Kế hoạch 410/KH-BGDĐT triển khai nhiệm vụ sửa đổi Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 410/KH-BGDĐT |
Ngày ban hành | 23/04/2021 |
Ngày có hiệu lực | 23/04/2021 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Nguyễn Bá Minh |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 410/KH-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2021 |
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI NĂM 2021
Căn cứ Quyết định 870/KH-BGDĐT ngày 01/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động, Kế hoạch tài chính, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu năm 2021 của dự án Học tập cho trẻ em do Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) tài trợ, Bộ Giáo dục Đào tạo (GDĐT) xây dựng Kế hoạch triển khai nhiệm vụ sửa đổi, bổ sung Bộ chuẩn phát triển trẻ em (PTTE) 5 tuổi năm 2021 cụ thể như sau:
Triển khai nhiệm vụ năm 2021 nhằm xây dựng Dự thảo Sửa đổi, bổ sung Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.
1. Khảo sát đánh giá sự phát triển của trẻ 5 tuổi ở Việt Nam theo Bộ chuẩn PTTE 5 tuổi, chỉ ra các chuẩn cần sửa đổi để đảm bảo tính thích ứng tốt hơn với trẻ em 5 tuổi;
2. Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung/thay thế 1 số chuẩn/chỉ số trong Bộ chuẩn phù hợp với "mong đợi những gì trẻ 5 tuổi có thể biết và làm được" trong giai đoạn sắp tới;
3. Đề xuất và tham vấn về bản Dự thảo sửa đổi, bổ sung Bộ Chuẩn PTTE 5 tuổi.
III. Nội dung, thời gian và sản phẩm
TT |
Nhiệm vụ |
T/gian (tháng) |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
|
I |
Khảo sát, đánh giá sự PT của trẻ em 5 tuổi ở VN theo Bộ Chuẩn PTTE 5 tuổi |
|||||
1 |
Xây dựng kế hoạch hoạt động; |
3-4 |
Vụ GDMN |
Nhóm chuyên gia bao gồm: Viện KHGD VN, 1 số trường CĐ, ĐH và chuyên gia GD, GDMN |
- Kế hoạch hoạt động; - Danh sách nhóm chuyên gia |
|
2 |
Tổ chức khảo sát |
2-5 |
Vụ GDMN |
- Nhóm chuyên gia - Một số Tổ chức QT - Một số tỉnh, TP đại diện các vùng, miền |
Báo cáo kết quả khảo sát |
|
2.1 |
Xây dựng kế hoạch, nội dung khảo sát |
2-3 |
Vụ GDMN |
- Viện KHGD VN - Nhóm chuyên gia |
Kế hoạch, nội dung khảo sát |
|
2.2 |
Xây dựng Bộ công cụ khảo sát; Hội thảo góp ý và thử nghiệm Bộ công cụ |
2-4 |
TTNC GDMN |
- Vụ GDMN - Nhóm chuyên gia - Một số Tổ chức QT |
Bộ công cụ khảo sát |
|
2.3 |
Hội thảo, tập huấn sử dụng Bộ công cụ và thống nhất quy trình khảo sát trực tiếp |
4 |
TTNC GDMN |
- Vụ GDMN - Nhóm chuyên gia - Một số Tổ chức QT |
Bộ công cụ và quy trình khảo sát |
|
2.4 |
Tổ chức khảo sát online lấy ý kiến CBQL và GVMN và khảo sát trực tiếp tại 8 tỉnh/TP mỗi tỉnh đo 140 trẻ 5 tuổi (vùng thuận lợi và khó khăn), khảo sát CBQL, GV và cha mẹ trẻ. |
4-10 |
- Vụ GDMN - TTNC GDMN |
- Nhóm chuyên gia - Một số Tổ chức QT - Một số tỉnh, TP đại diện các vùng, miền: + Tháng 5: Thái Bình, Kon Tum, Tp Hồ Chí Minh, An Giang + Cuối tháng 9 và tháng 10: Lào Cai, Quảng Bình, Đồng Nai và Hà Nội |
Kết quả khảo sát |
|
3 |
Nhập liệu, xử lý, phân tích và tổng hợp báo cáo |
6-10 |
Viện KHGD VN |
- Vụ GDMN - Nhóm chuyên gia - Một số Tổ chức QT |
Báo cáo phân tích tổng hợp số liệu và BC kết quả chung |
|
3.1 |
Nhập liệu các tỉnh, TP |
6, 9 và 10 |
Ban NCĐG GD |
- Vụ GDMN - Nhóm chuyên gia |
Kết quả nhập liệu, các file dữ liệu |
|
3.2 |
Kiểm tra dữ liệu nhập, hiệu chỉnh và chuyển đổi nhập dữ liệu |
8, 10 |
Ban NCĐG GD |
- Vụ GDMN - Nhóm chuyên gia |
Kết quả được kiểm tra, làm sạch bằng các phần mềm thống kê chuyên dụng |
|
3.3 |
Phân tích số liệu |
10 |
Ban NCĐG GD |
- Vụ GDMN - Nhóm chuyên gia |
Kết quả phân tích: thống kê mô tả, chất lượng các chỉ số trong bộ chuẩn, kết quả đo lường trẻ (theo vùng miền, giới tính, dân tộc, tình trạng kinh tế xã hội, ...) |
|
3.4 |
Phân tích dữ liệu định tính |
10 |
Ban NCĐG GD |
- Vụ GDMN - Nhóm chuyên gia |
Báo cáo kết quả phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm CBQL, GV và cha mẹ trẻ |
|
3.5 |
Báo cáo phân tích tổng hợp số liệu chung và xây dựng Báo cáo |
10 |
Ban NCĐG GD |
- Vụ GDMN - Nhóm chuyên gia |
Báo cáo phân tích, tổng hợp số liệu và báo cáo kết quả chung |
|
3.6 |
Hội thảo về kết quả khảo sát và đề xuất điều chỉnh Bộ chuẩn PTTE 5 tuổi |
10 |
TTNC GDMN |
- Vụ GDMN - Một số Tổ chức QT - Một số tỉnh, TP đại diện các vùng, miền |
Tài liệu Hội thảo |
|
II |
Nghiên cứu đề xuất bổ sung/thay thế 1 số chuẩn/chỉ số trong Bộ chuẩn phù hợp với “mong đợi những gì trẻ 5 tuổi có thể biết và làm được” trong giai đoạn sắp tới |
|||||
1 |
Rà soát các chuẩn PTTE 5 tuổi hiện hành trong Khu vực và trên thế giới, khuyến nghị cho VN |
11 |
TTNC GDMN |
- Vụ GDMN - Nhóm chuyên gia |
Báo cáo rà soát |
|
2 |
Xác định các “mong đợi mới” đối với sự phát triển của trẻ em 5 tuổi ở VN giai đoạn 2020-2030 |
11 |
TTNC GDMN |
- Vụ GDMN - Nhóm chuyên gia |
Đề xuất các kết quả mong đợi |
|
3 |
Khuyến nghị về cập nhật/ bổ sung 1 số chuẩn/ chỉ số phù hợp với trẻ 5 tuổi ở VN |
11 |
TTNC GDMN |
- Vụ GDMN - Nhóm chuyên gia |
Các khuyến nghị |
|
4 |
Tham vấn chuyên gia và điều chỉnh cần thiết |
11 |
-TTNC GDMN - Vụ GDMN |
Nhóm chuyên gia |
Các ý kiến tham vấn |
|
III |
Đề xuất và tham vấn về bản Dự thảo sửa đổi, bổ sung Bộ Chuẩn PTTE 5 tuổi |
|||||
1 |
XD Dự thảo Bộ chuẩn PTTE 5 tuổi |
11-12 |
- Vụ GDMN - TTNC GDMN |
Nhóm chuyên gia |
Dự thảo Bộ chuẩn PTTE 5 tuổi, dự kiến bổ sung một số chỉ số phù hợp với trẻ em VN hiện nay và trong khu vực, trên thế giới. |
|
2 |
Tổ chức Hội thảo xin ý kiến góp ý của các đơn vị, các chuyên gia, CBQL và GVMN |
12 |
- Vụ GDMN - TTNC GDMN |
- Vụ GDMN - Nhóm chuyên gia - Một số Tổ chức QT - Một số tỉnh, TP đại diện các vùng, miền |
- Tài liệu Hội thảo - Các ý kiến góp ý và Biên bản Hội thảo |
|
3 |
Tổng hợp ý kiến góp ý và hoàn thiện Dự thảo Bộ chuẩn PTTE 5 tuổi |
12 |
- Vụ GDMN - TTNC GDMN |
Nhóm chuyên gia |
Dự thảo Bộ chuẩn PTTE 5 tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Vụ Giáo dục Mầm non
- Chủ trì, thừa ủy quyền Lãnh đạo Bộ ký văn bản liên quan khác trong việc tiến hành các hoạt động theo kế hoạch, đảm bảo triển khai hoạt động hiệu quả;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ: Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam (Trung tâm Nghiên cứu GDMN, Ban Nghiên cứu Đánh giá GD), một số trường Cao đẳng, Đại học triển khai nhiệm vụ trên;
- Quản lý, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch và báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả triển khai nhiệm vụ.
2. Nhóm chuyên gia thuộc viện Khoa học Giáo dục việt Nam, một số trường Cao đẳng, Đại học và chuyên gia GDMN
- Xây dựng Bộ công cụ khảo sát và tổ chức hội thảo góp ý, tập huấn họp nhóm chuyên gia theo yêu cầu:
- Tổ chức khảo sát tại 08 tỉnh, thành phố theo quy trình và đảm bảo chất lượng;
- Phân tích, tổng hợp kết quả, xây dựng báo cáo; tổ chức Hội thảo xin ý kiến góp ý;
- Phối hợp với Vụ GDMN thực hiện các nhiệm vụ khác theo kế hoạch.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham dự Hội thảo theo Giấy mời và góp ý văn bản theo yêu cầu;
- Cử cán bộ quản lý, giáo viên hỗ trợ và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đoàn công tác thực hiện nhiệm vụ;
- Phối hợp với Vụ GDMN và nhóm chuyên gia tổ chức triển khai đánh giá trẻ em 5 tuổi theo yêu cầu;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Kế hoạch.
Kinh phí Dự án Học tập cho trẻ em thuộc Chương trình Hợp tác Quốc gia Việt Nam - UNICEF và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.