ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
417/KH-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 06 tháng 8 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐẮK NÔNG PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 696/QĐ-TTg
ngày 25/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số
50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị
Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Tổ chức thực hiện đầy đủ, sâu sắc nội
dung của Kết luận số 50-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư, nhằm nâng cao hơn
nữa nhận thức, trách nhiệm của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động các cấp, các ngành và toàn thể xã hội về ý nghĩa, tầm quan trọng của
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế và Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày
02/8/2013 của Tỉnh ủy Đắk Nông về phát triển khoa học và công nghệ đến năm
2020, định hướng đến năm 2030.
Quán triệt vai trò lãnh đạo của Đảng,
sự quản lý thống nhất của Nhà nước trong việc phát triển khoa học và công nghệ
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Xác định các nhiệm vụ cụ thể để các Sở,
ngành, địa phương tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh, đồng bộ và hiệu quả Kết luận
số 50-KL/TW và Nghị quyết số 12-NQ/TU nhằm thúc đẩy hoạt động khoa học và công
nghệ góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Tiếp tục đẩy mạnh
công tác thông tin, tuyên truyền
- Các Sở, Ban, ngành, địa phương tổ
chức triển khai nghiên cứu, quán triệt nội dung Kết luận số 50-KL/TW, Nghị quyết
số 12-NQ/TU và các văn bản khác có liên quan đến phát triển khoa học và công
nghệ trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc
thẩm quyền quản lý.
- Các cơ quan truyền thông, báo chí đẩy
mạnh thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng với nhiều
hình thức phù hợp, phong phú nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò, vị
trí tầm quan trọng của khoa học và công nghệ đối với sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế.
2. Rà soát, hoàn
thiện chính sách, pháp luật về khoa học và công nghệ
- Rà soát, hoàn thiện, thực hiện các
quy định khuyến khích, thu hút nguồn lực xã hội đầu tư vào khoa học, công nghệ
và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; tiếp tục cụ thể hóa các quy định về khoa học
và công nghệ phù hợp với địa phương.
- Tiếp tục hoàn thiện các quy định về
xây dựng dự toán, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
- Đẩy mạnh triển khai rà soát, sắp xếp,
phát triển đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập phù hợp trong từng
giai đoạn. Tiếp tục hoàn thiện và đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ đối với các
tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Xây dựng cơ chế, chính sách quản
lý, đãi ngộ, trọng dụng phù hợp nhằm khuyến khích, nâng cao năng lực, hiệu quả
bộ máy và đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo.
- Phát huy quỹ phát triển khoa học và
công nghệ của doanh nghiệp, khuyến khích nhiều doanh nghiệp thành lập quỹ phát
triển khoa học và công nghệ; thúc đẩy khuyến khích khu vực tư nhân và doanh
nghiệp đầu tư mạnh mẽ cho khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo.
3. Triển khai các
định hướng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo hướng nâng cao năng lực
ứng dụng khoa học và công nghệ
- Nghiên cứu đề xuất, đặt hàng triển
khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sát với thực tế để ứng dụng ngay vào thực
tiễn sản xuất nông nghiệp, trong đó chú trọng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao; phát triển các giống mới, kỹ thuật canh tác tiên tiến, mô hình trình diễn
gắn với phát triển công nghiệp chế biến sâu sản phẩm nông nghiệp, chú trọng các
loại cây chủ lực của tỉnh như: Cà phê, Tiêu, Chanh dây, Bơ, Sầu riêng,... các
loại dược liệu quý phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, gia tăng giá trị sản phẩm và
bảo tồn nguồn gen quý hiếm.
- Ưu tiên phát triển các ngành công
nghiệp ứng dụng các công nghệ mới, chú trọng phát triển các ngành công nghiệp hỗ
trợ công nghiệp bô xít, công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, công nghiệp
chế biến nông sản; ứng dụng khoa học và công nghệ trong quản lý sử dụng hiệu quả
tài nguyên, bảo vệ môi trường, dự báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học xã hội
và nhân văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phát triển du lịch gắn
với Công viên địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông.
- Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng
dụng công nghệ của công nghiệp lần thứ tư trong các lĩnh vực: y tế, nông nghiệp,
công nghiệp chế biến và chế tạo, giáo dục, đào tạo và dạy nghề, giao thông, xây
dựng, thông tin và truyền thông, tài nguyên và môi trường,...
4. Phát triển tiềm
lực khoa học và công nghệ
- Các Sở, ngành, địa phương có trách
nhiệm quan tâm đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng và phát triển
cơ sở hạ tầng phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
- Kiện toàn hệ thống tổ chức khoa học
và công nghệ.
- Khuyến khích phát triển doanh nghiệp
khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc
trong tình hình mới.
- Triển khai thực hiện chính sách sử
dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và chính sách thu hút
cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và
chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
- Xây dựng và thực hiện chương trình
phát hiện và bồi dưỡng các nhóm nghiên cứu trẻ tiềm năng.
- Khuyến khích, thúc đẩy gắn kết, hợp
tác giữa các Viện, Trường Đại học, các nhà khoa học với doanh nghiệp đưa nhanh
tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, kinh doanh.
5. Đẩy mạnh phát
triển thị trường khoa học và công nghệ, hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
- Các Sở, ngành, địa phương trong phạm
vi quản lý được giao, có trách nhiệm thúc đẩy phát triển mạnh mẽ thị trường
khoa học và công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; hỗ trợ khuyến
khích các tổ chức, cá nhân, nhất là doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, phát triển,
chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất,
kinh doanh.
- Đề xuất chương trình phát triển thị
trường khoa học và công nghệ. Thúc đẩy sự liên thông của thị trường khoa học và
công nghệ với thị trường hàng hóa, dịch vụ, thị trường lao động, thị trường vốn.
Tiếp tục hỗ trợ phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phù hợp
trong tình hình mới.
6. Hợp tác về
khoa học và công nghệ
Tiếp tục mở rộng hợp tác với các Viện
nghiên cứu, Trường Đại học, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên các
lĩnh vực nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và đào tạo nhân lực khoa học và công
nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
III. KINH PHÍ
Hằng năm, Sở Tài chính và Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh xem xét, ưu tiên cân đối các nguồn vốn đầu tư phát
triển, vốn sự nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác nhằm phát triển sự
nghiệp khoa học và công nghệ, góp phần quan trọng trong phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể,
UBND các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch chi tiết hoặc lồng
ghép trong các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
ngành, địa phương để thực hiện hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề
ra.
- Tuyên truyền, phổ biến vai trò của
khoa học và công nghệ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phối hợp
ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ, giải pháp, sáng kiến, sáng tạo vào
thực tiễn sản xuất. Tăng cường công tác phổ biến thông tin về các thành tựu ứng
dụng khoa học và công nghệ để có sức lan tỏa trong đời sống xã hội.
- Có trách nhiệm tổ chức đề xuất đặt hàng
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo lĩnh vực của ngành, địa phương quản lý.
- Định kỳ hằng năm (trước ngày
25/11/2020) báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh và Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền cân đối nguồn kinh phí sự nghiệp khoa
học công nghệ được giao hằng năm để thực hiện kế hoạch và hướng dẫn thành lập
quỹ khoa học công nghệ trong doanh nghiệp.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, địa phương tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc thực hiện kế hoạch này.
- Định kỳ hằng năm, tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch trong tháng 12; tham mưu UBND tỉnh tổ
chức sơ kết tình hình thực hiện Quyết định số 696/QĐ-TTg vào năm 2025 và tổng kết
vào năm 2030.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương kịp thời
báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, quyết
định./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh, tổ chức chính trị xã hội tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH Đắk Nông;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Vn).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH ĐẮK NÔNG PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 417/KH-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
TT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Công tác thông tin, tuyên truyền
|
1
|
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về
vai trò, vị trí của khoa học và công nghệ đối với sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
và hội nhập quốc tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Báo Đắk Nông; Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk
Nông
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
II
|
Hoàn thiện chính sách, pháp luật
về khoa học và công nghệ
|
1
|
Cụ thể hóa các quy định về khoa học
và công nghệ phù hợp với điều kiện địa phương
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
2
|
Tiếp tục hoàn thiện các quy định về
xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
3
|
Bố trí, sắp xếp đơn vị sự nghiệp
khoa học và công nghệ công lập phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển
khoa học và công nghệ
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
III
|
Triển khai nhiệm vụ nghiên cứu, ứng
dụng khoa học và công nghệ
|
1
|
Tổng kết các vấn đề thực tiễn trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội, đề xuất giải pháp thực hiện giai đoạn
kế tiếp
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Các
đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
2
|
Phát triển du lịch gắn với Công viên
địa chất toàn cầu UNESCO Đắk Nông
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật
|
|
3
|
Nghiên cứu phát triển Khoa học giáo
dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật
|
|
4
|
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và
công nghệ trong phát triển nông nghiệp, nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
5
|
Ứng dụng các công nghệ mới và tiên
tiến trong khai thác và chế biến khoáng sản; nông sản; chú trọng phát triển
các ngành công nghiệp hỗ trợ công nghiệp bô xít
|
Sở
Công Thương;
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật
|
6
|
Khoa học và công nghệ ứng phó với
biến đổi khí hậu, quản lý sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật
|
7
|
Ứng dụng thành tựu cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 phù hợp vào sản xuất, đời sống
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Các
đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật
|
8
|
Bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn
gen
|
Các
Sở: Y tế, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Khoa
học và Công nghệ
|
Các
đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật
|
Năm
2021 và các năm tiếp theo
|
9
|
Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp thiết khác
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Các
đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
IV
|
Phát triển tiềm lực khoa học và
công nghệ
|
|
|
|
1
|
Triển khai thực hiện chính sách sử dụng,
trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và chính sách thu hút cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên
gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
2
|
Phát triển hạ tầng thông tin khoa học
và công nghệ trong tất cả các Sở, ngành, địa phương
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Đơn
vị liên quan
|
3
|
Phát triển hạ tầng khoa học và công
nghệ tại khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
4
|
Thành lập Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
|
Giai
đoạn 2020 - 2025
|
5
|
Thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới
hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh
và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
6
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch ứng
phó sự cố bức xạ hạt nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị đủ điều kiện thực hiện theo quy định pháp luật
|
7
|
Tăng cường tiềm lực cho Trung tâm
Thông tin, Kỹ thuật và Ứng dụng khoa học công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
8
|
Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, hạ
tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và triển khai tích hợp các hệ thống thông
tin vào Trục tích hợp nền tảng liên thông, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) hỗ
trợ các ngành trong quá trình cải cách hành chính và tham gia Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
V
|
Phát triển doanh nghiệp khoa học
và công nghệ, thị trường khoa học và công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo
|
1
|
Triển khai thực hiện chính sách Hỗ
trợ hệ sinh thái Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 và thông
qua chủ trương thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
tổ chức, cá nhân liên quan
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
2
|
Tạo lập và phát triển thị trường
khoa học và công nghệ tại tỉnh Đắk Nông
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
tổ chức, cá nhân liên quan
|
3
|
Hướng dẫn, hỗ trợ đẩy mạnh phát triển
doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
tổ chức, cá nhân liên quan
|
4
|
Đề án triển khai, áp dụng và quản
lý hệ thống truy xuất nguồn gốc
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
tổ chức, cá nhân liên quan
|
5
|
Hỗ trợ khuyến khích các tổ chức,
doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, chuyển giao công nghệ,...
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
tổ chức, cá nhân liên quan
|
6
|
Hỗ trợ xây dựng thương hiệu nhãn,
hiệu chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm OCOP của các hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ
và vừa
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
tổ chức, cá nhân liên quan
|
VI
|
Hợp tác về khoa học và công nghệ
|
1
|
Mở rộng hợp tác với các viện nghiên
cứu, trường đại học trên các lĩnh vực khoa học và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|
2
|
Mở rộng hợp tác với các viện nghiên
cứu, trường đại học lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm
2020 và các năm tiếp theo
|