Kế hoạch 4107/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành

Số hiệu 4107/KH-UBND
Ngày ban hành 22/11/2018
Ngày có hiệu lực 22/11/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Lương Văn Cầu
Lĩnh vực Bảo hiểm

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4107/KH-UBND

Hải Dương, ngày 22 tháng 11 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 28-NQ/TW NGÀY 23/5/2018 HỘI NGHỊ LẦN THỨ BẢY BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG KHÓA XII VỀ CẢI CÁCH CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI

Căn cứ Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội (sau đây gọi tt là Nghị quyết số 28-NQ/TW); Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 13/8/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 102/NQ-CP); Nghị quyết số 125/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 125/NQ-CP); Kế hoạch số 109-KH/TU ngày 07/9/2018 của Tỉnh ủy Hải Dương thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 21/5/2018 Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 109-KH/TU). Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Xác định tầm quan trọng của chính sách bảo hiểm xã hội thực sự là trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội góp phần ổn định chính trị xã hội để phát triển kinh tế, tiến ti công bằng xã hội; tạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của lãnh đạo các ngành, các cấp, người lao động, người sử dụng lao động và nhân dân:

2. Việc tổ chức triển khai thực hiện phải bảo đảm đúng mục tiêu, quan điểm chỉ đạo theo tinh thần Nghị quyết số 28-NQ/TW, Nghị quyết số 102/NQ-CP, Nghị quyết số 125/NQ-CP và các quy định của Nhà nước; bảo đảm nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình theo Kế hoạch s109-KH/TU nhằm thực hiện có hiệu quả chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh.

3. Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân và người đứng đầu chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp một cách đồng bộ, toàn diện, có trọng tâm và trọng điểm theo lộ trình phù hợp và hiệu quả.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Thực hiện cải cách chính sách bảo hiểm xã hội để bo hiểm xã hội thực sự là một trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội, từng bước mở rộng vững chắc diện bao phủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp hướng tới mục tiêu bảo hiểm xã hội toàn dân. Phát triển hệ thống chính sách bảo hiểm xã hội linh hoạt, đa dạng, đa tầng, hiện đại và hội nhập quốc tế theo nguyên tắc đóng - hưởng, công bằng, bình đẳng, chia sẻ và bền vững. Nâng cao nâng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và phát triển hệ thống thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội tinh gọn, chuyên nghiệp, hiện đại, tin cậy và minh bạch.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Từ năm 2018 đến năm 2021

- Đây là giai đoạn hết sức khó khăn vì vậy, cần tập trung mọi nguồn lực giải pháp cố gắng phấn đấu đạt 50% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội, trong đó người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chiếm khoảng 1,05% lực lượng lao động trong độ tuổi; phấn đấu có khoảng 42% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

- Có khoảng 45% số người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội; tỷ lệ giao dịch điện tử đạt 100%; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4; giảm số giờ giao dịch giữa cơ quan bảo hiểm xã hội với doanh nghiệp đạt mức ASEAN 4; chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia bảo hiểm xã hội đạt mức 80%.

2.2. Từ năm 2022 đến năm 2025

- Cgắng phấn đấu đạt khoảng 55% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội, trong đó người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chiếm khoảng 2,6% lực lượng lao động trong độ tuổi cần tập trung thực hiện bảo hiểm xã hội tự nguyện; khoảng 47% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo him tht nghiệp.

- Có khoảng 55% số người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội; chỉ sđánh giá mức độ hài lòng của người tham gia bảo hiểm xã hội đạt mức 85%.

2.2. Từ năm 2026 đến năm 2030

- Phấn đấu đạt khoảng 61% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội, trong đó người tham gia bảo him xã hội tự nguyện chiếm khoảng 5,1% lực lượng lao động trong độ tuổi; khoảng 52% lực lượng lao động trong độ tui tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

- Có khoảng 60% số người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội; chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia bảo hiểm xã hội đạt mức 90%.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về quan điểm, mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung của ci cách chính sách bảo hiểm xã hội nhằm nâng cao nhận thức, đi mới tư duy, phương pháp, cách làm, tạo sự đồng thuận cao ở các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân và nhân dân trong việc thực hiện chtrương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về bảo hiểm xã hội.

2. Nâng cao hiệu lc, hiệu quả quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

- Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành và địa phương trong lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kịp thời xử lý khó khăn vướng mắc phát sinh. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo him thất nghiệp, kịp thời xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, nhất là các hành vi trốn đóng, nợ đóng, gian lận, trục lợi tiền bảo hiểm xã hội.

- Tăng cường công tác phối hợp, chia sẻ, kết nối thông tin, dữ liệu giữa các ngành liên quan để nâng cao hiệu quả quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Xây dựng Kế hoạch phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp hằng năm phù hợp với từng địa phương và theo lộ trình Kế hoạch số 109-KH/TU.

3. Nâng cao năng lực quản trị và hiệu quả tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

- Hoàn thiện bộ máy tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp theo tinh thần của Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương khóa XII theo hướng tinh gọn hiệu lực, hiệu qu.

[...]