Kế hoạch 4084/KH-UBND năm 2024 tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 4084/KH-UBND
Ngày ban hành 22/05/2024
Ngày có hiệu lực 22/05/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Võ Ngọc Hiệp
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4084/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 22 tháng 5 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TỔ CHỨC TỔNG KẾT 10 NĂM THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 40-CT/TW NGÀY 22/11/2014 CỦA BAN BÍ THƯ KHÓA XI VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI TÍN DỤNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Thực hiện Văn bản số 4452-CV/BKTTW ngày 29/3/2024 của Ban Kinh tế Trung ương về việc tổng kết thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội (Chỉ thị số 40-CT/TW) và Văn bản số 3874-CV/TU ngày 07/5/2024 của Tỉnh ủy về tham mưu tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW, UBND tỉnh ban hành kế hoạch tổng kết như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW nhằm đánh giá toàn diện công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện về tín dụng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh; chỉ rõ những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm; đồng thời, lắng nghe, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng chính sách và các tầng lớp nhân dân; từ đó, đề ra nhiệm vụ, giải pháp thiết thực, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm để tiếp tục thực hiện tốt Chỉ thị 40-CT/TW trong bối cảnh mới.

2. Thông qua việc tổng kết Chỉ thị số 40-CT/TW tiếp tục tuyên truyền nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan, tổ chức có liên quan và Nhân dân về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của tín dụng chính sách xã hội trong việc thực hiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị tại địa phương.

3. Quá trình tổng kết 10 năm thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW cần bám sát các nội dung theo chỉ đạo của cấp trên và điều kiện thực tế của tỉnh; bảo đảm đầy đủ các nội dung theo yêu cầu, đúng kế hoạch đề ra, trang trọng, tiết kiệm, hiệu quả, tránh hình thức.

4. Biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong triển khai thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW.

II. NỘI DUNG TỔNG KẾT:

Bám sát các quan điểm, nhiệm vụ, giải pháp được nêu trong Chỉ thị số 40-CT/TW, Văn bản số 4777-CV/TU ngày 23/01/2015 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 2470/KH-UBND ngày 11/5/2016 của UBND tỉnh để kiểm điểm, đánh giá toàn diện kết quả 10 năm thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW theo Đề cương hướng dẫn của Ban Kinh tế Trung ương tại Văn bản số 4452-CV/BKTTW ngày 29/3/2024 (đính kèm Đề cương); trong đó, tập trung vào những nội dung chính sau:

1. Đánh giá tình hình nghiên cứu, học tập, quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số 06-KL/TW ngày 10/6/2021 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW (Kết luận số 06- KL/TW); gồm:

a) Kết quả đạt được trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt và tuyên truyền; công tác lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng và ban hành kế hoạch, chương trình hành động triển khai thực hiện; công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện.

b) Hạn chế, khó khăn, vướng mắc.

2. Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện Chỉ thị số 40-CT/TW và Kết luận số 06-KL/TW; trong đó, nêu rõ kết quả đạt được và những hạn chế, khó khăn, vướng mắc; nguyên nhân của hạn chế, khó khăn, vướng mắc; bài học kinh nghiệm (đánh giá từng nội dung, có số liệu cụ thể); gồm:

a) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội đối với tín dụng chính sách xã hội.

b) Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến tín dụng chính sách xã hội.

c) Bố trí, huy động nguồn lực ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội.

d) Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.

e) Hạn chế, khó khăn, vướng mắc.

g) Nguyên nhân hạn chế, khó khăn, vướng mắc.

h) Bài học kinh nghiệm.

3. Nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội trong bối cảnh mới; gồm:

a) Dự báo những vấn đề đặt ra đối với tín dụng chính sách.

b) Nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội; gồm:

- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội đối với tín dụng chính sách xã hội.

- Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến tín dụng chính sách xã hội.

- Bố trí, huy động nguồn lực ủy thác sang Ngân hàng Chính sách xã hội.

- Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.

[...]