ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 224/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày 20 tháng 06 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 80/2021/NĐ-CP NGÀY 26/8/2021 CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích
- Triển
khai đồng bộ, hiệu quả các nội dung của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt là Nghị định số
80/2021/NĐ-CP) trên địa bàn Tỉnh.
-
Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) nâng cao năng lực cạnh tranh
trên thị trường trong và ngoài nước, thu hút vốn đầu tư cho phát triển, giải
quyết việc làm và đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.
Yêu cầu
- Các
Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố căn cứ chức năng,
nhiệm vụ được giao tập trung nghiên cứu, xây dựng và triển khai các hoạt động hỗ
trợ DNNVV đảm bảo đồng bộ, thống nhất và có tính khả thi cao.
-
Công tác hỗ trợ DNNVV phải đảm bảo công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, đối
tượng, nội dung, trình tự, thủ tục theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN HỖ TRỢ
1.
Đối tượng hỗ trợ
-
Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, đáp ứng các tiêu chí xác định DNNVV
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
- Các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hỗ trợ DNNVV.
2.
Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ
Nguyên
tắc thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
III. NỘI DUNG HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV
a) Hỗ
trợ giá trị hợp đồng tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho DNNVV (về quy
trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy định công nghệ và
chuyển đổi mô hình kinh doanh) và hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp thuê,
mua các giải pháp chuyển đổi số để nâng cao hiệu quả hoạt động, theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 11 Nghị định 80/2021/NĐ-CP.
b) Hỗ
trợ giá trị hợp đồng tư vấn đăng ký bảo hộ, khai thác và ứng dụng tài sản
trí tuệ của DNNVV; tư vấn tìm kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ
cho DNNVV, theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 11 Nghị định 80/2021/NĐ-CP.
c)
Triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng Không gian Khởi nghiệp và Đổi mới
sáng tạo tỉnh Đồng Tháp để hỗ trợ cho DNNVV.
2. Hỗ trợ thông tin cho DNNVV
a)
Công bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, Cổng thông tin điện tử
Ủy ban nhân dân Tỉnh, Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV
(www.business.gov.vn) các thông tin về kế hoạch, chương trình, hoạt động hỗ trợ
DNNVV; thông tin thị trường, sản phẩm, công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp, các
thông tin khác phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp.
b) Hỗ
trợ, hướng dẫn và thông tin đến các DNNVV trên địa bàn tỉnh được miễn phí truy
cập các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hỗ trợ DNNVV trên Cổng
thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV (www.business.gov.vn) và trang thông tin điện tử
của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Cổng thông tin điện tử
Tỉnh.
3. Hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
a) Hướng
dẫn các cá nhân, tổ chức tư vấn nộp hồ sơ đăng ký tham gia mạng lưới tư vấn
viên theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP (thông
qua hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến) tới đơn vị được giao đầu mối tổ chức
hoạt động mạng lưới tư vấn viên thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ để được công nhận
vào mạng lưới tư vấn viên và được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ,
cơ quan ngang bộ.
b) Hỗ
trợ giá trị hợp đồng tư vấn khi DNNVV tiếp cận mạng lưới tư vấn viên để
được hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn về nhân sự, tài chính, sản xuất, bán hàng,
thị trường, quản trị nội bộ và các nội dung khác liên quan tới hoạt động sản xuất
- kinh doanh của doanh nghiệp (không bao gồm tư vấn về thủ tục hành chính, pháp
lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành).
4. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV
a) Hỗ
trợ tổng chi phí của một khóa đào tạo trực tiếp về khởi sự kinh doanh và quản
trị doanh nghiệp; miễn phí cho học viên của DNNVV theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
b) Hỗ
trợ miễn phí truy cập và tham gia các bài giảng trực tuyến có sẵn trên hệ thống
đào tạo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân Tỉnh; miễn phí tham gia
các khóa đào tạo trực tuyến thông qua các công cụ dạy học trực tuyến về khởi sự
kinh doanh và quản trị doanh nghiệp.
c) Hỗ
trợ tổng chi phí của một khóa đào tạo trực tiếp tại DNNVV trong lĩnh vực sản xuất,
chế biến, theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
d) Hỗ
trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng theo đặt hàng cho lao
động làm việc trong các DNNVV trên địa bàn tỉnh, theo quy định tại khoản 4 Điều
14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
5. Hỗ trợ DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh
a) Hỗ
trợ tư vấn, hướng dẫn miễn phí về trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký thành lập
doanh nghiệp cho các hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp;
b) Hỗ
trợ miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và miễn phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp lần đầu tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia đối với các
DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh.
c) Hỗ
trợ thủ tục đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện: Bố trí bộ phận tư vấn,
hướng dẫn các DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh tiếp tục hoạt động sản xuất
kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà không thay đổi về quy
mô thì gửi đề nghị tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để được cấp văn bản
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP.
d) Hỗ
trợ lệ phí môn bài trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp lần đầu đối với DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh theo quy
định tại Điều 18 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
e) Hỗ
trợ tư vấn, hướng dẫn miễn phí các thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán
trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp lần đầu đối với DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều
19 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
6. Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo:
a) Hỗ
trợ chi phí sử dụng trang thiết bị, chi phí thuê mặt bằng tại cơ sở kỹ thuật, cơ
sở ươm tạo, khu làm việc chung, theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP.
b) Hỗ
trợ giá trị hợp đồng tư vấn sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí
tuệ, theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
c) Hỗ
trợ giá trị hợp đồng tư vấn, chi phí thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm, mô hình
kinh doanh mới, theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
d) Hỗ
trợ giá trị hợp đồng tư vấn tìm kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ
phù hợp với doanh nghiệp, theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP.
d) Hỗ
trợ chi phí tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện chuyên sâu cho doanh nghiệp về
xây dựng, phát triển sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm; phát triển thương mại
điện tử; gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới khởi nghiệp với
các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học, theo quy định tại khoản 5 Điều 22 Nghị
định số 80/2021/NĐ-CP.
e) Hỗ
trợ miễn phí tra cứu thông tin; hỗ trợ giá trị hợp đồng tư vấn; hỗ trợ chi phí
duy trì tài khoản trên các sản thương mại điện tử (trong nước và quốc tế); hỗ
trợ chi phí thuê đại điểm,…; hỗ trợ chi phí tham gia các cuộc thi quốc tế về khởi
nghiệp sáng tạo, theo quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
7. Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
a) Hỗ
trợ chi phí tổ chức khóa đào tạo, chi phí đào tạo cho học viên của doanh nghiệp
tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu theo nhu cầu phát triển của ngành, chuỗi
giá trị, theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
b) Hỗ
trợ giá trị hợp đồng tư vấn để nâng cao năng lực liên kết sản xuất và kinh
doanh, theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
c) Hỗ
trợ miễn phí tra cứu thông tin; hỗ trợ giá trị hợp đồng tư vấn; hỗ trợ chi phí
duy trì tài khoản trên các sàn thương mại điện tử (trong nước và quốc tế); hỗ
trợ chi phí thuê địa điểm,…để phát triển thương hiệu, kết nối và mở rộng thị
trường, theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
d) Hỗ
trợ giá trị hợp đồng tư vấn, chi phí để thực hiện đảm bảo các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng, theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP.
e) Hỗ
trợ chi phí thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định,
chứng nhận chất lượng, theo quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP.
8. Hỗ trợ lãi suất cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
Các tổ
chức tín dụng trên địa bàn tỉnh thực hiện cho vay có hỗ trợ lãi suất cho DNNVV
khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong phạm
vi dự toán ngân sách nhà nước bố trí theo quy định tại Mục 4 Chương IV Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Ngân sách nhà nước: ngân sách Trung ương hỗ trợ và ngân sách Tỉnh.
2. Đối
với các nhiệm vụ được quy định trong Kế hoạch này, cơ quan được giao chủ trì thực
hiện có trách nhiệm lập dự toán kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, phê duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở
Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ
trì, tổng hợp kinh phí thực hiện Kế hoạch, kiểm tra, theo dõi việc triển khai
thực hiện kế hoạch; tổng hợp, xây dựng dự thảo báo cáo đánh giá kết quả thực hiện,
tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15
tháng 12.
- Chỉ
đạo Trung tâm Hỗ trợ Doanh nghiệp và Khởi nghiệp thực hiện kết nối mạng lưới tư
vấn viên, các chuyên gia, các đơn vị hỗ trợ DNNVV, nhằm thực hiện hiệu quả các
chính sách hỗ trợ DNNVV
2. Sở
Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư phân khai kinh phí hỗ trợ DNNVV sử
dụng nguồn ngân sách trung ương; đồng thời, tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3.
Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Chủ
trì thực hiện các nội dung hỗ trợ theo phụ lục đính kèm.
- Đối
với các sở, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện nội dung hỗ trợ theo Kế
hoạch, chủ động xây dựng giải pháp để triển khai và chịu trách nhiệm chính về
các nội dung hỗ trợ.
-
Ngoài những nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch, các sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021
của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ động tổ chức triển khai hiệu quả Luật hỗ trợ
DNNVV, lồng ghép các nhiệm vụ hỗ trợ DNNVV vào các kế hoạch, chương trình công
tác của các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố bảo đảm tính thiết thực đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Định
kỳ hằng năm báo cáo tình hình thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 05
tháng 12.
4.
Các Hội và Hiệp hội Doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh tích cực triển khai tuyên
truyền Nghị định số 80/2021/NĐ-CP và Kế hoạch này đến các Hội viên của mình;
các DNNVV, Hộ kinh doanh; phát huy vai trò là cầu nối giữa chính quyền với cộng
đồng Doanh nghiệp; chủ động phối hợp với các Sở, ban, ngành để triển khai các
hoạt động hỗ trợ theo chức năng, nhiệm vụ.
5. Các
DNNVV cung cấp thông tin, hồ sơ đầy đủ, kịp thời chính xác theo quy định, chịu
trách nhiệm về những thông tin, tài liệu đã cung cấp. Sử dụng các nguồn lực hỗ
trợ của Nhà nước một cách phù hợp, hiệu quả. Chấp hành nghiêm các quy định của
pháp luật trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân
dân Tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư)./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch và
các PCT/UBND Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Tỉnh Đoàn; Cục Thuế Tỉnh;
- Các Hiệp hội, Hội, Câu lạc bộ Doanh nghiệp;
- Lưu: VT, NC/KT(TG).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHỤ LỤC:
NỘI DUNG HỖ TRỢ
(Kèm theo Kế hoạch số 224/KH-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân Tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ
tư vấn chuyển đổi số cho DNNVV; ứng dụng công nghệ, ứng dụng các giải pháp
trên nền tảng số
|
Hỗ
trợ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ Doanh nghiệp và Khởi nghiệp) và các đơn
vị có liên quan
|
2
|
Hỗ
trợ tư vấn đăng ký bảo hộ, khai thác và ứng dụng tài sản trí tuệ của DNNVV;
tư vấn tìm kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ cho DNNVV
|
Hỗ
trợ theo quy định tại khoản 3, khoản 4 tại Điều 11 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ Doanh nghiệp và Khởi nghiệp) và các đơn
vị có liên quan
|
3
|
Triển
khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng Không gian Khởi nghiệp và Đổi mới sáng tạo
tỉnh Đồng Tháp để hỗ trợ cho DNNVV.
|
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở: Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Tỉnh Đoàn, các đơn vị có liên quan.
|
II
|
Hỗ trợ thông tin cho DNNVV
|
|
|
|
1
|
Công
bố trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, Cổng thông tin điện tử Ủy
ban nhân dân Tỉnh, Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ DNNVV (www.business.gov.vn)
các thông tin về kế hoạch, chương trình, hoạt động hỗ trợ DNNVV; thông tin thị
trường, sản phẩm, công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp, các thông tin khác phù hợp
với nhu cầu của doanh nghiệp
|
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các Hội, Hiệp hội, Câu lạc bộ
Doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh
|
2
|
Hỗ trợ,
hướng dẫn và thông tin đến các DNNVV trên địa bàn tỉnh được miễn phí truy cập
các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hỗ trợ DNNVV trên Cổng thông
tin quốc gia hỗ trợ DNNVV (www.business.gov.vn) và trang thông tin điện tử của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Cổng thông tin điện tử
UBND tỉnh.
|
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
III
|
Hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
|
|
|
|
1
|
Hướng
dẫn các cá nhân, tổ chức tư vấn nộp hồ sơ đăng ký tham gia mạng lưới tư vấn
viên tới đơn vị được giao đầu mối tổ chức hoạt động mạng lưới tư vấn viên thuộc
Bộ, cơ quan ngang bộ để được công nhận vào mạng lưới tư vấn viên và được công
bố trên trang thông tin điện tử của Bộ, cơ quan ngang bộ.
|
Hỗ
trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
|
Các
Sở, ban, ngành Tỉnh căn cứ vào lĩnh vực, tiêu chí, quy định công nhận cá
nhân, tổ chức tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ DNNVV của ngành mình
để hướng dẫn.
|
Các
Hội, Hiệp hội, Câu lạc bộ Doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
|
2
|
Hỗ
trợ tiếp cận mạng lưới tư vấn viên để được hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn về
nhân sự, tài chính, sản xuất, bán hàng, thị trường, quản trị nội bộ và các nội
dung khác liên quan tới hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp
(không bao gồm tư vấn về thủ tục hành chính, pháp lý theo quy định của pháp
luật chuyên ngành)
|
Hỗ
trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP, được thực hiện theo quy định hiện hành.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành có liên quan
|
IV
|
Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV
|
|
|
|
1
|
Hỗ
trợ đào tạo trực tiếp về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
|
Xây
dựng và triển khai các chương trình hỗ trợ đào tạo về khởi sự kinh doanh và
quản trị doanh nghiệp cho DNNVV theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các Hội, Hiệp hội, Câu lạc bộ
Doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh
|
2
|
Hỗ
trợ đào tạo trực tuyến về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
|
Hỗ
trợ, hướng dẫn DNNVV truy cập và tham gia các bài giảng trực tuyến có sẵn
trên hệ thống đào tạo trực tuyến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để học tập theo thời
gian phù hợp
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các Hội, Hiệp hội, Câu lạc bộ
Doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
|
3
|
Hỗ
trợ đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực sản xuất, chế
biến
|
Hỗ trợ
chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng theo đặt hàng cho lao động
làm việc trong các DNNVV trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 4 Điều 14
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; các Hội, Hiệp hội, Câu lạc bộ
Doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
|
4
|
Hỗ
trợ đào tạo nghề
|
Hỗ
trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng theo đặt hàng cho
lao động làm việc trong các DNNVV trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 4
Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
V
|
Hỗ trợ DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
|
|
|
1
|
Hỗ
trợ tư vấn hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp
|
Hỗ trợ
tư vấn, hướng dẫn miễn phí về trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký thành lập
doanh nghiệp cho các hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi thành doanh nghiệp theo
quy định tại Điều 15 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ Doanh nghiệp và Khởi nghiệp)
|
UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
2
|
Hỗ
trợ đăng ký doanh nghiệp, công bố thông tin doanh nghiệp
|
Hỗ
trợ miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và miễn phí công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp lần đầu tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia đối với các
DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
3
|
Hỗ
trợ thủ tục đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
|
Bố
trí bộ phận tư vấn, hướng dẫn các DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh tiếp tục
hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện mà
không thay đổi về quy mô thì gửi đề nghị tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền để được cấp văn bản liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy
định tại Điều 17 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị cấp văn bản liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
cho doanh nghiệp
|
UBND
các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
4
|
Hỗ
trợ lệ phí môn bài
|
Triển
khai quy định hỗ trợ miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ
ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu đối với DNNVV chuyển
đổi từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
|
Cục
thuế Tỉnh
|
Sở
Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
5
|
Hỗ
trợ tư vấn, hướng dẫn thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán
|
Tư
vấn, hướng dẫn miễn phí các thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán trong
thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
lần đầu đối với DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh theo quy định tại Điều 19
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
|
Cục
thuế Tỉnh
|
Sở
Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
VI
|
Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
|
Xây
dựng, triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Mục 2 Chương IV Nghị định số
80/2021/NĐ-CP.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
VII
|
Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
|
Xây
dựng, triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ cho DNNVV tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị theo các quy định tại Mục 3 Chương IV Nghị định số
80/2021/NĐ-CP
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị có liên quan
|
VIII
|
Hỗ trợ lãi suất cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
|
Chỉ
đạo, hướng dẫn các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh thực hiện cho vay có hỗ
trợ lãi suất cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước bố trí theo quy
định tại Mục 4 Chương IV Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan.
|