Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 4363/KH-UBND năm 2020 triển khai thực hiện Quyết định 1068/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 4363/KH-UBND
Ngày ban hành 07/09/2020
Ngày có hiệu lực 07/09/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Mai Hùng Dũng
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4363/KH-UBND

Bình Dương, ngày 07 tháng 9 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1068/QĐ-TTG NGÀY 22/08/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2021-2025 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/08/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quyết định 1068/QĐ-TTg); theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 31/TTr-SKHCN ngày 28/07/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 1068/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025 tầm nhìn đến năm 2030 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức về sở hữu trí tuệ của các chủ thể, nhằm hướng tới hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh;

- Sở hữu trí tuệ trở thành động lực tăng trưởng, tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế;

- Thực hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về sở hữu trí tuệ, thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ, khuyến khích và nâng cao hiệu quả khai thác tài sản trí tuệ.

2. Yêu cầu

- Triển khai đồng bộ các giải pháp, huy động các nguồn lực xã hội để thực hiện Quyết định 1068/QĐ-TTg đảm bảo đúng tiến độ thời gian và hiệu quả theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Bám sát quan điểm chỉ đạo, mục tiêu của Quyết định 1068/QĐ-TTg và thực tế tại địa phương, xác định rõ nội dung, nhiệm vụ và các giải pháp trọng tâm để triển khai thực hiện.

- Hoạt động sở hữu trí tuệ có sự tham gia tích cực của tất cả các chủ thể trong xã hội, trong đó các tổ chức và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trường đại học, trung tâm nghiên cứu, cá nhân hoạt động sáng tạo, đặc biệt là các doanh nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong việc tạo ra và khai thác tài sản trí tuệ.

- Chủ động, quyết tâm và phối hợp thường xuyên, thống nhất giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan trong việc chủ trì, phối hợp, thực hiện, đảm bảo tính hiệu quả, phát huy vai trò trong quá trình tổ chức triển khai Kế hoạch này.

II. MỤC TIÊU

1. Đáp ứng kịp thời yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong hướng dẫn xác lập quyền các đối tượng sở hữu trí tuệ, ưu tiên cho các sản phẩm của tỉnh thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm.

2. Nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ giá trị tài sản trí tuệ cho đối tượng: Quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền đối với giống cây trồng.

3. Hiệu quả thực thi pháp luật sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh được nâng cao.

4. Số lượng đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp của cá nhân, tổ chức trong tỉnh tăng trung bình từ 3 đến 5%/năm.

5. Số lượng đơn đăng ký bảo hộ giống cây trồng của cá nhân, tổ chức trong tỉnh tăng trung bình 3%/năm.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Rà soát, sửa đổi bổ sung chính sách về sở hữu trí tuệ

a) Thực hiện việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về sở hữu trí tuệ và pháp luật liên quan theo sự chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền, để kịp thời kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới; tham gia góp ý xây dựng hướng dẫn thi hành Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuộc phạm vi quản lý theo sự chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền;

b) Lồng ghép chính sách, giải pháp thúc đẩy sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyn sở hữu trí tuệ trong các chính sách, chương trình, kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương;

c) Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ và pháp luật liên quan, tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho hoạt động sáng tạo, bảo hộ, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.

2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ

a) Đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ trong các lĩnh vực sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, quyền liên quan đến quyn tác giả và quyn đối với giống cây trồng: Bố trí cán bộ quản lý chuyên trách hoặc không chuyên trách tại các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành ph; đẩy mạnh cơ chế phối hợp liên ngành trong quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;

b) Hỗ trợ thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ;

c) Triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu về sở hữu trí tuệ liên thông và kết nối đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước (sau khi hệ thống cơ sở dữ liệu được Trung ương xây dựng xong);

[...]