Kế hoạch 435/KH-UBND năm 2022 về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 435/KH-UBND
Ngày ban hành 08/07/2022
Ngày có hiệu lực 08/07/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Đinh Quang Tuyên
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 435/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 08 tháng 7 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ CHỐNG ÙN TẮC GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2022-2025

Thực hiện Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ về tăng cường bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông, giai đoạn 2022-2025 (sau đây gọi là Nghị quyết số 48/NQ-CP của Chính phủ). Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch bảo đảm trật tự, an toàn giao thông (TTATGT) và chống ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2022-2025 với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 48/NQ-CP của Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về công tác bảo đảm TTATGT và chống ùn tắc giao thông đến các cấp, ngành, các cơ quan, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức đoàn thể, lực lượng vũ trang và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh. Trong đó, tập trung triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể góp phần thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch đề ra.

- Xây dựng văn hóa giao thông an toàn, nâng cao nhận thức và ý thức của các tầng lớp nhân dân trong việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo đảm TTATGT, chống ùn tắc giao thông; tăng cường hoạt động tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm; đẩy nhanh tiến độ thi công, nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng các công trình giao thông; ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT, chống ùn tắc giao thông, đầu tư xây dựng hệ thống giao thông an toàn, thông suốt, thuận tiện, hiệu quả và thân thiện môi trường.

- Tiếp tục thực hiện mục tiêu giảm tai nạn giao thông, phấn đấu giảm số thương vong do tai nạn giao thông mỗi năm từ 5% đến 10%, hướng tới năm 2030 giảm ít nhất 50% số người bị chết và bị thương do tai nạn giao thông đường bộ so với năm 2020.

2. Yêu cầu

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về bảo đảm TTATGT, chống ùn tắc giao thông; rà soát các kế hoạch, đề án về bảo đảm TTATGT đã, đang thực hiện và xây dựng kế hoạch cụ thể của đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện từ quý III/2022.

- UBND các huyện, thành phố chủ động tổ chức thực hiện và phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh trong việc triển khai các giải pháp về bảo đảm TTATGT, chống ùn tắc giao thông trên địa bàn địa phương được giao quản lý.

II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý nhà nước về công tác bảo đảm TTATGT trước hết là tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kết luận số 45-KL/TW ngày 01/02/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 18-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm TTATGT đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông. Tiếp tục kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Ban An toàn giao thông tỉnh và Ban An toàn giao thông các huyện, thành phố đáp ứng yêu cầu của tình hình mới.

2. Bám sát nội dung chỉ đạo của Chính phủ, Ủy ban ATGT Quốc gia, các Bộ, ngành Trung ương để triển khai công tác bảo đảm TTATGT từ năm 2022-2025 trên địa bàn tỉnh, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế, kịp thời áp dụng hiệu quả các thành tựu khoa học kỹ thuật vào thực tiễn. Lồng ghép mục tiêu bảo đảm TTATGT vào các quy hoạch của tỉnh, quy hoạch sử dụng đất, xây dựng đô thị, nông thôn và các quy hoạch chuyên ngành về giao thông vận tải. Quản lý chặt chẽ quá trình thực hiện quy hoạch, bảo đảm việc xây dựng phải phù hợp với năng lực kết cấu hạ tầng giao thông và vận tải công cộng.

3. Đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm TTATGT theo hướng lấy thay đổi hành vi làm tiêu chí đánh giá kết quả; kiên trì xây dựng văn hoá giao thông an toàn đối với các tổ chức, cá nhân; đẩy mạnh tuyên truyền trên mạng xã hội và hạ tầng số; vận động, hướng dẫn việc lồng ghép mục tiêu bảo đảm TTATGT vào chương trình, kế hoạch và hoạt động của cơ quan, đơn vị, nhà trường, doanh nghiệp.

4. Bảo đảm tiến độ, chất lượng các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông trọng điểm; tổ chức giao thông khoa học, hợp lý; bảo trì, sửa chữa kết cấu hạ tầng giao thông gắn với rà soát, xử lý, tiếp tục đề xuất xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông. Nâng cao chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông vận tải; áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phương tiện, linh kiện, vật liệu và hạ tầng theo quy định, phù hợp với thực tế địa phương. Phát triển hệ thống đường thủy nội địa và hệ thống vận tải công cộng trong nội tỉnh và liên tỉnh để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách, phát huy tiềm năng, thế mạnh du lịch của tỉnh.

5. Nâng cao năng lực, hiệu quả thực thi pháp luật về bảo đảm TTATGT; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng, áp dụng và đảm bảo khả năng kết nối, sử dụng chung các cơ sở dữ liệu giữa ngành giao thông vận tải, công an, y tế, bảo hiểm và các cơ quan chức năng có liên quan trong thực thi pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nghiên cứu khoa học về bảo đảm TTATGT.

6. Nâng cao năng lực cứu hộ, cứu nạn, cứu chữa nạn nhân và khắc phục hậu quả tai nạn giao thông; tập huấn kỹ năng sơ cứu tai nạn giao thông cho nhân viên y tế cơ sở, lực lượng thực thi pháp luật và người tham gia giao thông.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ

1. Sở Giao thông vận tải

a) Chủ trì hướng dẫn, tổ chức triển khai các quy hoạch chuyên ngành thuộc lĩnh vực giao thông vận tải; trong đó nghiên cứu triển khai các giải pháp về an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông ngay từ khi tổ chức thực hiện các quy hoạch; ưu tiên đầu tư các công trình hạ tầng kết nối trọng điểm, bảo đảm hiệu quả kết nối giữa các phương thức vận tải nhằm thúc đẩy phát triển logistics.

b) Tiếp tục triển khai Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ; tập trung triển khai các giải pháp tăng cường, cải thiện an toàn kết cấu hạ tầng giao thông trên các tuyến được phân cấp quản lý; trong đó ưu tiên xử lý, đề xuất xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông phát sinh trong quá trình khai thác.

c) Chỉ đạo Thanh tra Sở tăng cường thanh tra, kiểm soát xử lý nghiêm các vi phạm quy định về TTATGT; tăng cường công tác kiểm soát tải trọng phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh; thường xuyên thanh tra, kiểm tra các vi phạm về hành lang an toàn giao thông.

d) Siết chặt kỷ cương, tiếp tục triển khai ứng dụng công nghệ hiện đại trong công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; hợp lý hóa quy trình, phương pháp và nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch, đảm bảo công khai, minh bạch.

e) Tăng cường phối hợp trong quản lý an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện cơ giới đường bộ, phương tiện thuỷ nội địa; đẩy mạnh kiểm tra điều kiện an toàn trong hoạt động vận tải đường bộ, đường thủy nội địa.

g) Đề xuất, triển khai xây dựng các trạm dừng nghỉ theo quy hoạch để phục vụ nhu cầu thiết yếu của lái xe, hành khách, phương tiện dọc các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đảm bảo người lái xe không quá 04 giờ là được dừng nghỉ theo quy định.

h) Hàng năm thành lập các đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra công tác bảo đảm TTATGT tại các địa phương; kiểm tra, xử lý vi phạm trong công tác vận tải hành khách, hàng hóa trên đường bộ, đường thủy nội địa; kiểm tra tải trọng phương tiện trên địa bàn tỉnh.

2. Công an tỉnh

[...]