ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3800/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày
28 tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTG NGÀY 22
THÁNG 7 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CHUYỂN
ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO
THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động chuyển đổi năng
lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình
số 2607/TTr-SGTVT ngày 24/7/2023;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện các nội dung chương trình, nhiệm
vụ tại Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí
các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải phù hợp với điều kiện thực
tiễn của tỉnh Bình Dương, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, lộ trình thực hiện
đã đề ra.
2. Yêu cầu
a) Chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao
thông vận tải có nền tảng là sự chuyển đổi công nghệ mạnh mẽ, cần dựa vào thể
chế và quản trị hiện đại, khoa học và công nghệ tiên tiến, nguồn nhân lực chất
lượng cao.
b) Việc thực hiện chuyển đổi năng lượng xanh của
ngành giao thông vận tải cần xây dựng lộ trình hợp lý, phù hợp với khả năng huy
động nguồn lực, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả và bền vững trong thực hiện
thông qua các chương trình, kế hoạch hành động cụ thể.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển hệ thống giao
thông vận tải xanh hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào
năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng diện, năng lượng xanh đối với các lĩnh
vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt công nghệ, thể chế, nguồn
lực nhằm thực hiện mức cam kết trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC)
và mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan của Việt Nam.
b) Giai đoạn đến năm 2050: Phát triển hợp lý các
phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ phương tiện,
trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng lượng xanh,
hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
III. LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH
1. Về đường bộ
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Thúc đẩy chuyển đổi sử dụng các loại phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn, sử dụng 100% xăng
E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Phát triển hạ tầng sạc điện đáp ứng nhu cầu của
người dân, doanh nghiệp.
- Khuyến khích các bến xe, trạm dừng nghỉ xây dựng
mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Đến năm 2040: Từng bước hạn chế tiến tới dừng sử
dụng xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy dùng nhiên liệu hóa thạch trên địa bàn tỉnh.
- Đến năm 2050: Có 100% phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi sang sử dụng điện,
năng lượng xanh, toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu chí xanh; chuyển đổi
toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh.
- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện, cung cấp năng lượng
xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
2. Về đường sắt
Khuyến khích chuyển đổi trang thiết bị bốc, xếp tại
các nhà ga sang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Về đường thủy nội địa
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi
phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng điện, năng
lượng xanh.
- Áp dụng tiêu chí cảng xanh, tuyến vận tải xanh
làm cơ sở xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư mới cảng thủy nội địa
xanh trên địa bàn tỉnh.
b) Giai đoạn 2031 -2050
- Tiếp tục khuyến khích đầu tư đóng mới, nhập khẩu,
chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang sử dụng
điện, năng lượng xanh. Khuyến khích hoạt động đầu tư mới cảng thủy nội địa theo
hướng phát triển xanh.
- Từ năm 2040: có 100% phương tiện thủy nội địa
đóng mới sử dụng điện, năng lượng xanh; có 100% cảng thủy nội địa xây dựng mới
áp dụng tiêu chí cảng xanh; khuyến khích cảng, bến thủy nội địa đang hoạt động
chuyển dịch áp dụng tiêu chí cảng xanh.
- Đến năm 2050: có 100% phương tiện sử dụng nhiên
liệu hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh; có 100% trang thiết
bị tại các cảng, bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng
xanh.
4. Về hàng hải
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Khuyến khích tàu biển hoạt động nội địa tuân thủ
đầy đủ các quy định của Phụ lục VI Công ước MARPOL về sử dụng hiệu quả năng lượng
và Chiến lược giảm phát thải khí nhà kính từ tàu biển của Tổ chức Hàng hải quốc
tế (IMO) từ năm 2025.
- Khuyến khích chuyển đổi phương tiện, trang thiết
bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương tại các cảng
đầu tư mới.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Tàu biến hoạt động nội địa tuân thủ đầy đủ các quy
định của Phụ lục VI Công ước MARPOL về sử dụng hiệu quả năng lượng và Chiến lược
giảm phát thải khí nhà kính từ tàu biển của IMO.
- Tàu biển đóng mới, hoán cải, nhập khẩu sau năm
2035 sử dụng điện, năng lượng xanh; từ năm 2050 có 100% tàu biển hoạt động tuyến
nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Từ năm 2031: đầu tư phương tiện, trang thiết bị sử
dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương tại các cảng đầu
tư mới, đầu tư bổ sung.
- Từ năm 2040: thực hiện chuyển đổi phương tiện,
trang thiết bị tại các cảng hiện hữu, các thiết bị báo hiệu hàng hải sử dụng điện,
năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương.
- Từ năm 2050: tất cả các phương tiện, trang thiết
bị tại cảng, các thiết bị báo hiệu hàng hải sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc
có các biện pháp tương đương.
5. Về giao thông đô thị
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Từ năm 2025: phấn đấu 100% xe buýt thay thế, đầu
tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Phấn đấu tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách
công cộng đạt 5%.
b) Giai đoạn 2031 -2050
- Từ năm 2030: tỷ lệ phương tiện sử dụng điện, năng
lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư mới sử dụng điện,
năng lượng xanh.
- Đến năm 2050: 100% xe buýt, xe taxi sử dụng điện,
năng lượng xanh.
- Phấn đấu tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách
công cộng đạt 10%.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về xây dựng,
hoàn thiện thể chế, chính sách
Phối hợp với các Bộ, ngành trung ương trong việc
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật: bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện
các quy định về điều kiện tham gia giao thông, điều kiện kinh doanh, niên hạn sử
dụng, đăng ký, đăng kiểm để giảm dần số lượng và tiến tới loại bỏ hoàn toàn
phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng nhiên liệu hóa thạch; cơ
chế chính sách để thực hiện Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh,
giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải; bổ sung
các chiến lược, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành giao
thông vận tải và các quy hoạch, kế hoạch liên quan khác đảm bảo việc định hướng
đầu tư, xây dựng, nâng cấp, vận hành khai thác kết cấu hạ tầng giao thông phù hợp
và đồng bộ với đầu tư, khai thác phương tiện, trang thiết bị giao thông sử dụng
điện, năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính.
2. Chuyển đổi phương tiện sử
dụng điện, năng lượng xanh
a) Triển khai, thực hiện các chương trình chuyển đổi
sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh.
b) Triển khai, thực hiện các chính sách khuyến
khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông sử dụng
năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông xanh
a) Đường bộ
- Quy hoạch và xây dựng: hệ thống trạm sạc điện, trạm
cấp năng lượng xanh trên mạng lưới đường bộ của tỉnh; hạ tầng trạm sạc điện, trạm
cấp năng lượng xanh cho phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tại các cảng biển,
cảng thủy nội địa, bến xe và nhà ga.
- Triển khai, thực hiện quy định, tiêu chí bến xe
khách xanh, trạm dừng nghỉ xanh; xây dựng chính sách khuyến khích chuyển đổi bến
xe khách, trạm dừng nghỉ theo tiêu chí xanh.
b) Đường thủy nội địa
- Quy hoạch và xây dựng hệ thống hạ tầng cung cấp
điện, năng lượng xanh cho phương tiện và trang thiết bị tại các cảng thủy nội địa.
- Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ các
doanh nghiệp cảng thủy nội địa chuyển đổi năng lượng xanh.
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính
a) Áp dụng giới hạn mức tiêu thụ nhiên liệu đối với
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo lộ trình, hướng tới giảm tối đa mức
tiêu thụ nhiên liệu và phát thải khí nhà kính.
b) Tổ chức vận tải khoa học trên cơ sở phát triển hợp
lý các phương thức vận tải; thúc đẩy chuyển đổi phương thức vận tải hàng hóa từ
đường bộ sang đường sắt, đường thủy, vận tải ven biển; tăng cường kết nối các
phương thức vận tải kết hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rỗng
của phương tiện, giảm ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng
dịch vụ logistics; tổ chức quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện,
trang thiết bị hạ tầng giao thông vận tải.
c) Từng bước nâng cao thị phần vận tải hành khách
công cộng, thúc đẩy chuyển đổi sử dụng phương tiện giao thông cá nhân sang sử dụng
phương tiện giao thông công cộng.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế,
khoa học công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và truyền thông
a) Hợp tác quốc tế
- Tăng cường hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp
quốc tế để chủ động tham gia, tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến và học
hỏi kinh nghiệm về xây dựng cơ chế, chính sách, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực liên quan đến chuyển đổi năng lượng
xanh, giảm phát thải khí nhà kính trong giao thông vận tải; nghiên cứu, áp dụng
các cơ chế bù đắp các-bon.
- Huy động đa dạng nguồn hỗ trợ tài chính từ các quỹ
về môi trường trên thế giới, nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài, nguồn
viện trợ phi chính phủ nước ngoài, ngân hàng thương mại quốc tế, đầu tư trực tiếp
nước ngoài... theo quy định của pháp luật.
b) Khoa học công nghệ
- Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng
xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh; đặc biệt chú trọng
công nghệ, công nghiệp hỗ trợ phát triển phương tiện, trang thiết bị giao thông
vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số,
trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực
trong ngành giao thông vận tải.
c) Phát triển nguồn nhân lực
- Đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nâng cao nguồn nhân
lực hiện có của ngành giao thông vận tải sẵn sàng tiếp nhận chuyển giao, quản
lý, khai thác, vận hành phương tiện, hạ tầng giao thông công nghệ mới không phát
thải khí nhà kính.
- Xây dựng chương trình đào tạo, mở mới các ngành
đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp dạy nghề trên địa bàn tỉnh
về công nghệ phương tiện, năng lượng, kết cấu hạ tầng xanh.
d) Truyền thông
Xây dựng kế hoạch truyền thông và tổ chức truyền
thông đến người dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển
đổi phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng
xanh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên
quan tham gia góp ý, hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách để thực
hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí
các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải.
- Thúc đẩy doanh nghiệp vận tải chuyển đổi năng lượng
xanh theo lộ trình của Kế hoạch.
- Tham mưu phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao
thông theo quy hoạch; phát triển nguồn nhân lực sẵn sàng tiếp nhận chuyển giao,
quản lý, khai thác, vận hành công nghệ mới về phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng
xanh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp các ngành liên quan hướng dẫn, tiếp
nhận, thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư dự án thuộc lĩnh vực phát triển hệ thống sạc điện, hạ tầng cung cấp năng lượng
cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật về đầu tư.
3. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện phát triển
ngành công nghiệp sản xuất phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng
điện, năng lượng xanh, phối hợp phát triển hệ thống sạc điện, năng lượng xanh
cho phương tiện giao thông tại các đô thị trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ dược phân công, khả năng
cân đối ngân sách và dự toán của các cơ quan, đơn vị, địa phương (nếu có), tham
mưu cấp có thẩm quyền về kinh phí theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
5. Sở Xây dựng
Chủ trì tham mưu chính sách ưu tiên phát triển hạ tầng
giao thông đô thị cho phương tiện giao thông sử dụng điện, năng lượng xanh,
giao thông phi cơ giới. Tham mưu triển khai các quy định về thiết kế đường đô
thị có đường dành riêng cho xe đạp và xe đạp điện.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì tham mưu rà soát quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án về tài nguyên và môi trường để hướng dẫn doanh nghiệp
lập các trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho các phương tiện sử dụng điện,
năng lượng xanh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ưu tiên hoạt động:
Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ sử dụng năng lượng xanh, kết cấu
hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính, cung ứng năng lượng xanh phù hợp với
định hướng, quy hoạch của Tỉnh; nghiên cứu ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số,
trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực
trong ngành giao thông vận tải trên cơ sở đề xuất của đơn vị ứng dụng.
8. UBND các huyện, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp các cơ
quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hành động chuyển đổi
năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông
vận tải trên địa bàn; đề xuất đầu tư hệ thống hạ tầng giao thông vận tải công cộng
sử dụng điện, năng lượng xanh tại địa phương.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định
số 876/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí
mê-tan của ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ phạm vi,
lĩnh vực phụ trách và nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo, đề xuất
gửi về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ GTVT;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND;
- CT các PCT UBND;
- Sở, ban, ngành Tỉnh;
- Ban ATGT tỉnh;
- Công an tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP, KT, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dành
|