghệ số cộng đồng, trong đó
thành viên tổ công nghệ số đi từng ngõ, gõ từng nhà, hướng dẫn, hỗ trợ từng người
dân tự sử dụng DVCTT để đảm bảo mỗi hộ gia đình có ít nhất 01 tài khoản đăng nhập
Cổng Dịch vụ công Quốc gia/VNeID, 01 tài khoản thanh toán, 01 tài khoản ký số
và 01 người biết cách sử dụng DVCTT trên Cổng DVCTT.
- Xây dựng chuyên mục, tin, bài, phim ngắn, video
clip, thông tin dưới dạng đồ họa hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử để đăng tải, tuyên truyền về hiệu quả, lợi ích
trong việc sử dụng DVCTT trên các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn
vị, địa phương và các nền tảng công nghệ số trên mạng xã hội Facebook, Zalo...
- Đề xuất các giải pháp hỗ trợ thực hiện DVCTT trên
địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng các giải pháp về truyền thông, hướng dẫn, giảm
thời gian giải quyết, tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành chính sách giảm phí,
lệ phí khi thực hiện TTHC theo hình thức trực tuyến...; tập trung vào các nhóm
thủ tục dễ thực hiện trực tuyến ưu tiên cho các đối tượng là công chức, viên chức,
nhóm công dân sử dụng thành thạo máy tính, điện thoại thông minh...; thường
xuyên tập huấn cán bộ, công chức, viên chức thực hiện sử dụng DVCTT. Đồng thời,
huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng
trong việc phổ biến, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT.
- Báo cáo kết quả, tình hình thực hiện định kỳ lồng
ghép trong báo cáo về công tác kiểm soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa
liên thông, chuyển đổi số và đột xuất theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch
này; phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương theo chức năng quản lý hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện; tổng hợp, tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh báo cáo tình hình, kết quả thực hiện định kỳ hàng quý hoặc đột xuất
theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết
nối, chia sẻ, xác thực thông tin công dân giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
với HTTTGQTTHC theo hướng dẫn của Bộ Công an; chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị, địa phương triển khai cung cấp các DVCTT toàn trình, một phần và
dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến (trên cơ sở bộ TTHC đã được rà soát, chuẩn
hóa, thống nhất quy trình); tích hợp, kết nối, cung cấp dịch vụ thanh toán trực
tuyến, nghĩa vụ tài chính trên Cổng Dịch vụ Cổng Quốc gia và của tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ dữ liệu, trạng thái xử
lý hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC từ HTTTGQTTHC kết nối, đồng bộ lên Cổng Dịch
vụ công Quốc gia và Cổng của các Bộ, ngành theo thời gian thực, đáp ứng Bộ chỉ
số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện TTHC, DVC theo thời gian thực trên môi trường điện tử (tại Quyết
định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ); đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật trong việc
chia sẻ dữ liệu giải quyết TTHC. Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
và chỉ đạo các cơ quan báo, đài, truyền thanh cơ sở tuyên truyền, phổ biến đến
người dân, doanh nghiệp thực hiện DVCTT toàn trình và một phần hướng đến không
nhận hồ sơ giấy trên địa bàn tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh (Bộ phận
Kiểm soát thủ tục hành chính, Trung tâm Hành chính công tỉnh)
- Đôn đốc việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC trên
HTTTGQTTHC, việc số hóa hồ sơ TTHC, lưu trữ điện tử, luân chuyển hồ sơ, giải
quyết hồ sơ DVCTT và ký số, cập nhật lên HHTTGQTTHC theo đúng quy định; công bố,
công khai TTHC, quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC (cập nhật TTHC, điện tử
hóa quy trình nội bộ trên HHTTGQ TTHC) được kịp thời, theo quy định.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc xây dựng quy
trình nội bộ, quy trình điện tử của các cơ quan, đơn vị đảm bảo các quy trình
giải quyết TTHC được chuẩn hóa; thực hiện triển khai rà soát và tổng hợp đề xuất
chuẩn hóa, điều chỉnh, thay thế, bổ sung DVCTT của các cơ quan, đơn vị, địa
phương đối với các DVCTT đủ điều kiện cung cấp DVCTT toàn trình, một phần theo
quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ và hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ.
4. Sở Nội vụ
- Tiếp tục đưa nội dung thực hiện nâng cao tỷ lệ hồ
sơ trực tuyến của các cơ quan, đơn vị, địa phương vào Bộ chỉ số theo dõi, đánh
giá, xếp hạng kết quả CCHC hàng năm; là tiêu chí để xem xét đánh giá thi đua,
khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
- Hàng năm, lồng ghép nội dung về sử dụng DVCTT một
phần, toàn trình và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong tổ chức khảo sát
xã hội học, lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp để có giải pháp cải thiện tỷ
lệ giải quyết hồ sơ trực tuyến và tiếp nhận, giải quyết hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông theo
dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
được UBND tỉnh giao tại Kế hoạch này.
- Trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị, địa phương để đánh giá công vụ, xếp loại kết quả thực hiện CCHC
hàng năm theo quy định.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tổ chức truyền thông tuyên truyền giới thiệu DVCTT
đưa vào chương trình ngoại khóa cho học sinh, sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên
các cấp. Giáo viên gương mẫu đi đầu đăng ký tài khoản định danh, xác thực điện
tử và sử dụng DVCTT đã được cung cấp trên HTTTGQTTHC và Cổng Dịch vụ công Quốc
gia.
6. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân sách và dự toán của
các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí
theo phân cấp ngân sách hiện hành.
7. Công an tỉnh
Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông
trong việc triển khai kết nối, chia sẻ, xác thực thông tin công dân trên
HTTTGQTTHC theo hướng dẫn của Bộ Công an, tiếp tục tham mưu chỉ đạo thực hiện
hiệu quả đối với 25 dịch vụ công thiết yếu theo Đề án 06.
8. Tỉnh Đoàn Bình Dương
Phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức
triển khai huy động lực lượng thanh niên xung kích việc tuyên truyền, hướng dẫn
người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến tại
HTTTGQTTHC (https://dichvucong.binhduong.gov.vn),
Cổng Dịch công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
và Cổng Dịch vụ công của các Bộ, ngành liên quan.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh phối hợp
Tham gia công tác tuyên truyền về DVCTT đến các thành
viên, đoàn viên thuộc phạm vi quản lý, nâng cao nhận thức trong việc tiếp cận
thông tin dịch vụ công, nộp hồ sơ trực tuyến, sử dụng dịch vụ bưu chính công
ích; phối hợp các đơn vị triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
10. Báo Bình Dương, Đài Phát
thanh và Truyền hình Bình Dương, Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Xây dựng chuyên trang DVCTT, giải quyết TTHC trên
báo giấy, báo điện tử, chuyên đề truyền hình... đưa tin về việc giải quyết,
công khai thông tin hồ sơ giải quyết, đánh giá mức độ hài lòng khi thực hiện
TTHC... của các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các nội dung thông tin, tuyên truyền;
thực hiện các chuyên mục tuyên truyền, hướng dẫn cho người dân và doanh nghiệp
tham gia khai thác và sử dụng hiệu quả các DVCTT do cơ quan hành chính của tỉnh
cung cấp.
Trên đây là Kế hoạch hành động nâng cao chất lượng
và hiệu quả cung cấp DVCTT trên địa bàn tỉnh Bình Dương, yêu cầu các cơ quan,
đơn vị và địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện theo các quy định hiện
hành, đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tiết kiệm, không gây lãng phí, thất thoát
ngân sách; trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời
báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải
quyết hoặc điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành(19), các đoàn thể(5) tỉnh;
- Công an tỉnh;
- NHNN CN BD;
- DN.Viễn thông; Bưu điện tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo BD, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh;
- LĐVP, Dg, NCKSTT, HCC, TH, HCTC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lộc Hà
|
PHỤ LỤC I
GIAO CHỈ TIÊU VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN, THANH TOÁN TRỰC TUYẾN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 4623/KH-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh)
Stt
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan, đơn vị
chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
Thực hiện trong
năm 2023 và các năm tiếp theo
|
Căn cứ
|
I
|
Chỉ tiêu về cung cấp DVCTT trên Cổng DVC Quốc
gia
|
1
|
Tỷ lệ DVCTT toàn trình được tích hợp, cung cấp
trên Cổng DVC Quốc gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
40%
|
Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy
ban Quốc gia về Chuyển đổi số
|
II
|
Chỉ tiêu về sử dụng DVCTT
|
1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ toàn trình
và một phần có phát sinh hồ sơ
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
80%
|
Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được người dân, doanh nghiệp thực
hiện trực tuyến từ xa
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
50%
|
Quyết định số 17/QĐ-UBQGCĐS ngày 04/4/2023 của Ủy
ban Quốc gia về Chuyển đổi số
|
3
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ
trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
100%
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính
phủ
|
III
|
Chỉ tiêu về thanh toán trực tuyến
|
1
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công Quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của Dịch vụ công
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
30%
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính
phủ
|
2
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh
toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
60%
|
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính
phủ
|
IV
|
Chỉ tiêu về kết quả giải quyết hồ sơ TTHC (bao
gồm hồ sơ nộp trực tiếp và trực tuyến)
|
1
|
Tỷ lệ hồ sơ do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã được giải quyết trước hạn và đúng hạn
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ
tướng Chính phủ
|
|
- Cấp tỉnh
|
70%
|
|
- Cấp huyện
|
60%
|
|
- Cấp xã
|
55%
|
PHỤ LỤC II
GIAO CHỈ TIÊU TỶ LỆ HỒ SƠ TRỰC TUYẾN VÀ TỶ LỆ THANH
TOÁN TRỰC TUYẾN ĐẾN CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ[1]
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4623/KH-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh
Bình Dương)
1. Sở, ban, ngành:
Stt
|
Đơn vị
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến hiện tại (%)
|
Tỷ lệ thanh
toán trực tuyến hiện tại (%)
|
Giao chỉ tiêu
năm 2023 và các năm tiếp theo
|
Ghi chú
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến (Số lượng hồ sơ trực tuyến trên tổng số DVCTT có phát sinh hồ sơ) (%)
|
Tỷ lệ thanh
toán trực tuyến (%)
|
1
|
Ban Quản lý các KCN Bình Dương
|
37
|
0,1
|
50
|
80
|
Số liệu từ
28/12/2022
|
2
|
Sở Công Thương
|
99,9
|
-
|
100
|
100
|
Số liệu từ
01/02/2023
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
99,6
|
-
|
100
|
90
|
Số liệu từ
28/11/2022
|
4
|
Sở Giao thông vận tải
|
98,1
|
-
|
80
|
80
|
Số liệu từ
26/05/2023
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
50
|
80
|
|
6
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
100
|
41,8
|
100
|
80
|
Số liệu từ
28/11/2022
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
84,4
|
0,6
|
85
|
90
|
Số liệu từ
08/12/2022
|
8
|
Sở Ngoại vụ
|
-
|
-
|
50
|
100
|
Số liệu từ
22/06/2023
|
9
|
Sở Nội vụ
|
35,6
|
-
|
50
|
80
|
Số liệu từ
28/11/2022
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
99,8
|
-
|
100
|
100
|
Số liệu từ
19/05/2023
|
11
|
Sở Tài chính
|
100
|
-
|
100
|
100
|
Số liệu từ
28/11/2022
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
91
|
1,5
|
90
|
90
|
Số liệu từ
17/04/2023
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
100
|
8,1
|
95
|
95
|
Số liệu từ 28/11/2022
|
14
|
Sở Tư pháp
|
81,4
|
2,6
|
85
|
80
|
Số liệu từ
28/11/2022
|
15
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
100
|
66,7
|
100
|
100
|
Số liệu từ
28/11/2022
|
16
|
Sở Xây dựng
|
98,6
|
3,4
|
100
|
100
|
Số liệu từ
01/06/2023
|
17
|
Sở Y tế
|
89,1
|
-
|
90
|
80
|
Số liệu từ
28/12/2022
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
50
|
80
|
|
2. UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
Stt
|
Đơn vị
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến hiện tại (%)
|
Tỷ lệ thanh
toán trực tuyến hiện tại (%)
|
Giao chỉ tiêu
năm 2023 và các năm tiếp theo
|
Ghi chú
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến (Số lượng hồ sơ trực tuyến trên tổng số DVCTT có phát sinh hồ sơ)
(%)
|
Tỷ lệ thanh
toán trực tuyến (%)
|
1
|
UBND Thành phố Thủ Dầu Một
|
73,8
|
100
|
85
|
75
|
Số liệu từ
28/11/2022
|
2
|
UBND Thành phố Thuận An
|
73,9
|
10,4
|
85
|
75
|
Số liệu từ
28/11/2022
|
3
|
UBND Thành phố Dĩ An
|
81,1
|
100
|
85
|
75
|
Số liệu từ
20/03/2023
|
4
|
UBND Thành phố Tân Uyên
|
82,2
|
2,3
|
85
|
75
|
Số liệu từ
10/02/2023
|
5
|
UBND Thị xã Bến Cát
|
91,3
|
8,2
|
85
|
75
|
Số liệu từ
28/11/2022
|
6
|
UBND Huyện Phú Giáo
|
55,9
|
2,8
|
85
|
75
|
Số liệu từ
28/11/2022
|
7
|
UBND Huyện Dầu Tiếng
|
62,9
|
0,3
|
85
|
75
|
Số liệu từ
20/03/2022
|
8
|
UBND Huyện Bắc Tân Uyên
|
66,6
|
1,1
|
85
|
75
|
Số liệu từ
15/02/2023
|
9
|
UBND Huyện Bàu Bàng
|
82,3
|
1,3
|
85
|
75
|
Số liệu từ
28/11/2022
|
3. UBND các xã, phường, thị
trấn (Thời gian trích xuất dữ liệu theo cấp huyện):
Stt
|
Đơn vị
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến hiện tại (%)
|
Tỷ lệ thanh
toán trực tuyến hiện tại (%)
|
Giao chỉ tiêu
năm 2023 và các năm tiếp theo
|
Ghi chú
|
Tỷ lệ hồ sơ trực
tuyến (Số lượng hồ sơ trực tuyến trên tổng số DVCTT có phát sinh hồ sơ) (%)
|
Tỷ lệ thanh
toán trực tuyến (%)
|
I
|
UBND Thành phố Thủ Dầu Một
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Chánh Mỹ
|
99,4
|
0,5
|
90
|
50
|
|
2
|
Phường Chánh Nghĩa
|
89,4
|
1,7
|
90
|
50
|
|
3
|
Phường Định Hòa
|
100
|
25,8
|
90
|
50
|
|
4
|
Phường Hiệp An
|
98,7
|
44,6
|
90
|
50
|
|
5
|
Phường Hiệp Thành
|
93,9
|
0,5
|
90
|
50
|
|
6
|
Phường Hòa Phú
|
90,8
|
0,7
|
90
|
50
|
|
7
|
Phường Phú Cường
|
80,4
|
0,1
|
90
|
50
|
|
8
|
Phường Phú Hòa
|
93,7
|
2,3
|
90
|
50
|
|
9
|
Phường Phú Lợi
|
90,8
|
4,9
|
90
|
50
|
|
10
|
Phường Phú Mỹ
|
94,1
|
30,2
|
90
|
50
|
|
11
|
Phường Phú Tân
|
96,7
|
10,2
|
90
|
50
|
|
12
|
Phường Phú Thọ
|
96,8
|
-
|
90
|
50
|
|
13
|
Phường Tân An
|
94,7
|
3
|
90
|
50
|
|
14
|
Phường Tương Bình Hiệp
|
99,7
|
0,8
|
90
|
50
|
|
II
|
UBND Thành phố Thuận An
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường An Phú
|
73,2
|
0,2
|
90
|
50
|
|
2
|
Phường An Thạnh
|
71
|
-
|
90
|
50
|
|
3
|
Phường Bình Chuẩn
|
82,6
|
-
|
90
|
50
|
|
4
|
Phường Bình Hòa
|
57,5
|
0,1
|
90
|
50
|
|
5
|
Phường Bình Nhâm
|
62,1
|
0,1
|
90
|
50
|
|
6
|
Phường Hưng Định
|
95,3
|
0,2
|
90
|
50
|
|
7
|
Phường Lái Thiêu
|
69,9
|
0,1
|
90
|
50
|
|
8
|
Phường Thuận Giao
|
92,4
|
2,2
|
90
|
50
|
|
9
|
Phường Vĩnh Phú
|
87,8
|
-
|
90
|
50
|
|
10
|
Xã An Sơn
|
92,5
|
-
|
90
|
50
|
|
III
|
UBND Thành phố Dĩ An
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường An Bình
|
89
|
2,6
|
90
|
50
|
|
2
|
Phường Bình An
|
72,5
|
12,9
|
90
|
50
|
|
3
|
Phường Bình Thắng
|
66,1
|
-
|
90
|
50
|
|
4
|
Phường Dĩ An
|
86,4
|
0,3
|
90
|
50
|
|
5
|
Phường Đông Hòa
|
98,4
|
0,7
|
90
|
50
|
|
6
|
Phường Tân Bình
|
83,8
|
8,2
|
90
|
50
|
|
7
|
Phường Tân Đông Hiệp
|
60,4
|
0,2
|
90
|
50
|
|
IV
|
UBND Thành phố Tân Uyên
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Khánh Bình
|
74,7
|
-
|
90
|
50
|
|
2
|
Phường Tân Hiệp
|
86,8
|
-
|
90
|
50
|
|
3
|
Phường Tân Phước Khánh
|
99,7
|
-
|
90
|
50
|
|
4
|
Phường Thái Hòa
|
100
|
0,2
|
90
|
50
|
|
5
|
Phường Thạnh Phước
|
95,4
|
0,1
|
90
|
50
|
|
6
|
Phường Uyên Hưng
|
99,4
|
-
|
90
|
50
|
|
7
|
Xã Bạch Đằng
|
97,2
|
-
|
90
|
50
|
|
8
|
Xã Hội Nghĩa
|
100
|
-
|
90
|
50
|
|
9
|
Phường Phú Chánh
|
93,3
|
-
|
90
|
50
|
|
10
|
Phường Tân Vĩnh Hiệp
|
99,4
|
-
|
90
|
50
|
|
11
|
Phường Thạnh Hội
|
100
|
-
|
90
|
50
|
|
12
|
Phường Vĩnh Tân
|
100
|
-
|
90
|
50
|
|
V
|
UBND Thị xã Bến Cát
|
|
|
|
|
|
1
|
Phường Chánh Phú Hòa
|
96,8
|
-
|
90
|
50
|
|
2
|
Phường Hòa Lợi
|
94,3
|
0,1
|
90
|
50
|
|
3
|
Phường Mỹ Phước
|
94,1
|
0,1
|
90
|
50
|
|
4
|
Phường Tân Định
|
95,5
|
0,2
|
90
|
50
|
|
5
|
Phường Thới Hòa
|
98,5
|
-
|
90
|
50
|
|
6
|
Xã An Điền
|
95,1
|
0,1
|
90
|
50
|
|
7
|
Xã An Tây
|
91,2
|
-
|
90
|
50
|
|
8
|
Xã Phú An
|
95,9
|
-
|
90
|
50
|
|
VI
|
UBND Huyện Phú Giáo
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Phước Vĩnh
|
91,1
|
0,1
|
80
|
50
|
|
2
|
Xã An Bình
|
50,1
|
-
|
80
|
50
|
|
3
|
Xã An Linh
|
84,8
|
0,5
|
80
|
50
|
|
4
|
Xã An Long
|
97,5
|
-
|
80
|
50
|
|
5
|
Xã An Thái
|
57,1
|
-
|
80
|
50
|
|
6
|
Xã Phước Hòa
|
100
|
-
|
80
|
50
|
|
7
|
Xã Phước Sang
|
98,6
|
-
|
80
|
50
|
|
8
|
Xã Tam Lập
|
96,5
|
1,2
|
80
|
50
|
|
9
|
Xã Tân Hiệp
|
34,9
|
-
|
80
|
50
|
|
10
|
Xã Tân Long
|
100
|
0,2
|
80
|
50
|
|
11
|
Xã Vĩnh Hòa
|
52,4
|
-
|
80
|
50
|
|
VII
|
UBND Huyện Dầu Tiếng
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Dầu Tiếng
|
88,3
|
0,2
|
80
|
50
|
|
2
|
Xã An Lập
|
74
|
-
|
80
|
50
|
|
3
|
Xã Định An
|
86,1
|
-
|
80
|
50
|
|
4
|
Xã Định Hiệp
|
62,5
|
-
|
80
|
50
|
|
5
|
Xã Định Thành
|
91,8
|
-
|
80
|
50
|
|
6
|
Xã Long Hòa
|
94,4
|
-
|
80
|
50
|
|
7
|
Xã Long Tân
|
100
|
-
|
80
|
50
|
|
8
|
Xã Minh Hòa
|
86,9
|
-
|
80
|
50
|
|
9
|
Xã Minh Tân
|
100
|
-
|
80
|
50
|
|
10
|
Xã Minh Thạnh
|
58,8
|
-
|
80
|
50
|
|
11
|
Xã Thanh An
|
94,6
|
-
|
80
|
50
|
|
12
|
Xã Thanh Tuyền
|
84,4
|
-
|
80
|
50
|
|
VIII
|
UBND Huyện Bắc Tân Uyên
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Bình Mỹ
|
87,9
|
-
|
80
|
50
|
|
2
|
Xã Đất Cuốc
|
98,3
|
-
|
80
|
50
|
|
3
|
Xã Hiếu Liêm
|
99
|
-
|
80
|
50
|
|
4
|
Xã Lạc An
|
96,4
|
-
|
80
|
50
|
|
5
|
Thị trấn Tân Bình
|
95,2
|
0,1
|
80
|
50
|
|
6
|
Xã Tân Định
|
84,9
|
-
|
80
|
50
|
|
7
|
Xã Tân Lập
|
73,8
|
0,3
|
80
|
50
|
|
8
|
Xã Tân Mỹ
|
97,9
|
-
|
80
|
50
|
|
9
|
Thị trấn Tân Thành
|
94
|
-
|
80
|
50
|
|
10
|
Xã Thường Tân
|
90,6
|
-
|
80
|
50
|
|
IX
|
UBND Huyện Bàu Bàng
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Cây Trường II
|
95,2
|
-
|
80
|
50
|
|
2
|
Xã Hưng Hòa
|
96,9
|
-
|
80
|
50
|
|
3
|
Xã Lai Hưng
|
99,9
|
0,1
|
80
|
50
|
|
4
|
Thị trấn Lai Uyên
|
99,4
|
-
|
80
|
50
|
|
5
|
Xã Long Nguyên
|
100
|
0,1
|
80
|
50
|
|
6
|
Xã Tân Hưng
|
99,8
|
-
|
80
|
50
|
|
7
|
Xã Trừ Văn Thố
|
98,8
|
-
|
80
|
50
|
|
[1] Dữ liệu được trích xuất từ Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Dương.