ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 354/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 15 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày
12/03/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề án phát triển công
nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 317/KH-UBND ngày
15/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai Chương trình số
06-CTr/TU ngày 18/5/2021 của Tỉnh ủy (khóa XVI) thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XVI và Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn (sau đây viết tắt
là CNNT) tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội
dung chương trình, nhiệm vụ giải pháp đề án phát triển CNNT tỉnh năm 2022, lồng
ghép hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển CNNT, góp phần thực hiện tiêu đề
án phát triển CNNT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
2. Yêu cầu
Các sở, ngành và UBND các huyện, thị
xã được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện hoặc tham gia phối hợp phải thực hiện
đảm bảo mục đích nội dung nhiệm vụ phân công tại Kế hoạch này.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Triển khai đầu
tư phát triển hạ tầng thuật cụm công nghiệp (sau đây viết tắt là CCN), làng nghề
- Thực hiện hoàn thành công tác tích
hợp phương án phát triển CCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 vào Quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội tỉnh giai đoạn 2021-2030.
- Tiếp tục triển khai hoàn thiện công
tác thành lập, lập quy hoạch chi tiết các CCN theo Phương án phát triển CCN
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 được phê duyệt.
- Các địa phương xây dựng và triển
khai kế hoạch đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật CCN của các địa phương giai đoạn
2021-2025. Thực hiện hoàn thành các thủ tục triển khai dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN theo quy định về đầu tư; các thủ tục
triển khai dự án đầu tư các CCN đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư:
Dự án hệ thống xử lý nước thải CCN Tứ Hạ; dự án đầu tư đường trục chính CCN
Hương Phú đảm bảo đủ điều kiện triển khai dự án. Triển khai các dự án đầu tư
xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật tại CCN đã được bố trí nguồn vốn để tạo mặt
bằng thu hút các dự án đầu tư.
- Tăng cường, đẩy mạnh công tác xúc
tiến kêu gọi đầu tư các dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật
CCN trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về
CCN lên hệ thống GIS Công Thương để phục vụ công tác quản lý, thu hút đầu tư.
- Hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy nhanh các
thủ tục đầu tư và kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan trong quá
trình triển khai dự án đầu tư sản xuất vào các CCN để các dự án triển khai đảm
bảo tiến độ sớm đưa vào hoạt động góp phần tăng năng lực sản xuất CNNT.
- Tiếp tục triển khai đầu tư hạ tầng
làng nghề và hoàn thiện hạ tầng xử lý môi trường tại làng nghề bún bánh Ô Sa,
xã Quảng Vinh; hệ thống xử lý nước thải làng nghề Bún Vân Cù, xã Hương Toàn.
2. Hỗ trợ đầu tư
phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh cơ sở CNNT và phát triển thị
trường sản phẩm CNNT
Triển khai thực hiện hiệu quả các
chính sách để hỗ trợ các cơ sở CNNT đầu tư phát triển sản xuất, nâng cao năng lực
cạnh tranh và phát triển thị trường sản phẩm CNNT, cụ thể:
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng
cao năng lực cạnh tranh một số cơ sở sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất CNNT đầu
tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các ngành nghề chế biến nông lâm thủy hải
sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ có lợi thế và tiềm năng phát triển ở
khu vực nông thôn để thúc đẩy phát triển năng lực sản xuất CNNT.
- Lựa chọn một số cơ sở CNNT thuộc
các nghề, làng nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ gắn với vùng nguyên liệu để
hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất, cải tiến mẫu mã và cạnh tranh sản
phẩm làng nghề, ngành nghề truyền thống.
- Triển khai thực hiện hiệu quả các
chính sách: Chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh; chính sách hỗ trợ
di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào CCN trên địa bàn tỉnh,...
để hỗ trợ hỗ trợ các cơ sở CNNT đầu tư phát triển sản xuất, nâng cao năng lực sản
xuất.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa
Thiên Huế, chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã để hỗ trợ các cơ sở CNNT đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp sáng tạo; hỗ
trợ cơ sở CNNT chuyển đổi lên doanh nghiệp; hỗ trợ phát
triển nguồn nhân lực.
- Thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản
phẩm năm 2022: Tiếp tục triển khai các nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch thực hiện
Chương trình OCOP giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch Chương
trình OCOP năm 2022 với quan điểm Chương trình OCOP là chương trình trọng tâm
phát triển kinh tế khu vực nông thôn theo hướng phát huy nội lực và gia tăng
giá trị; là giải pháp và nhiệm vụ quan trọng trong thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, xây dựng nông thôn mới
đi vào chiều sâu, hiệu quả và bền vững. Phát triển sản phẩm
OCOP nhằm khơi dậy tiềm năng, lợi thế ở khu vực nông thôn để nâng cao thu nhập
của người dân, góp phần tiếp tục cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề
và dịch vụ nông thôn; thúc đẩy kinh tế nông thôn bền vững trên cơ sở tăng cường
ứng dụng chuyển đổi số và kinh tế tuần hoàn, bảo tồn các giá trị văn hóa, quản
lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học, cảnh quan và môi trường nông thôn, góp
phần xây dựng nông thôn mới đi vào chiều sâu, hiệu quả và bền vững ở các địa
phương.
b) Hỗ trợ phát triển thị trường sản
phẩm CNNT:
- Tăng cường hỗ trợ xúc tiến quảng bá
và mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm CNNT; đặc biệt đối với sản phẩm chủ
lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm CNNT tiêu biểu; Hỗ trợ đầu tư phòng
trưng bày, giới thiệu sản phẩm CNNT để thúc đẩy quảng bá,
giới thiệu sản phẩm CNNT trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu CNNT trên địa
bàn tỉnh phục vụ công tác xúc tiến quảng bá mở rộng thị trường tiêu thụ các sản
phẩm CNNT.
- Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức
quản lý doanh nghiệp, kỹ năng quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường
cho các Hợp tác xã, cơ sở, doanh nghiệp sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ
cơ sở CNNT đăng ký, sử dụng “Con dấu nhận diện sản phẩm thủ công mỹ nghệ Huế”; hỗ trợ tạo lập, đăng ký và quảng bá các đặc sản và sản phẩm ngành
nghề nông thôn năm 2022.
c) Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
(TSTT):
- Tiếp tục triển khai thực hiện các
chương trình, đề án: Chương trình phát triển TSTT tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022;
Đề án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp
tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021-2025” để hỗ trợ các cơ sở sản xuất CNNT xây dựng
thương hiệu, đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ, đổi mới, cải tiến
công nghệ, chuyển giao công nghệ: Hỗ trợ tạo lập, đăng ký
và quảng bá các đặc sản và sản phẩm ngành nghề nông thôn; Hỗ trợ triển khai các
dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận,
nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối
với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ
sở CNNT; Hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ và chuyển giao
công nghệ.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị về
xây dựng, quảng bá và phát triển TSTT; Tập huấn cho các cơ sở CNNT nhằm nâng
cao nhận thức xây dựng và quản lý thương hiệu các đặc sản địa phương tại các
huyện, thị xã; Tổ chức tập huấn về áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, mã số mã vạch, tiêu chuẩn cơ sở, áp dụng các công cụ quản lý,...
cho cán bộ của các cơ sở CNNT.
d) Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề gắn
với nhu cầu của cơ sở CNNT:
- Tiếp tục khuyến khích các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện chương trình đào
tạo nghề, truyền nghề bằng hình thức đào tạo tại chỗ, ngắn hạn cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa gắn với cơ sở CNNT, nhằm mục tiêu đào tạo là trang bị cho lao
động các kỹ năng phù hợp với thực tế đầu tư trang thiết bị, công nghệ của cơ sở
CNNT, đảm bảo lao động sau đào tạo có tay nghề, kỹ thuật, có khả năng làm việc
ngay trên dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp.
- Tiếp tục tổ chức đào tạo nghề cho
người lao động trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm người lao động làm việc
trong các doanh nghiệp hoạt động ở các địa bàn nông thôn) trình độ sơ cấp hoặc
chương trình đào tạo dưới 3 tháng do doanh nghiệp lựa chọn, xác định trên cơ sở,
ngành, nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp và có trong danh mục ngành nghề
được UBND cấp tỉnh phê duyệt.
- Đẩy mạnh công tác khảo sát, cập nhật
thông tin về cung - cầu thị trường lao động; điều tra về nhu cầu học nghề, nhu
cầu tuyển dụng lao động của các cơ sở CNNT nhằm có chính sách khuyến khích, hỗ
trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, chủ các làng nghề, hợp tác xã
trong đào tạo nghề, truyền nghề gắn với giải quyết việc làm cho lao động trên địa
bàn nông thôn; đẩy mạnh việc truyền nghề trực tiếp tại các cơ sở sản xuất, các
làng nghề, truyền nghề trong CNNT nhằm nâng cao kỹ năng nghề, kinh nghiệm trong
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để tăng năng suất lao động
khu vực nông thôn.
- Tiếp tục thực hiện lồng ghép các
chương trình hỗ trợ lao động nông thôn phát triển sản xuất gắn với chương trình
đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các cơ sở CNNT; tiếp tục hoàn thiện,
nhân rộng các mô hình đào tạo nghề thí điểm có hiệu quả.
- Biên soạn chương trình, giáo trình,
tài liệu và tổ chức các khóa đào tạo nghề, truyền nghề (chủ yếu là tại chỗ), ngắn
hạn (dưới 1 năm), gắn với cơ sở CNNT để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho
lao động nông thôn.
3. Phát triển
vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất CNNT
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác quy hoạch
và hỗ trợ phát triển các vùng nguyên liệu tràm tại huyện Phú Lộc, huyện Phong
Điền để phục vụ sản xuất dầu tràm cho làng nghề sản xuất, chế biến Dầu tràm;
nâng cao năng suất, chất lượng vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất cho Làng nghề
truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình; vùng nguyên liệu mây tre phục vụ
sản xuất các làng nghề đan lát.
- Tiếp tục phát triển vùng nguyên liệu
dược liệu theo Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn
với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030”: Tiến
tới thực hiện Dự án "Phát triển vùng trồng dược liệu quý theo hướng chuỗi
giá trị tại huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
(Phụ
lục: Nhiệm vụ triển khai kế hoạch thực hiện đề án
năm 2022)
III. KINH PHÍ
Thực hiện theo nguồn kinh phí được
phân bổ cho các cơ quan, đơn vị năm 2022 và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch;
đôn đốc các địa phương xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện các
chương trình, kế hoạch liên quan.
- Đẩy mạnh thực hiện lồng ghép với
các chương trình: Khuyến công, xúc tiến thương mại; chương trình OCOP, chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển nông thôn mới,... để triển khai thực hiện có
hiệu quả các nội dung kế hoạch năm 2022.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan triển khai thực hiện hiệu quả chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp vào CCN trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan hỗ trợ các địa phương thực hiện hoàn thành các thủ tục triển khai dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN theo quy định về đầu tư; đẩy mạnh công
tác xúc tiến kêu gọi đầu tư các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN trên địa bàn
tỉnh; tích cực hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy nhanh các thủ tục đầu tư và kịp thời
tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan trong quá trình triển khai dự án đầu
tư vào các CCN để các dự án triển khai đảm bảo tiến độ sớm đưa vào hoạt động
góp phần tăng năng lực sản xuất CNNT.
- Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp
tác xã tỉnh tham mưu UBND tỉnh bố trí lồng ghép các nguồn vốn từ Trung ương,
nguồn vốn từ Chương trình, Dự án có liên quan để thực hiện hiệu quả Chương
trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2021-2025.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế; chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh
để thúc đẩy phát triển CNNT.
3. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và
địa phương liên quan thực hiện lồng ghép hiệu quả các nội dung chương trình
OCOP gắn với các nhiệm vụ triển khai kế hoạch năm 2022.
4. Sở Khoa học và
Công nghệ
Chủ trì phối với với các sở, ngành
liên quan hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất CNNT xây dựng thương hiệu, đăng
ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu
trí tuệ; quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm
làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ sở CNNT.
5. Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
Chủ trì phối với với các sở, ngành, địa
phương liên quan tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động
nông thôn năm 2022; lồng ghép các chương trình hỗ trợ lao động nông thôn phát
triển sản xuất gắn với chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các
cơ sở CNNT.
6. Các sở, ban,
ngành liên quan
Các sở, ban, ngành căn cứ chức năng
nhiệm vụ đơn vị mình phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan triển
khai thực hiện có hiệu quả các nội dung nhiệm vụ triển khai kế hoạch năm 2022.
7. UBND các huyện,
thị xã
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, chủ
động xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung phát triển CNNT của địa
phương năm 2022. Trong đó, thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của nội dung kế hoạch
với các chương trình, dự án khác có trên địa bàn, đặc biệt là gắn với chương
trình xây dựng nông thôn mới của địa phương.
- Triển khai thực hiện hoàn thiện các
hồ sơ thủ tục về công tác thành lập, lập quy hoạch chi tiết của các CCN được
phê duyệt theo Phương án phát triển CCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030
và các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật CCN để đảm bảo
triển khai các dự án theo đúng quy định.
- Tích cực hỗ trợ các dự án đầu tư
đang triển khai trên địa bàn đẩy nhanh công tác đền bù, giải phóng mặt bằng và
các thủ tục đầu tư liên quan để các dự án triển khai đảm bảo tiến độ sớm đưa
vào hoạt động góp phần tăng năng lực sản xuất CNNT.
- Các địa phương bố trí đảm bảo nguồn
lực địa phương và tập trung triển khai các dự án xây dựng hệ thống xử lý nước
thải, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật các CCN được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương
đầu tư đảm bảo yêu cầu và tiến độ quy định.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực
hiện đề án phát triển CNNT tỉnh năm 2022. Yêu cầu các sở, ban, ngành và các địa
phương căn cứ vào nhiệm vụ phân công để triển khai thực hiện kế hoạch; báo cáo
kết quả thực hiện về Sở Công Thương trước ngày 15/12 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, khi có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo đề xuất
qua Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu giải quyết, tháo gỡ nhằm đảm bảo thực
hiện hiệu quả kế hoạch đề ra./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: CT, KHĐT, NN PTNT,
KHCN,
LĐ TBXH, TC, XD, TNMT;
- Liên minh các HTX tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã;
- VP: CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 354/KH-UBND
ngày 15/11/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
I
|
Đầu tư
phát triển hạ tầng kỹ thuật các CCN, làng nghề
|
1
|
Tích hợp phương án phát triển CCN
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 vào Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
tỉnh giai đoạn 2021-2030
|
Sở
Công Thương
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
2
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về CCN lên hệ thống GIS Công Thương để phục vụ công tác quản lý, thu hút đầu tư
|
Sở
Công Thương
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch đầu
tư phát triển hạ tầng kỹ thuật CCN của các địa phương giai đoạn 2021-2025
|
UBND
các huyện, thị xã;
|
- Các sở, ban ngành liên quan
|
Căn cứ theo Kế hoạch đầu tư phát
triển hạ tầng kỹ thuật các CCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 được
UBND tỉnh phê duyệt
|
4
|
Triển khai hoàn thiện công tác
thành lập và lập quy hoạch chi tiết các CCN theo phương án phát triển CCN
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 được phê duyệt
|
-
UBND các huyện, thị xã;
- Sở
Công Thương
|
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
5-
|
Hoàn thiện các thủ tục đầu tư để
triển khai đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải CCN Tứ Hạ, Thủy Phương
|
UBND
thị xã Hương Trà, Hương Thủy
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
|
6
|
Triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật các CCN: Tứ Hạ, Thủy
Phương, Hương Hòa, Hương Phú, Bình Thành,...
|
UBND
các huyện, thị xã
|
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
7
|
Tiếp tục đầu tư hạ tầng làng nghề
và hoàn thiện hạ tầng xử lý môi trường tại làng nghề bún bánh Ô Sa, xã Quảng
Vinh; hệ thống xử lý nước thải làng nghề Bún Vân Cù, xã Hương Toàn
|
UBND
huyện Quảng Điền, thị xã Hương Trà
|
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
II
|
Hỗ trợ đầu
tư phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh cơ sở CNNT và phát triển
thị trường sản phẩm CNNT
|
8
|
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất CNNT đầu
tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các ngành nghề chế biến nông lâm thủy hải
sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ có lợi thế và tiềm năng phát triển ở
khu vực nông thôn
|
Sở
Công Thương
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
Thực hiện lồng ghép với Kế hoạch
khuyến công năm 2022
|
9
|
Lựa chọn một số cơ sở CNNT thuộc
các nghề, làng nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ gắn với vùng nguyên liệu để
hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất cạnh tranh sản phẩm CNNT
|
Sở
Công Thương
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
Thực hiện lồng ghép với Kế hoạch
khuyến công năm 2022
|
10
|
Hỗ trợ xúc tiến quảng bá và mở rộng
thị trường tiêu thụ các sản phẩm CNNT; đặc biệt đối với sản phẩm CNNT chủ lực,
sản phẩm CNNT tiêu biểu
|
Sở
Công Thương
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
Thực hiện lồng ghép với Chương
trình xúc tiến thương mại năm 2022
|
11
|
Hỗ trợ các cơ sở CNNT đào tạo, huấn
luyện khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ cơ sở CNNT chuyển đổi lên doanh nghiệp; hỗ
trợ phát triển nguồn nhân lực
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
Thực hiện chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Thừa Thiên Huế
|
12
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu CNNT trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
13
|
Triển khai thực hiện Chương trình Mỗi
xã một sản phẩm năm 2022
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
14
|
Xây dựng phòng trưng bày, giới thiệu
sản phẩm CNNT tiêu biểu của tỉnh tại Sở Công Thương nhằm quảng bá, giới thiệu
sản phẩm CNNT trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
15
|
Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức
quản lý doanh nghiệp, kỹ năng quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường cho các Hợp tác xã, cơ sở, doanh nghiệp sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
Thực hiện lồng ghép với Kế hoạch
khuyến công năm 2022
|
16
|
Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh
tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
|
17
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch thực
hiện Chương trình phát triển TSTT tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
|
18
|
Triển khai thực hiện Đề án “Nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế năm 2021-2025”
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
19
|
Triển khai thực hiện Đề án “Triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2025”
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
20
|
Triển khai thực hiện Đề án “Phát
triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã
một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030”
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
21
|
Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề gắn
với nhu cầu của cơ sở CNNT
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
22
|
Triển khai kế hoạch thực hiện Đề án
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp huyện Nam Đông năm 2022
|
UBND
huyện Nam Đông
|
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
23
|
Tiếp tục triển khai Đề án khôi phục
và phát triển các làng nghề kết hợp phát triển du lịch trên địa bàn huyện Quảng Điền
|
UBND
huyện Quảng Điền
|
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
24
|
Tiếp tục triển khai Đề án khôi phục
và phát triển Làng nghề truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
UBND
huyện Phong Điền
|
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|
III
|
Hỗ trợ
phát triển vùng nguyên liệu phục vụ phát triển CNNT
|
25
|
Tiếp tục hỗ trợ nhân rộng mô hình
và phát triển vùng tràm nguyên liệu phục vụ sản xuất dầu tràm Làng nghề sản
xuất, chế biến dịch vụ Dầu tràm ở huyện Phú Lộc, huyện Phong Điền; vùng
nguyên liệu phục vụ sản xuất cho Làng nghề truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch,
xã Phong Bình; vùng nguyên liệu mây tre
|
- Sở NN&PTNT
- UBND huyện Phú Lộc
- UBND huyện Phong Điền
|
- Các sở, ban ngành liên quan
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
Thực hiện lồng ghép các chương
trình OCOP, các chương trình phát triển nông thôn gắn với các nhiệm vụ triển khai
chương trình công tác của các cơ quan, đơn vị năm 2022
|
26
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án
“Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi
xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030” năm 2022
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Các sở, ban ngành liên quan
|
|