Kế hoạch 3446/KH-UBND năm 2023 về triển khai chuyển đổi hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2023-2025
Số hiệu | 3446/KH-UBND |
Ngày ban hành | 12/04/2023 |
Ngày có hiệu lực | 12/04/2023 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Đinh Văn Thiệu |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3446/KH-UBND |
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 4 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 1381/QĐ-BTTTT ngày 07/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin; xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số số 528/TTr-STTTT ngày 28/02/2023 và tại Công văn số 903/STTTT- CNTTBCVT ngày 30/3/2023, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch triển khai chuyển đổi hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông (CNTT-VT) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2023 - 2025, cụ thể như sau:
I. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP XÃ
- 12 xã đã và đang thực hiện đầu tư đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT- VT: Cầu Bà, Ninh Trung, Ninh Quang, Phước Đồng, Vĩnh Lương, Vĩnh Trung, Vĩnh Hiệp, Cam Hiệp Bắc, Cam Thịnh Đông, Ninh Phú, Cam Lập, Cam Hòa.
- 84 xã có đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (54-68) MHz:
+ 01 xã Cam Thành Bắc sử dụng song song 02 hệ thống, gồm: Máy phát FM tần số 66,7 MHz, 54 bộ thu FM và 05 bộ thu ứng dụng CNTT-VT.
+ 83 xã có đài truyền thanh hoạt động trong băng tần (54-68) MHz: Các đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần này là đúng quy hoạch, sẽ tiếp tục được gia hạn hoặc được cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đến ngày 31/12/2025, cần thực hiện chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT trước ngày 31/12/2025 để đảm bảo công tác thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước đến người dân được liên tục.
- 40 xã có đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (87-108) MHz có giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết thời hạn sử dụng, không đủ điều kiện để cấp mới giấy phép, cần khẩn trương thực hiện chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT để địa phương tiếp tục đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước đến người dân.
- Phát triển mạng lưới thông tin cơ sở hiện đại, đồng bộ và thống nhất từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã.
- Hiện đại hóa hệ thống truyền thanh cơ sở cấp xã nhằm đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung thông tin.
- Đầu tư chuyển đổi, thiết lập mới, mở rộng hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT thay thế toàn bộ hệ thống đài truyền thanh không dây, đảm bảo việc vận hành, quản lý hiệu quả, tập trung.
- Đến năm 2025: 100% đài truyền thanh không dây chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT, kết nối với hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh.
Triển khai chuyển đổi, thiết lập mới, mở rộng cụm loa đối với các đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2023 - 2025, phân loại đối tượng như sau:
Phân loại đối tượng |
Tổng |
Xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
Xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
Còn lại |
Xã |
96 |
21 |
71 |
4 |
Phường, thị trấn |
40 |
2 |
0 |
38 |
TỔNG |
136 |
23 |
71 |
42 |
Ghi chú:
- 23 xã, phường, thị trấn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn gồm:
+ 20 xã, thị trấn thuộc khu vực III theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
+ 03 xã, phường thuộc xã đảo theo Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- 92 xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gồm:
+ 21 xã thuộc 02 loại đối tượng: Xã có kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
+ 71 xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn
- Các xã còn lại (04 xã Đại Lãnh, Vĩnh Hiệp, Sơn Tân) không thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
IV. KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH VÀ BỐ TRÍ NGUỒN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN
1. Yêu cầu chung về lộ trình thực hiện
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 mục IV Quyết định số 1381/QĐ-BTTT: “Đến năm 2025, 100% đài truyền thanh cấp xã có dây/không dây FM chuyển đổi sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông” và tình hình thực tiễn của tỉnh, lộ trình thực hiện chuyển đổi đài truyền thanh không dây sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT trong giai đoạn 2023 - 2025 cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3446/KH-UBND |
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 4 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 1381/QĐ-BTTTT ngày 07/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin; xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số số 528/TTr-STTTT ngày 28/02/2023 và tại Công văn số 903/STTTT- CNTTBCVT ngày 30/3/2023, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch triển khai chuyển đổi hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông (CNTT-VT) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2023 - 2025, cụ thể như sau:
I. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP XÃ
- 12 xã đã và đang thực hiện đầu tư đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT- VT: Cầu Bà, Ninh Trung, Ninh Quang, Phước Đồng, Vĩnh Lương, Vĩnh Trung, Vĩnh Hiệp, Cam Hiệp Bắc, Cam Thịnh Đông, Ninh Phú, Cam Lập, Cam Hòa.
- 84 xã có đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (54-68) MHz:
+ 01 xã Cam Thành Bắc sử dụng song song 02 hệ thống, gồm: Máy phát FM tần số 66,7 MHz, 54 bộ thu FM và 05 bộ thu ứng dụng CNTT-VT.
+ 83 xã có đài truyền thanh hoạt động trong băng tần (54-68) MHz: Các đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần này là đúng quy hoạch, sẽ tiếp tục được gia hạn hoặc được cấp mới giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đến ngày 31/12/2025, cần thực hiện chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT trước ngày 31/12/2025 để đảm bảo công tác thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước đến người dân được liên tục.
- 40 xã có đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (87-108) MHz có giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện hết thời hạn sử dụng, không đủ điều kiện để cấp mới giấy phép, cần khẩn trương thực hiện chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT để địa phương tiếp tục đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước đến người dân.
- Phát triển mạng lưới thông tin cơ sở hiện đại, đồng bộ và thống nhất từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã.
- Hiện đại hóa hệ thống truyền thanh cơ sở cấp xã nhằm đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung thông tin.
- Đầu tư chuyển đổi, thiết lập mới, mở rộng hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT thay thế toàn bộ hệ thống đài truyền thanh không dây, đảm bảo việc vận hành, quản lý hiệu quả, tập trung.
- Đến năm 2025: 100% đài truyền thanh không dây chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT, kết nối với hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh.
Triển khai chuyển đổi, thiết lập mới, mở rộng cụm loa đối với các đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2023 - 2025, phân loại đối tượng như sau:
Phân loại đối tượng |
Tổng |
Xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
Xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
Còn lại |
Xã |
96 |
21 |
71 |
4 |
Phường, thị trấn |
40 |
2 |
0 |
38 |
TỔNG |
136 |
23 |
71 |
42 |
Ghi chú:
- 23 xã, phường, thị trấn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn gồm:
+ 20 xã, thị trấn thuộc khu vực III theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
+ 03 xã, phường thuộc xã đảo theo Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- 92 xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gồm:
+ 21 xã thuộc 02 loại đối tượng: Xã có kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn và xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
+ 71 xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn
- Các xã còn lại (04 xã Đại Lãnh, Vĩnh Hiệp, Sơn Tân) không thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
IV. KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH VÀ BỐ TRÍ NGUỒN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN
1. Yêu cầu chung về lộ trình thực hiện
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 mục IV Quyết định số 1381/QĐ-BTTT: “Đến năm 2025, 100% đài truyền thanh cấp xã có dây/không dây FM chuyển đổi sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông” và tình hình thực tiễn của tỉnh, lộ trình thực hiện chuyển đổi đài truyền thanh không dây sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT trong giai đoạn 2023 - 2025 cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Việc chuyển đổi đài truyền thanh không dây sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT được thực hiện trong giai đoạn 2023 - 2025.
- Ưu tiên chuyển đổi các đài truyền thanh không dây của các xã thuộc đối tượng xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các xã thuộc chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới. Việc chuyển đổi đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (87-108) MHz sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT được đề xuất thực hiện phù hợp với lộ trình đăng ký Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới của các địa phương.
2. Nguyên tắc phân bổ kinh phí thực hiện
- Nguồn ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí chuyển đổi đài truyền thanh tại các xã, phường, thị trấn đảm bảo một trong các tiêu chí sau:
+ Các xã thuộc 02 huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh Vĩnh.
+ Các xã thuộc đối tượng xã đảo hoặc xã, phường, thị trấn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Các đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (87-108) MHz (trừ các đài thuộc thành phố Nha Trang).
- Nguồn ngân sách cấp huyện: Thành phố Nha Trang chủ động cân đối kinh phí thực hiện chuyển đổi 100% đài truyền thanh không dây trên địa bàn thành phố; các huyện, thị xã, thành phố còn lại cân đối bố trí kinh phí thực hiện chuyển đổi các đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (54-68) MHz chưa được cấp tỉnh bố trí kinh phí chuyển đổi theo danh sách tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Trong trường hợp các đài truyền thanh không dây hư hỏng trước thời gian đề xuất chuyển đổi theo lộ trình tại Kế hoạch này, thì địa phương cân đối, bố trí vốn để thực hiện đầu tư sớm hơn thời gian, lộ trình đề ra nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước đến người dân.
(Chi tiết lộ trình chuyển đổi đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT tại Phụ lục I đính kèm Kế hoạch này).
- Kế hoạch thực hiện: Từ năm 2023 đến năm 2025.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước.
- Tổng dự toán kinh phí thực hiện: 105.810 triệu đồng (Một trăm lẻ năm tỷ, tám trăm mười triệu đồng), cụ thể như sau:
+ Nguồn ngân sách tỉnh: 21.796 triệu đồng (giai đoạn 2023 - 2024).
+ Nguồn ngân sách huyện: 84.014 triệu đồng (giai đoạn 2023 - 2025).
(Bảng tổng hợp kinh phí tại Phụ lục II đính kèm Kế hoạch này).
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai Kế hoạch.
- Phối hợp tham gia ý kiến, thẩm định đối với các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch do các địa phương chủ trì thực hiện, bảo đảm việc triển khai thống nhất, toàn diện.
- Giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, tham mưu, bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp của tỉnh triển khai đối với nhiệm vụ đầu tư thiết lập mới, thay thế 32 đài truyền thanh không dây theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, hàng năm UBND các huyện, thị xã và thành phố bố trí kinh phí, chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai đối với nhiệm vụ: Nâng cấp, mở rộng quy mô cụm loa CNTT-VT và đầu tư thiết lập mới, thay thế các đài truyền thanh không dây tại địa phương. Tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện, đảm bảo tiến độ, lộ trình đã được phê duyệt.
- Chỉ đạo các đơn vị, địa phương là đối tượng được đầu tư, nâng cấp thiết bị thực hiện tiếp quản, khai thác, quản lý sử dụng và bố trí kinh phí duy trì, vận hành hệ thống đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT được trang bị từ Kế hoạch một cách hiệu quả.
- Giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI VÀ MỞ RỘNG QUY MÔ CỤM LOA ĐỐI
VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CNTT - VT
(Kèm theo Kế hoạch số 3446/KH-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT |
Xã/ phường/ thị trấn |
Huyện/ Thị xã/ Thành phố |
Đối tượng |
Số lượng thôn/tổ |
Hiện trạng Đài truyền thanh |
Kế hoạch thiết lập mới đài TTCS UD CNTT-VT |
Kế hoạch mở rộng quy mô cụm loa CNTT-VT |
Số tiền đã đầu tư đài CNTT |
Ghi chú |
||||||||
Số lượng bộ thu CNTT -VT |
FM (Tần số)/ CNTT-VT |
Năm đầu tư |
Số lượng cụm loa |
Tổng kinh phí thực hiện |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
Số lượng cụm loa |
Tổng kinh phí thực hiện |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
|||||||
(1) |
(2) |
|
(3) |
(4) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
|
|
|
|
|
|
76 |
287 |
|
|
60 |
2.750 |
1.155 |
1.595 |
16 |
350 |
0 |
350 |
9.794 |
|
1 |
Xã Cầu Bà |
Khánh Vĩnh |
3 |
2 |
15 |
CNTT -VT |
2022 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
548 |
Đầu tư tháng 6/2022 |
2 |
Xã Vĩnh Lương |
Nha Trang |
2019-NTM |
10 |
54 |
CNTT -VT |
2022 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
100 |
0 |
100 |
2.000 |
Đầu tư tháng 7/2022 |
3 |
Xã Vĩnh Trung |
Nha Trang |
2024-NTMNC, 2015-NTM |
5 |
18 |
CNTT -VT |
2022 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
175 |
0 |
175 |
720 |
Đầu tư tháng 7/2022 |
4 |
Cam Thịnh Đông |
Cam Ranh |
2025-NTMKM, 2022-NTMNC, 2015-NTM |
16 |
28 |
CNTT -VT |
2022 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
75 |
0 |
75 |
1.046 |
Đầu tư tháng 3/2022 |
5 |
Xã Ninh Trung |
Ninh Hòa |
2020-NTM |
7 |
25 |
CNTT -VT |
2020 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
995,593 |
Đầu tư tháng 12/2020 |
6 |
Xã Ninh Quang |
Ninh Hòa |
2020-NTMNC |
9 |
21 |
CNTT -VT |
2021 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Đầu tư tháng 01/2021 |
7 |
Xã Phước Đồng |
Nha Trang |
2016-NTM |
14 |
31 |
CNTT -VT |
2022 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.240 |
Đầu tư tháng 7/2022 |
8 |
Xã Vĩnh Hiệp |
Nha Trang |
2022-NTMNC, 2014-NTM |
3 |
16 |
CNTT -VT |
2022 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
640 |
Đầu tư tháng 7/2022 |
9 |
Xã Cam Hiệp Bắc |
Cam Lâm |
2017-NTM |
2 |
20 |
CNTT -VT |
2022 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
850 |
Đầu tư tháng 7/2022 |
10 |
Xã Ninh Phú |
Ninh Hòa |
2022-NTMNC, 2019-NTM |
8 |
14 |
99,5 MHz |
2022- 2023 |
15 |
550 |
385 |
165 |
0 |
0 |
0 |
0 |
550 |
Sở TTTT đã thẩm định thiết kế chi tiết (tháng 11/2022) |
11 |
Xã Cam Lập |
Cam Ranh |
2024-NTMNC, 2015-NTM |
2 |
17 |
92,7 MHz |
2022- 2023 |
17 |
1.100 |
770 |
330 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.100 |
Sở TTTT đã thẩm định thiết kế chi tiết (tháng 12/2022) |
12 |
Xã Cam Hòa |
Cam Lâm |
2023-NTMNC, 2017-NTM |
8 |
28 |
97 MHz |
2022- 2023 |
28 |
1.100 |
0 |
1.100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.100 |
Sở TTTT đã thẩm định thiết kế chi tiết (tháng 12/2022) |
STT |
Xã/ phường/ thị trấn |
Huyện/ Thị xã/ Thành phố |
Đối tượng |
Số lượng thôn/ tổ |
Hiện trạng Đài truyền thanh |
Kế hoạch thiết lập mới đài TTCS UD CNTT-VT |
Năm thực hiện |
||||
FM (Tần số)/ CNTT- VT |
Năm đầu tư |
Số lượng cụm loa |
Tổng kinh phí thực hiện |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
380 |
|
|
765 |
28.472 |
13.792 |
14.680 |
|
A |
NGÂN SÁCH TỈNH |
|
77 |
|
|
398 |
13.792 |
13.792 |
0 |
|
|
1 |
Xã Vạn Hưng |
Vạn Ninh |
2023-NTMNC, 2015-NTM |
6 |
104,5 MHz |
2014 |
29 |
950 |
950 |
0 |
2023 |
2 |
Xã Vạn Long |
Vạn Ninh |
2022-NTM |
4 |
104 MHz |
2020 |
28 |
1.140 |
1.140 |
0 |
2023 |
3 |
Xã Vạn Thọ |
Vạn Ninh |
2019-NTM |
3 |
90 MHz |
2017 |
10 |
760 |
760 |
0 |
2023 |
4 |
Xã Xuân Sơn |
Vạn Ninh |
2018-NTM |
4 |
107,2 MHz |
2012 |
18 |
570 |
570 |
0 |
2023 |
5 |
Xã Vạn Bình |
Vạn Ninh |
2025-NTMNC, 2018-NTM |
8 |
100 MHz |
2005 |
32 |
760 |
760 |
0 |
2023 |
6 |
Xã Đại Lãnh |
Vạn Ninh |
|
6 |
97,5 MHz |
2021 |
32 |
760 |
760 |
0 |
2023 |
7 |
Xã Sơn Thái |
Khánh Vĩnh |
3 |
2 |
90 MHz |
2003 |
15 |
543 |
543 |
0 |
2023 |
8 |
Xã Giang Ly |
Khánh Vĩnh |
3 |
2 |
92,5 MHz |
2004 |
18 |
607 |
607 |
0 |
2023 |
9 |
Xã Liên Sang |
Khánh Vĩnh |
3 |
2 |
88 MHz |
2008 |
10 |
437 |
437 |
0 |
2023 |
10 |
Xã Khánh Trung |
Khánh Vĩnh |
3 |
3 |
102 MHz |
2005 |
15 |
543 |
543 |
0 |
2023 |
11 |
Xã Khánh Phú |
Khánh Vĩnh |
3 |
4 |
94 MHz |
2016 |
20 |
650 |
650 |
0 |
2023 |
12 |
Xã Khánh Nam |
Khánh Vĩnh |
3 |
2 |
104,3 MHz |
2021 |
20 |
650 |
650 |
0 |
2023 |
13 |
Xã Cam Bình |
Cam Ranh |
2, 2023-NTMNC, 2014-NTM |
4 |
90 MHz |
2006 |
25 |
1.100 |
1.100 |
0 |
2023 |
14 |
Xã Cam Thành Nam |
Cam Ranh |
2025-NTMNC, 2014-NTM |
3 |
96,5 MHz |
2005 |
28 |
1.300 |
1.300 |
0 |
2023 |
15 |
Xã Ninh Bình |
Ninh Hòa |
2023-NTMNC, 2017-NTM |
8 |
102,2 MHz |
2012 |
12 |
360 |
360 |
0 |
2023 |
16 |
Xã Sơn Lâm |
Khánh Sơn |
3 |
4 |
95 MHz |
2019 |
14 |
457 |
457 |
0 |
2024 |
17 |
Thị trấn Khánh Vĩnh |
Khánh Vĩnh |
|
6 |
90 MHz |
2002 |
24 |
735 |
735 |
0 |
2024 |
18 |
Xã Khánh Đông |
Khánh Vĩnh |
2025-NTM |
3 |
92 MHz |
2011 |
24 |
735 |
735 |
0 |
2024 |
19 |
Xã Khánh Bình |
Khánh Vĩnh |
3 |
3 |
100,5 MHz |
2010 |
24 |
735 |
735 |
0 |
2024 |
B |
NGÂN SÁCH HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ |
303 |
|
|
367 |
14.680 |
0 |
14.680 |
|
||
20 |
Xã Vĩnh Thạnh |
Nha Trang |
2023-NTMNC, 2015-NTM |
8 |
91 MHz |
2003 |
25 |
1.000 |
0 |
1.000 |
2023 |
21 |
Xã Vĩnh Thái |
Nha Trang |
|
5 |
105,5 MHz |
2016 |
22 |
880 |
0 |
880 |
2023 |
22 |
Phường Phước Tiến |
Nha Trang |
|
10 |
96 MHz |
2016 |
10 |
400 |
0 |
400 |
2023 |
23 |
Phường Phước Tân |
Nha Trang |
|
15 |
94,5 MHz |
2000 |
17 |
680 |
0 |
680 |
2023 |
24 |
Xã Vĩnh Phương |
Nha Trang |
2025-NTMKM, 2020-NTMNC, 2016-NTM |
11 |
95 MHz |
2016 |
43 |
1.720 |
0 |
1.720 |
2023 |
25 |
Phường Phước Hòa |
Nha Trang |
|
16 |
92 MHz |
2020 |
15 |
600 |
0 |
600 |
2023 |
26 |
Phường Phước Long |
Nha Trang |
|
24 |
105,5 MHz |
2016 |
24 |
960 |
0 |
960 |
2023 |
27 |
Phường Vĩnh Nguyên |
Nha Trang |
2 |
19 |
105,5 MHz |
2016 |
23 |
920 |
0 |
920 |
2023 |
28 |
Phường Ngọc Hiệp |
Nha Trang |
|
15 |
105,5 MHz |
2008 |
22 |
880 |
0 |
880 |
2024 |
29 |
Phường Phương Sơn |
Nha Trang |
|
10 |
105,5 MHz |
2016 |
10 |
400 |
0 |
400 |
2024 |
30 |
Phường Xương Huân |
Nha Trang |
|
7 |
105,5 MHz |
2005 |
11 |
440 |
0 |
440 |
2024 |
31 |
Phường Vĩnh Thọ |
Nha Trang |
|
9 |
88 MHz |
2016 |
24 |
960 |
0 |
960 |
2024 |
32 |
Phường Phước Hải |
Nha Trang |
|
20 |
105,5 MHz |
2016 |
16 |
640 |
0 |
640 |
2024 |
33 |
Phường Vĩnh Trường |
Nha Trang |
|
17 |
89 MHz |
2017 |
20 |
800 |
0 |
800 |
2024 |
34 |
Phường Phương Sài |
Nha Trang |
|
10 |
105,5 MHz |
2008 |
10 |
400 |
0 |
400 |
2025 |
35 |
Phường Vạn Tháng |
Nha Trang |
|
11 |
99 MHz |
2019 |
12 |
480 |
0 |
480 |
2025 |
36 |
Phường Vạn Thạnh |
Nha Trang |
|
11 |
90 MHz |
2016 |
11 |
440 |
0 |
440 |
2025 |
37 |
Phường Vĩnh Phước |
Nha Trang |
|
25 |
105,5 MHz |
1995 |
14 |
560 |
0 |
560 |
2025 |
38 |
Phường Vĩnh Hải |
Nha Trang |
|
24 |
97 MHz |
2017 |
17 |
680 |
0 |
680 |
2025 |
39 |
Phường Lộc Thọ |
Nha Trang |
|
18 |
105,5 MHz |
2016 |
8 |
320 |
0 |
320 |
2025 |
40 |
Phường Tân Lập |
Nha Trang |
|
18 |
88.5 MHz |
2002 |
13 |
520 |
0 |
520 |
2025 |
STT |
Xã/ phường/ thị trấn |
Huyện/ Thị xã/ Thành phố |
Đối tượng |
Số lượng thôn/ tổ |
Hiện trạng Đài truyền thanh |
Kế hoạch thiết lập mới đài TTCS UD CNTT-VT |
Năm thực hiện |
|||||
Số lượng bộ thu CNTT- VT |
FM (Tần số)/ CNTT-VT |
Năm đầu tư |
Số lượng cụm loa |
Tổng kinh phí thực hiện |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
511 |
|
|
|
2.387 |
76.988 |
8.004 |
68.984 |
|
A |
NGÂN SÁCH TỈNH |
|
|
45 |
|
|
|
271 |
8.004 |
8.004 |
0 |
|
1 |
Xã Khánh Thượng |
Khánh Vĩnh |
3 |
3 |
0 |
67 MHz |
2017 |
16 |
565 |
565 |
0 |
2023 |
2 |
Xã Sơn Tân |
Cam Lâm |
3, 2024-NTM |
2 |
0 |
65,4 MHz |
2015 |
12 |
550 |
550 |
0 |
2023 |
3 |
Xã Sơn Bình |
Khánh Sơn |
3, 2025-NTM |
4 |
0 |
67,2 MHz |
2019 |
22 |
638 |
638 |
0 |
2023 |
4 |
Xã Ba Cụm Nam |
Khánh Sơn |
3 |
3 |
0 |
67,9 MHz |
2019 |
15 |
520 |
520 |
0 |
2023 |
5 |
Xã Ba Cụm Bắc |
Khánh Sơn |
3 |
4 |
0 |
64 MHz |
2019 |
24 |
680 |
680 |
0 |
2023 |
6 |
Xã Sơn Trung |
Khánh Sơn |
3 |
3 |
0 |
63 MHz |
2019 |
20 |
600 |
600 |
0 |
2023 |
7 |
Xã Vạn Thạnh |
Vạn Ninh |
2, 2024-NTM |
6 |
0 |
67,6 MHz |
1989 |
34 |
600 |
600 |
0 |
2024 |
8 |
Xã Khánh Hiệp |
Khánh Vĩnh |
3 |
3 |
0 |
67,8 MHz |
2014 |
25 |
756 |
756 |
0 |
2024 |
9 |
Xã Khánh Thành |
Khánh Vĩnh |
3 |
2 |
0 |
67,4 MHz |
2012 |
16 |
565 |
565 |
0 |
2024 |
10 |
Xã Sông Cầu |
Khánh Vĩnh |
2025- NTMNC, 2019-NTM |
2 |
0 |
66,6 MHz |
2019 |
17 |
510 |
510 |
0 |
2024 |
11 |
Xã Sơn Hiệp |
Khánh Sơn |
3 |
4 |
0 |
66 MHz |
2019 |
25 |
700 |
700 |
0 |
2024 |
12 |
Xã Thành Sơn |
Khánh Sơn |
3 |
4 |
0 |
66,5 MHz |
2019 |
15 |
520 |
520 |
0 |
2024 |
13 |
Thị trấn Tô Hạp |
Khánh Sơn |
3 |
5 |
0 |
61 MHz |
2019 |
30 |
800 |
800 |
0 |
2024 |
B |
NGÂN SÁCH HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ |
466 |
|
|
|
2.116 |
68.984 |
0 |
68.984 |
|
||
14 |
Xã Suối Cát |
Cam Lâm |
2021-NTM |
7 |
0 |
67,3 MHz |
2015 |
45 |
1.850 |
0 |
1.850 |
2023 |
15 |
Xã Cam Hải Đông |
Cam Lâm |
2023- NTMNC, 2016-NTM |
2 |
0 |
57,8 MHz |
1999 |
24 |
1.000 |
0 |
1.000 |
2023 |
16 |
Xã Cam Tân |
Cam Lâm |
2024- NTMKM, 2023- NTMNC, 2015-NTM |
4 |
0 |
58 MHz |
2010 |
45 |
1.850 |
0 |
1.850 |
2023 |
17 |
Xã Cam Thành Bắc |
Cam Lâm |
2023- NTMKM, 2021- NTMNC, 2019-NTM |
8 |
5 |
Sử dụng song song máy phát FM tần số 66,7 MHz cùng 54 bộ thu FM, 5 bộ thu truyền thanh thông minh |
2021 |
54 |
1.600 |
0 |
1.600 |
2023 |
18 |
Xã Ninh Đông |
Ninh Hòa |
2022- NTMNC, 2017-NTM |
5 |
0 |
63,9 MHz |
2016 |
20 |
600 |
0 |
600 |
2023 |
19 |
Xã Ninh Phước |
Ninh Hòa |
2023-NTM |
J |
0 |
62,5 MHz |
2017 |
26 |
780 |
0 |
780 |
2023 |
20 |
Xã Ninh Tân |
Ninh Hòa |
2024- NTMNC, 2019-NTM |
4 |
0 |
66,2 MHz |
2018 |
18 |
540 |
0 |
540 |
2023 |
21 |
Xã Ninh Tây |
Ninh Hòa |
2024-NTM |
1 |
0 |
66,8 MHz |
2018 |
35 |
1.050 |
0 |
1.050 |
2023 |
22 |
Xã Ninh Thân |
Ninh Hòa |
2024- NTMNC, 2018-NTM |
6 |
0 |
63,2 MHz |
2018 |
34 |
1.020 |
0 |
1.020 |
2023 |
23 |
Xã Ninh Thọ |
Ninh Hòa |
2023- NTMNC, 2016-NTM |
8 |
0 |
63,5 MHz |
2016 |
45 |
1.350 |
0 |
1.350 |
2023 |
24 |
Xã Ninh Vân |
Ninh Hòa |
2024- NTMNC, 2018-NTM |
2 |
0 |
63,5 MHz |
2017 |
15 |
450 |
0 |
450 |
2023 |
25 |
Xã Ninh Sim |
Ninh Hòa |
2020-NTM |
6 |
0 |
65,2 MHz |
2017 |
26 |
780 |
0 |
780 |
2023 |
26 |
Xã Diên Thọ |
Diên Khánh |
2024- NTMNC, 2015-NTM |
4 |
0 |
59,5 MHz |
2017 |
36 |
800 |
0 |
800 |
2023 |
27 |
Xã Diên Sơn |
Diên Khánh |
2023- NTMNC, 2015-NTM |
7 |
0 |
58,4 MHz |
2016 |
35 |
1.000 |
0 |
1.000 |
2023 |
28 |
Xã Bình Lộc |
Diên Khánh |
2020-NTM |
6 |
0 |
67,1 MHz |
2016 |
44 |
1.161 |
0 |
1.161 |
2023 |
29 |
Xã Diên Hòa |
Diên Khánh |
2024- NTMNC, 2017-NTM |
3 |
0 |
65 MHz |
2022 |
40 |
1.200 |
0 |
1.200 |
2023 |
30 |
Xã Diên Phước |
Diên Khánh |
2025- NTMKM, 2022- NTMNC, 2014-NTM |
4 |
0 |
63,6 MHz |
2015 |
28 |
840 |
0 |
840 |
2023 |
31 |
Xã Ninh Thượng |
Ninh Hòa |
2022-NTM |
6 |
0 |
67,8 MHz |
2018 |
24 |
720 |
0 |
720 |
2024 |
32 |
Xã Ninh Lộc |
Ninh Hòa |
2021-NTM |
8 |
0 |
65,9 MHz |
2018 |
25 |
750 |
0 |
750 |
2024 |
33 |
Xã Ninh Hưng |
Ninh Hòa |
2023- NTMNC, 2017-NTM |
6 |
0 |
67,2 MHz |
2012 |
20 |
600 |
0 |
600 |
2024 |
34 |
Phường Vĩnh Hòa |
Nha Trang |
|
17 |
0 |
66,8 MHz |
2017 |
21 |
840 |
0 |
840 |
2024 |
35 |
Xã Vĩnh Ngọc |
Nha Trang |
2014-NTM |
10 |
0 |
67,6 MHz |
2016 |
17 |
680 |
0 |
680 |
2024 |
36 |
Xã Vạn Phú |
Vạn Ninh |
2025- NTMKM, 2022- NTMNC, 2018-NTM |
6 |
0 |
67,3 MHz |
2017 |
40 |
1.200 |
0 |
1.200 |
2024 |
37 |
Xã Vạn Thắng |
Vạn Ninh |
2024- NTMNC, 2016-NTM |
8 |
0 |
67,9 MHz |
2015 |
40 |
1.200 |
0 |
1.200 |
2024 |
38 |
Xã Vạn Khánh |
Vạn Ninh |
2021-NTM |
5 |
0 |
63,2 MHz |
2001 |
32 |
900 |
0 |
900 |
2024 |
39 |
Thị trấn Vạn Giã |
Vạn Ninh |
|
15 |
0 |
66,6 MHz |
1985 |
32 |
900 |
0 |
900 |
2024 |
40 |
Xã Diên Điền |
Diên Khánh |
2025- NTMKM, 2021- NTMNC, 2016-NTM |
6 |
0 |
64 MHz |
2011 |
34 |
918 |
0 |
918 |
2024 |
41 |
Xã Diên Đồng |
Diên Khánh |
2022-NTM |
4 |
0 |
63 MHz |
2011 |
17 |
510 |
0 |
510 |
2024 |
42 |
Xã Diên Lâm |
Diên Khánh |
2015-NTM |
4 |
0 |
60,2 MHz |
2015 |
24 |
500 |
0 |
500 |
2024 |
43 |
Xã Diên Tân |
Diên Khánh |
2021-NTM |
3 |
0 |
65,7 MHz |
|
29 |
500 |
0 |
500 |
2024 |
44 |
Xã Suối Hiệp |
Diên Khánh |
|
5 |
0 |
62,5 MHz |
|
10 |
1.154 |
0 |
1.154 |
2024 |
45 |
Thị trấn Diên Khánh |
Diên Khánh |
|
15 |
0 |
61 MHz |
2017 |
45 |
800 |
0 |
800 |
2024 |
46 |
Xã Diên An |
Diên Khánh |
2025- NTMKM, 2021- NTMNC, 2014-NTM |
7 |
0 |
60,5 MHz |
2011 |
26 |
650 |
0 |
650 |
2024 |
47 |
Xã Suối Tân |
Cam Lâm |
|
4 |
0 |
66,5 MHz |
2015 |
51 |
2.100 |
0 |
2.100 |
2024 |
48 |
Xã Cam An Nam |
Cam Lâm |
2020-NTM |
3 |
0 |
62 MHz |
1999 |
25 |
1.050 |
0 |
1.050 |
2024 |
49 |
Thị trấn Cam Đức |
Cam Lâm |
|
16 |
0 |
64 MHz |
2006 |
56 |
2.300 |
0 |
2.300 |
2024 |
50 |
Phường Ninh Hà |
Ninh Hòa |
|
6 |
0 |
62,2 MHz |
2017 |
20 |
600 |
0 |
600 |
2024 |
51 |
Phường Ninh Thủy |
Ninh Hòa |
|
7 |
0 |
67,5 MHz |
2015 |
22 |
660 |
0 |
660 |
2024 |
52 |
Phường Ninh Đa |
Ninh Hòa |
|
10 |
0 |
61 MHz |
2001 |
14 |
420 |
0 |
420 |
2024 |
53 |
Xã Ninh Phụng |
Ninh Hòa |
2023- NTMNC, 2015-NTM |
8 |
0 |
60,5 MHz |
2011 |
26 |
780 |
0 |
780 |
2024 |
54 |
Phường Ninh Giang |
Ninh Hòa |
|
7 |
0 |
65,5 MHz |
2008 |
30 |
900 |
0 |
900 |
2024 |
55 |
Xã Ninh Sơn |
Ninh Hòa |
2020-NTM |
5 |
0 |
66 Mhz |
2015 |
22 |
660 |
0 |
660 |
2024 |
56 |
Xã Ninh Ích |
Ninh Hòa |
2020-NTM |
7 |
0 |
63 MHz |
2018 |
30 |
900 |
0 |
900 |
2024 |
57 |
Xã Cam Thịnh Tây |
Cam Ranh |
2025-NTM |
4 |
0 |
67,5 MHz |
2016 |
22 |
980 |
0 |
980 |
2024 |
58 |
Xã Cam Phước Đông |
Cam Ranh |
2025-NTM |
7 |
0 |
64,6 MHz |
2019 |
39 |
1.400 |
0 |
1.400 |
2024 |
59 |
Phường Cam Nghĩa |
Cam Ranh |
|
11 |
0 |
67,6 MHz |
2016 |
37 |
1.295 |
0 |
1.295 |
2024 |
60 |
Phường Cam Linh |
Cam Ranh |
|
9 |
0 |
64 MHz |
2005 |
17 |
595 |
0 |
595 |
2024 |
61 |
Phường Cam Phúc Nam |
Cam Ranh |
|
4 |
0 |
61 MHz |
2008 |
22 |
770 |
0 |
770 |
2024 |
62 |
Phường Cam Thuận |
Cam Ranh |
|
8 |
0 |
67 MHz |
2010 |
24 |
840 |
0 |
840 |
2024 |
63 |
Xã Diên Lạc |
Diên Khánh |
2022- NTMNC, 2014-NTM |
4 |
0 |
62 MHz |
2012 |
25 |
750 |
0 |
750 |
2025 |
64 |
Xã Diên Phú |
Diên Khánh |
2023- NTMNC, 2014-NTM |
4 |
0 |
58,8 MHz |
2014 |
54 |
1.150 |
0 |
1.150 |
2025 |
65 |
Xã Diên Xuân |
Diên Khánh |
2023-NTM |
4 |
0 |
64,5 MHz |
2019 |
36 |
936 |
0 |
936 |
2025 |
66 |
Xã Suối Tiên |
Diên Khánh |
2019-NTM |
6 |
0 |
66,9 MHz |
2015 |
40 |
950 |
0 |
950 |
2025 |
67 |
Xã Diên Toàn |
Diên Khánh |
2017-NTM |
3 |
0 |
59,9 MHz |
2022 |
30 |
900 |
0 |
900 |
2025 |
68 |
Xã Diên Thạnh |
Diên Khánh |
2018-NTM |
4 |
0 |
61,5 MHz |
2022 |
32 |
1.165 |
0 |
1.165 |
2025 |
69 |
Xã Vạn Phước |
Vạn Ninh |
2020-NTM |
8 |
0 |
64 MHz |
2018 |
29 |
900 |
0 |
900 |
2025 |
70 |
Xã Vạn Lương |
Vạn Ninh |
2015-NTM |
5 |
0 |
64,2 MHz |
2021 |
40 |
1.200 |
0 |
1.200 |
2025 |
71 |
Xã Cam Hiệp Nam |
Cam Lâm |
2024- NTMNC, 2015-NTM |
3 |
0 |
61 MHz |
2007 |
43 |
1.770 |
0 |
1.770 |
2025 |
72 |
Xã Cam An Bắc |
Cam Lâm |
2018-NTM |
5 |
0 |
66 MHz |
2007 |
15 |
650 |
0 |
650 |
2025 |
73 |
Xã Cam Phước Tây |
Cam Lâm |
2023-NTM |
4 |
0 |
60 MHz |
2008 |
25 |
1.050 |
0 |
1.050 |
2025 |
74 |
Xã Cam Hải Tây |
Cam Lâm |
2023- NTMKM, 2021- NTMNC, 2014-NTM |
3 |
0 |
63 MHz |
2009 |
24 |
1.000 |
0 |
1.000 |
2025 |
75 |
Phường Ninh Diêm |
Ninh Hòa |
|
4 |
0 |
66,4 MHz |
2012 |
21 |
630 |
0 |
630 |
2025 |
76 |
Phường Ninh Hải |
Ninh Hòa |
|
9 |
0 |
66,9 MHz |
2012 |
35 |
1.050 |
0 |
1.050 |
2025 |
77 |
Xã Ninh An |
Ninh Hòa |
2022-NTM |
8 |
0 |
64,5 MHz |
2012 |
42 |
1.260 |
0 |
1.260 |
2025 |
78 |
Xã Ninh Xuân |
Ninh Hòa |
2021-NTM |
6 |
0 |
62,7 MHz |
2019 |
41 |
1.230 |
0 |
1.230 |
2025 |
79 |
Phường Ninh Hiệp |
Ninh Hòa |
|
18 |
0 |
64,3 MHz |
2019 |
30 |
900 |
0 |
900 |
2025 |
80 |
Phường Cam Phú |
Cam Ranh |
|
7 |
0 |
65 MHz |
2010 |
22 |
770 |
0 |
770 |
2025 |
81 |
Phường Ba Ngòi |
Cam Ranh |
|
10 |
0 |
62 MHz |
2010 |
31 |
1.085 |
0 |
1.085 |
2025 |
82 |
Phường Cam Lộc |
Cam Ranh |
|
6 |
0 |
63 MHz |
2010 |
30 |
1.050 |
0 |
1.050 |
2025 |
83 |
Phường Cam Lợi |
Cam Ranh |
|
9 |
0 |
66 MHZ |
2010 |
22 |
770 |
0 |
770 |
2025 |
84 |
Phường Cam Phúc Bắc |
Cam Ranh |
|
9 |
0 |
60 MHz |
2019 |
25 |
875 |
0 |
875 |
2025 |
Ghi chú: Các ký hiệu tại cột “Đối tượng” như sau:
+ “2” là xã, phường thuộc xã đảo theo Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
+ “3” là xã, phường, thị trấn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
+ “NTM”, “NTMNC”, “NTMKM”: Các xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao hoặc nông thôn mới kiểu mẫu theo các năm tương ứng đính kèm.
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ CHUYỂN ĐỔI, THIẾT LẬP MỚI VÀ MỞ
RỘNG QUY MÔ CỤM LOA ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CNTT - VT
(Kèm theo Kế hoạch số 3446/KH-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. Tổng hợp kinh phí trên địa bàn tỉnh
STT |
Huyện/ Thị xã/ Thành phố |
TỔNG CỘNG |
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách cấp huyện |
||||||
Đối với nhiệm vụ đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT |
Tổng NS huyện |
Đối với nhiệm vụ đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT |
Đối với nhiệm vụ mở rộng quy mô cụm loa của các đài truyền thanh CNTT-VT |
|||||||
Tổng NS tỉnh |
2023 |
2024 |
2023 |
2024 |
2025 |
2023 |
||||
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Nha Trang |
16.475 |
0 |
0 |
0 |
16.475 |
7.160 |
5.640 |
3.400 |
275 |
2 |
Cam Ranh |
12 905 |
2.400 |
2.400 |
0 |
10.505 |
0 |
5.880 |
4.550 |
75 |
3 |
Ninh Hòa |
18.990 |
360 |
360 |
0 |
18.630 |
6.570 |
6.990 |
5.070 |
0 |
4 |
Diên Khánh |
15.884 |
0 |
0 |
0 |
15.884 |
5.001 |
5.032 |
5.851 |
0 |
5 |
Cam Lâm |
16.770 |
550 |
550 |
0 |
16.220 |
6.300 |
5.450 |
4.470 |
0 |
6 |
Khánh Sơn |
4.915 |
4.915 |
2.438 |
2.477 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Khánh Vĩnh |
8.031 |
8.031 |
3.995 |
4.036 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Vạn Ninh |
11.840 |
5.540 |
4.940 |
600 |
6.300 |
0 |
4.200 |
2.100 |
0 |
TỔNG |
105.810 |
21.796 |
14.683 |
7.113 |
84.014 |
25.031 |
33.192 |
25.441 |
350 |
Ghi chú:
(1) = (2) + (6)
(2) = (3) + (4).
(5) = (6)+ (7) + (8) + (9).
II. Tổng hợp kinh phí thuộc ngân sách cấp tỉnh
STT |
Huyện/ Thị xã/ Thành phố |
TỔNG |
Đối với nhiệm vụ đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT |
|||||
2023 |
2024 |
|||||||
Năm |
Số lượng đài |
Số lượng bộ thu |
Kinh phí |
Số lượng đài |
Kinh phí |
Số lượng đài |
Kinh phí |
|
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Nha Trang |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Cam Ranh |
2 |
0 |
2.400 |
2 |
2.400 |
0 |
0 |
3 |
Ninh Hòa |
1 |
0 |
360 |
1 |
360 |
0 |
0 |
4 |
Diên Khánh |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Cam Lâm |
1 |
0 |
550 |
1 |
550 |
0 |
0 |
6 |
Khánh Sơn |
8 |
0 |
4.915 |
4 |
2.438 |
4 |
2.477 |
7 |
Khánh Vĩnh |
13 |
0 |
8.031 |
7 |
3.995 |
6 |
4.036 |
8 |
Vạn Ninh |
7 |
0 |
5.540 |
6 |
4.940 |
1 |
600 |
TỔNG |
32 |
0 |
21.796 |
21 |
14.683 |
11 |
7.113 |
Ghi chú:
(1) = (2) + (6)
(3) = (5) + (7)
III. Tổng hợp kinh phí thuộc ngân sách cấp huyện
STT |
Huyện/ Thị xã/ Thành phố |
TỔNG NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN |
Đối với nhiệm vụ đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT |
Đối với nhiệm vụ mở rộng quy mô cụm loa đối với các đài truyền thanh CNTT- VT |
||||||||
2023 |
2024 |
2025 |
2023 |
|||||||||
|
Năm |
Số lượng đài |
Số lượng bộ thu |
Kinh phí |
Số lượng đài |
Kinh phí |
Số lượng đài |
Kinh phí |
Số lượng đài |
Kinh phí |
Số lượng bộ thu |
Kinh phí |
(A) |
(B) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
Nha Trang |
23 |
11 |
16.475 |
8 |
7.160 |
8 |
5.640 |
1 |
3.400 |
11 |
275 |
2 |
Cam Ranh |
11 |
3 |
10.505 |
0 |
0 |
6 |
5.880 |
5 |
4.550 |
3 |
75 |
3 |
Ninh Hòa |
23 |
0 |
18.630 |
8 |
6.570 |
10 |
6.990 |
5 |
5.070 |
0 |
0 |
4 |
Diên Khánh |
18 |
0 |
15.884 |
5 |
5.001 |
7 |
5.032 |
6 |
5.851 |
0 |
0 |
5 |
Cam Lâm |
11 |
0 |
16.220 |
4 |
6.300 |
3 |
5.450 |
4 |
4.470 |
0 |
0 |
6 |
Khánh Sơn |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
7 |
Khánh Vĩnh |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Vạn Ninh |
6 |
0 |
6.300 |
0 |
0 |
4 |
4.200 |
2 |
2.100 |
0 |
0 |
TỔNG |
92 |
14 |
84.014 |
25 |
25.031 |
38 |
33.192 |
29 |
25.441 |
14 |
350 |
Ghi chú:
(1) = (4) + (6) + (8)
(3) = (5) + (7) + (9) + (11)