Kế hoạch 3525/KH-UBND năm 2018 về triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn do tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 3525/KH-UBND
Ngày ban hành 18/12/2018
Ngày có hiệu lực 18/12/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Lê Ngọc Tuấn
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3525/KH-UBND

Kon Tum, ngày 18 tháng 12 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHỈ THỊ SỐ 26/CT-TTG, NGÀY 04/9/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THEO HƯỚNG HIỆU LỰC VÀ HIỆU QUẢ HƠN

Thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg, ngày 04/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn. Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Nhằm thực hiện tốt công tác Hội nhập kinh tế quốc tế của Tỉnh Kon Tum, chủ trương hội nhập toàn diện, trong đó đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn để nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tiếp tục triển khai, thực hiện các Chương trình hành động của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV, Ban Thường vụ tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh về hội nhập kinh tế quốc tế:

- Chương trình 34-CTr/TU ngày 12/5/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 Hội nghị Trung ương 4 khóa XII về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.

- Chương trình 55-CTr/TU ngày 30/8/2013 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế.

- Quyết định số 1240/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND tỉnh Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của WTO.

2. Xây dựng các cơ chế, chính sách, biện pháp cụ thể thực thi các quy định của pháp luật và các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế tại địa phương đảm bảo hợp hiến, hợp pháp, đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thể thức, đáp ứng yêu cầu quản lý; hướng dẫn, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, chú trọng các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá trình đầu tư, sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của pháp luật và cam kết trong các Hiệp định thương mại tự do (FTA).

3. Nghiêm túc thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Đồng thời, đẩy mạnh xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; tạo thuận lợi cho việc triển khai Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh.

4. Phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan liên quan tăng cường phổ biến thông tin về hội nhập kinh tế quốc tế và hướng dẫn việc thực thi các cam kết hội nhập cho người dân và doanh nghiệp tại địa phương; khuyến khích sự tham gia rộng rãi, tích cực và chủ động hơn nữa của khu vực tư nhân, các hiệp hội ngành, nghề, các tổ chức chính trị - xã hội và người dân trong việc tìm hiểu, thực thi các cam kết quốc tế trong hội nhập kinh tế quốc tế.

5. Yêu cầu các Sở, ban, ngành triển khai các công việc cụ thể sau:

5.1. Sở Công Thương:

- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, phổ biến, cung cấp đầy đủ, cập nhật các thông tin về ưu đãi FTA, hướng tận dụng và cách tận dụng ưu đãi FTA và hướng dẫn cụ thể để doanh nghiệp và người dân nắm bắt, hiểu biết và có thể tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức bằng nhiều hình thức khác nhau: (1) Tổ chức, phối hợp tổ chức các hội thảo, hội nghị, tập huấn phổ biến các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế; (2) Chú trọng phổ biến về các FTA trên cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương.

- Chủ động hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh định hướng, tranh thủ tận dụng các cơ hội của các FTA nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp: (1) Tập trung triển khai hiệu quả Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 của UBND Kon Tum về việc Phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Kon Tum thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030; (2) Thực hiện các hoạt động hỗ trợ tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; (3) Tiếp tục triển khai hiệu quả Kế hoạch số 1281/KH-UBND, ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh triển khai Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg, ngày 03/04/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kon Tum; (4) Chú trọng Triển khai Chương trình của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW, ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; (5) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai các hoạt động kết nối giao thương trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.

* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Công Thương.

* Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan.

* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

5.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Tiếp tục triển khai thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, nhất là các chỉ số thành phần còn thấp. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

- Chú trọng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa: Hướng dẫn, hỗ trợ cho doanh nghiệp, chú trọng các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình đầu tư, sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật và cam kết trong các FTA.

- Phối hợp với Cơ quan Trung ương Tổ chức các khóa đào tạo, hội thảo, tập huấn chuyên đề hỗ trợ doanh nghiệp, các hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

* Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

* Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan.

* Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

5.3. Sở Ngoại vụ:

[...]