ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 268/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 31 tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 876/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
XANH, GIẢM PHÁT THẢI KHÍ CÁC-BON VÀ KHÍ MÊ-TAN CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Quyết định số
876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hành động
về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của
ngành giao thông vận tải; Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế xây dựng Kế hoạch
thực hiện Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải
khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm
vụ tại Quyết định số 876/QĐ-TTg, tổ chức triển khai trên địa bàn tỉnh nhằm mang
lại hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
b) Chuyển đổi năng lượng xanh
là nhiệm vụ cơ bản và quan trọng trong quá trình thực hiện mục tiêu tăng trưởng
xanh; đồng thời cũng là điều kiện để hoạt động giao thông vận tải trên địa bàn
tỉnh có sự phát triển đồng bộ theo hướng hiện đại hóa và bền vững, bắt kịp với
xu thế và trình độ phát triển tiên tiến của thế giới, hướng đến phát thải ròng
khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
2. Yêu cầu
a) Xác định đầy đủ, cụ thể nhiệm
vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để triển khai Quyết định số 876/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
b) Gắn trách nhiệm của cơ quan
quản lý nhà nước ở tỉnh với chính quyền cơ sở trong nhiệm vụ chuyển đổi năng lượng
xanh, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao của các Sở, Ban, ngành, phù hợp
với khả năng huy động nguồn lực, đảm bảo tính khả thi, hiệu quả và bền vững
trong thực hiện thông qua các chương trình, kế hoạch hành động cụ thể.
c) Tổ chức triển khai kế hoạch
đồng bộ, thống nhất, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban, ngành và địa
phương, đảm bảo hiệu quả và đúng lộ trình chuyển đổi năng lượng xanh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển
hệ thống giao thông vận tải xanh hướng tới mục tiêu phát thải ròng khí nhà kính
về “0” vào năm 2050.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn đến năm 2030: Nâng
cao hiệu quả sử dụng năng lượng, đẩy mạnh chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng
xanh đối với các lĩnh vực thuộc ngành giao thông vận tải đã sẵn sàng về mặt
công nghệ, thể chế, nguồn lực.
b) Giai đoạn đến năm 2050: Phát
triển hợp lý các phương thức vận tải, thực hiện mạnh mẽ việc chuyển đổi toàn bộ
phương tiện, trang thiết bị, hạ tầng giao thông vận tải sang sử dụng điện, năng
lượng xanh, hướng đến phát thải ròng khí nhà kính về “0” vào năm 2050.
III. LỘ
TRÌNH CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG XANH
1. Đường bộ
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Từng bước chuyển đổi sử dụng
các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng điện; mở rộng phối trộn,
sử dụng 100% xăng E5 đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Phát triển hạ tầng sạc điện
đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
- Khuyến khích các bến xe, trạm
dừng nghỉ xây dựng mới và hiện hữu chuyển đổi theo tiêu chí xanh.
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Đến năm 2040: Từng bước hạn
chế xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch để sử dụng trên
địa bàn tỉnh.
- Đến năm 2050: 100% phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, xe máy thi công tham gia giao thông chuyển đổi
sang sử dụng điện, năng lượng xanh, toàn bộ các bến xe, trạm dừng nghỉ đạt tiêu
chí xanh; chuyển đổi toàn bộ máy móc, trang thiết bị xếp, dỡ sử dụng nhiên liệu
hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Hoàn thiện hạ tầng sạc điện,
cung cấp năng lượng xanh trên phạm vi toàn tỉnh đáp ứng nhu cầu của người dân,
doanh nghiệp.
2. Đường thủy nội địa
a) Giai đoạn 2023 - 2030
Khuyến khích đầu tư đóng mới,
nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa thạch
sang sử dụng dụng điện, năng lượng xanh. Cải tạo, nâng cấp hạ tầng các bến thuyền
hiện hữu đáp ứng hoàn toàn việc chuyển đổi sang phương tiện sử dụng điện, năng
lượng xanh.
b) Giai đoạn 2031-2050
- Tiếp tục khuyến khích đầu tư
đóng mới, nhập khẩu, chuyển đổi phương tiện thủy nội địa sử dụng nhiên liệu hóa
thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Từ năm 2040: 100% phương tiện
thủy nội địa đóng mới sử dụng điện, năng lượng xanh; khuyến khích bến thủy nội
địa đang hoạt động chuyển dịch áp dụng tiêu chí bến xanh.
- Đến năm 2050: 100% phương tiện
sử dụng nhiên liệu hóa thạch chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
100% trang thiết bị tại các bến thủy nội địa chuyển đổi sang sử dụng điện, năng
lượng xanh.
3. Hàng hải
a) Giai đoạn 2023 - 2030
Khuyến khích chuyển đổi phương
tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương
đương tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung và cảng hiện hữu
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Từ năm 2031: Đầu tư phương tiện,
trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương
tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung.
- Từ năm 2040: Thực hiện chuyển
đổi phương tiện, trang thiết bị tại các cảng hiện hữu, các thiết bị báo hiệu
hàng hải sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương.
- Từ năm 2050: Tất cả các phương
tiện, trang thiết bị tại cảng, các thiết bị báo hiệu hàng hải sử dụng điện,
năng lượng xanh hoặc có các biện pháp tương đương.
4. Giao thông đô thị
a) Giai đoạn 2023 - 2030
- Từ năm 2025: 100% xe buýt
thay thế, đầu tư mới sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Tỷ lệ đảm nhận vận tải hành
khách công cộng đạt 5% - 10%
b) Giai đoạn 2031 - 2050
- Từ năm 2030: Tỷ lệ phương tiện
sử dụng điện, năng lượng xanh đạt tối thiểu 50%; 100% xe taxi thay thế, đầu tư
mới sử dụng điện, năng lượng xanh.
- Đến năm 2050: 100% xe buýt,
xe taxi sử dụng điện, năng lượng xanh;
- Tỷ lệ đảm nhận vận tải hành
khách công cộng đạt 20% - 40%
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Về thể chế, chính sách
a) Xây dựng chính sách khuyến
khích, hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp nâng cao năng lực tài chính, năng
lực kỹ thuật để đầu tư hạ tầng, phương tiện, trang thiết bị, phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng được sự đổi mới theo hướng chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng
xanh, giảm phát thải khí nhà kính theo đúng quy định của pháp luật.
b) Xây dựng chính sách khuyến
khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ sử dụng năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh
2. Về chuyển đổi phương tiện
sử dụng điện, năng lượng xanh
a) Phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ
- Thực hiện chuyển đổi sử dụng
điện, năng lượng xanh đối với phương tiện cơ giới đường bộ. Xây dựng lộ
trình/chương trình thực hiện chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với
phương tiện cơ giới đường bộ.
- Khuyến khích, hỗ trợ người
dân, doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sử dụng
năng lượng hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh.
b) Phương tiện thủy nội địa
Khuyến khích, hỗ trợ người dân,
doanh nghiệp chuyển đổi phương tiện giao thông thủy nội địa sử dụng năng lượng
hóa thạch sang sử dụng điện, năng lượng xanh theo lộ trình.
3. Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông xanh
a) Đường bộ
- Xây dựng hệ thống trạm sạc điện,
trạm cấp năng lượng xanh trên mạng quốc lộ chính yếu, mở rộng ra mạng lưới các
đường tỉnh lộ; hạ tầng trạm sạc điện, trạm cấp năng lượng xanh cho phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ tại các bến xe.
- Thực hiện lộ trình chuyển đổi
bến xe khách, trạm dừng nghỉ theo tiêu chí xanh.
- Đến năm 2025: Dự án Đường
Nguyễn Hoàng và cầu vượt sông Hương và dự án Đường ven biển và cầu qua cửa Thuận
An
- Đến năm 2030: hoàn thành toàn
bộ tuyến đường ven biển và đường vành đai 3;
b) Đường thủy nội địa
Khuyến khích, hỗ trợ các doanh
nghiệp bến thủy nội địa đang hoạt động chuyển dịch áp dụng tiêu chí bến xanh và
chuyển đổi sang sử dụng điện, năng lượng xanh theo lộ trình.
c) Hàng hải
- Triển khai áp dụng đề án phát
triển cảng xanh.
- Xây dựng, ban hành cơ chế,
chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư phát triển, chuyển đổi cảng xanh
d) Giao thông đô thị
- Xây dựng hệ thống hạ tầng
cung cấp điện, năng lượng xanh cho phương tiện giao thông tại các đô thị.
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư và
đưa vào khai thác các tuyến đường theo quy hoạch đã được phê duyệt; mở rộng,
phát triển hạ tầng phục vụ phương tiện giao thông công cộng.
- Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông phi cơ giới, điểm trông giữ phương tiện kết nối hợp lý với các
phương thức vận tải hành khách công cộng khác.
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính
a) Tổ chức vận tải khoa học
trên cơ sở phát triển hợp lý các phương thức vận tải; tăng cường kết nối các
phương thức vận tải kết hợp dịch vụ logistics chất lượng cao, giảm hệ số chạy rỗng
của phương tiện, giảm ùn tắc hàng hóa trong hoạt động vận tải và chuỗi cung ứng
dịch vụ logistics; tổ chức quản lý, điều hành, khai thác hiệu quả phương tiện,
trang thiết bị hạ tầng giao thông vận tải.
b) Từng bước nâng cao thị phần
vận tải hành khách công cộng tại các đô thị; thúc đẩy chuyển đổi sử dụng phương
tiện giao thông cá nhân sang sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
5. Tăng cường ứng dụng khoa
học công nghệ, phát triển nguồn nhân lực và truyền thông
a) Khoa học công nghệ
- Nghiên cứu ứng dụng và chuyển
giao công nghệ phương tiện, thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ
tầng xanh, giảm phát thải khí nhà kính.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
số, chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều
hành các lĩnh vực trong ngành giao thông vận tải.
b) Phát triển nguồn nhân lực và
truyền thông
- Tiếp nhận chuyển giao, quản
lý, khai thác, vận hành phương tiện, hạ tầng giao thông công nghệ mới không
phát thải khí nhà kính.
- Tổ chức truyền thông đến người
dân và doanh nghiệp về lộ trình, chính sách, lợi ích của chuyển đổi phương tiện,
trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh.
6. Hợp tác quốc tế
Chủ động triển khai các hoạt động
hợp tác quốc tế tại tỉnh Thừa Thiên Huế và các tỉnh, thành trong cả nước về
chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan trong lĩnh
vực giao thông vận tải (như: Đầu tư phát triển hạ tầng, đầu tư phương tiện, đào
tạo nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ, tổ chức hội nghị, hội thảo,...)
V. NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN
Huy động tối đa mọi nguồn lực của
nhà nước và tư nhân trên địa bàn tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp giảm
phát thải khí nhà kính, chuyển đổi năng lượng xanh trong ngành giao thông vận tải
để triển khai:
1. Các chương trình, nhiệm vụ,
dự án về công nghệ xanh, giảm phát thải khí nhà kính, huy động tối đa sự hỗ trợ
từ các quỹ tài chính khí hậu.
2. Các dự án phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông xanh huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, huy động từ đầu
tư tư nhân và đối tác công tư...
3. Đầu tư mới, đầu tư chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh
huy động sự hỗ trợ từ các quỹ tài chính khí hậu, từ nguồn xã hội hóa, doanh
nghiệp, người dân.
VI. Danh mục
các nhiệm vụ của Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát
thải khí các-bon và khí mê-tan ( có Phụ lục kèm theo).
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông Vận tải theo
chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lượng, chuyển đổi sử dụng điện, năng lượng xanh đối với phương tiện, thiết
bị, hạ tầng giao thông xanh trong giao thông vận tải; chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này; tổng hợp, tham mưu Ủy ban Nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện gửi Bộ
Giao thông vận tải để tổng hợp theo quy định;
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cập nhật
các cơ chế, chính sách của Trung ương và hướng dẫn thực hiện việc ưu đãi, hỗ trợ
đầu tư liên quan đến chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí nhà kính đối
với phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy nội địa; thu hút đầu tư phát
triển hệ thống sạc điện, hạ tầng cung cấp năng lượng cho phương tiện giao thông
sử dụng điện, năng lượng xanh.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp tổ chức thực hiện phát triển ngành công nghiệp sản xuất phương tiện, trang
thiết bị giao thông vận tải sử dụng điện, năng lượng xanh, phối hợp phát triển
hệ thống sạc điện, năng lượng xanh cho phương tiện giao thông tại các đô thị
trên địa bàn tỉnh. Chủ trì xây dựng mạng lưới các Trạm sạc điện Trạm biến áp
cung cấp điện cho trạm sạc.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành, địa phương có liên quan tham mưu về kinh phí khi có nhu cầu
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và khả năng cân đối ngân sách.
5. Sở Xây dựng trong quá trình
tham mưu công tác quản lý quy hoạch, có trách nhiệm nghiên cứu ưu tiên phát triển
hạ tầng giao thông đô thị cho phương tiện giao thông sử dụng năng lượng điện,
năng lượng xanh, giao thông phi cơ giới; rà soát, hướng dẫn các quy định thiết
kế đường đô thị có đường dành riêng cho xe đạp và xe đạp điện.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì tham mưu rà soát, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về
tài nguyên và môi trường, hạ tầng giao thông tạo điều kiện; chính sách ưu đãi
và hướng dẫn để doanh nghiệp lập các trạm sạc điện cho các phương tiện sử dụng
điện, năng lượng xanh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
tham mưu UBND tỉnh ưu tiên đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau:
Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, thiết bị, phương tiện
sử dụng điện, năng lượng xanh, kết cấu hạ tầng xanh, giảm phát thải khí nhà
kính, cung ứng năng lượng xanh phù hợp với định hướng, quy hoạch của Tỉnh;
nghiên cứu ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông
thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực trong ngành giao thông vận tải.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội
vụ: Chủ trì nghiên cứu, liên kết với các trường đào tạo, đào tạo lại nâng cao
nguồn nhân lực hiện có của ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh về công
nghệ phương tiện, năng lượng, kết cấu hạ tầng xanh.
9. UBND các huyện, thị xã,
thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổ
chức triển khai thực hiện Chương trình hành động chuyển đổi năng lượng xanh, giảm
phát thải khí các-bon và khí mê- tan của ngành Giao thông vận tải trên địa bàn;
đề xuất đầu tư phát triển hệ thống giao thông vận tải công cộng sử dụng điện,
năng lượng xanh tại địa phương.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 876/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt Chương trình hành động về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí
các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tập trung chỉ đạo
triển khai, thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc cần
sửa đổi, bổ sung đề nghị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Giao
thông vận tải) để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố Huế;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, GT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|