Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2025 thực hiện Chiến lược phát triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 40/KH-UBND
Ngày ban hành 04/02/2025
Ngày có hiệu lực 04/02/2025
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Phạm Văn Trọng
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/KH-UBND

Tiền Giang, ngày 04 tháng 02 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRỒNG TRỌT ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

Thực hiện Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai, thực hiện hiệu quả các nội dung Quyết định số 1748/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ; tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của các cấp ủy đảng, chính quyền, doanh nghiệp và nhân dân trong việc phát triển trồng trọt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

- Phát huy tiềm năng, lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của từng địa phương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang trong sản xuất trồng trọt.

2. Yêu cầu

- Các sở, ban, ngành và các địa phương, đơn vị cần xác định rõ việc thực hiện Chiến lược là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên hằng năm.

- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao của sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch.

- Trong quá trình triển khai thực hiện phải bám sát quan diêm, mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát, kịp thời khắc phục khó khăn vướng mắc, đảm bảo việc triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ đạt hiệu quả, chất lượng và đúng tiến độ Kế hoạch đề ra.

II. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Phát triển cây trồng của tỉnh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển trồng trọt đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của Chính phủ, phù hợp với quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long và quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

2. Chuyển từ tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp; phát triển trồng trọt theo chuỗi giá trị gắn với phát triển hợp tác xã và theo định hướng thị trường trên cơ sở liên kết chặt chẽ giữa các đối tác, lấy doanh nghiệp là trung tâm.

3. Sản xuất trồng trọt theo hướng xanh, hữu cơ, tuần hoàn, đa giá trị, phát thải thấp, phù hợp với chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững; cùng cả nước bảo đảm vững chắc an ninh lương thực quốc gia trong mọi tình huống; sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, bền vững tài nguyên thiên nhiên.

4. Phát triển các cây trồng có lợi thế của từng vùng gắn với bảo tồn giống cây trồng đặc sản, gắn với phát triển du lịch sinh thái và xây dựng nông thôn mới.

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phát triển trồng trọt thành ngành kinh tế kỹ thuật hoàn chỉnh, chuyên nghiệp, sản phẩm có sức cạnh tranh cao, đảm bảo an toàn thực phẩm, an ninh lương thực và các nhu cầu khác của nền kinh tế, gia tăng giá trị xuất khẩu; sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu; tạo việc làm, nâng cao thu nhập, chất lượng cuộc sống cho nông dân góp phần ổn định xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1 Mục tiêu đến năm 2030

- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất trồng trọt bình quân 2,2 - 2,5%/năm; tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt bình quân 8 - 10%/năm.

- Đảm bảo tưới chủ động trên 85% diện tích đất chuyên trồng lúa; 70% diện tích cây trồng cạn được tưới, trong đó ít nhất 30% diện tích có tưới được áp dụng phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.

- Tỷ lệ diện tích sản xuất thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP và tương đương...) 10 - 15%, trồng trọt hữu cơ 1%. Tỷ lệ giá trị sản phẩm trồng trọt được sản xuất dưới các hình thức hợp tác, liên kết đạt 30 - 35%.

- Giá trị sản phẩm bình quân trên 1 ha đất trồng trọt đạt 150 - 160 triệu đồng.

2.2. Tầm nhìn đến năm 2050

Phấn đấu đến năm 2050 trồng trọt thành ngành kinh tế kỹ thuật hiện đại; phát triển bền vững, hiệu quả gắn với ngành công nghiệp chế biến. Các sản phẩm ngành trồng trọt được sản xuất theo nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, an toàn thực phẩm và thân thiện với môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu.

[...]
10