Kế hoạch 342/KH-UBND năm 2023 hành động thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
Số hiệu | 342/KH-UBND |
Ngày ban hành | 17/10/2023 |
Ngày có hiệu lực | 17/10/2023 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Hương Giang |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thương mại,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 342/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 17 tháng 10 năm 2023 |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về “Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Kế hoạch hành động quốc gia về Tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Quyết định số 670/QĐ-TTg ngày 21/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định 728/QĐ-TTg ngày 20/6/2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2021-2030, xét đến 2050 (Quy hoạch điện VIII);
Căn cứ Thông báo Kết luận số 343/TB-VPCP ngày 22/8/2023 của Văn phòng Chính phủ về Thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Ninh;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 901-KL/TU ngày 05/10/2023 tại Hội nghị lần thứ 18 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XX về tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị 9 tháng năm 2023; nhiệm vụ, giải pháp 3 tháng cuối năm 2023;
Xét đề nghị của Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế xã hội tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động Chiến lược tăng trưởng xanh tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 với các nội dung chính như sau:
a) Tăng trưởng xanh là cơ hội mới trong thu hút đầu tư, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh và chuyển đổi thích ứng với xu hướng đầu tư, thương mại xanh quốc tế.
b) Tăng trưởng xanh là một phương thức quan trọng để thực hiện phát triển bền vững, dựa trên các kịch bản phát thải nhà kính theo từng giai đoạn đến năm 2030, giai đoạn 2030 - 2040 và đến năm 2050; đóng góp trực tiếp vào giảm phát thải khí nhà kính để hướng tới nền kinh tế trung hòa các-bon trong dài hạn vào năm 2050.
c) Lấy con người làm trung tâm; khuyến khích lối sống xanh trong cộng đồng và xã hội, định hướng về văn hóa sống xanh, hình thành xã hội văn minh, hiện đại hài hòa với thiên nhiên và môi trường.
d) Nâng cao năng lực quản trị hiện đại, theo hướng bao trùm, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với bối cảnh quốc tế và điều kiện trong nước.
đ) Định hướng đầu tư vào công nghệ tiên tiến, chuyển đổi số, kết cấu hạ tầng thông minh và bền vững; tạo động lực để đầu tư tư nhân đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế xanh.
e) Tăng trưởng xanh là sự nghiệp của cả hệ thống chính trị, toàn dân, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức liên quan, được thúc đẩy bằng tinh thần đổi mới sáng tạo và khát vọng phát triển tỉnh Bắc Ninh, đóng góp vào phát triển đất nước phồn vinh, thịnh vượng, bền vững.
a) Từng bước hoàn thiện thể chế kinh tế, các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hạ tầng phát triển khu công nghiệp chuyển sang sản xuất xanh; định hướng xanh hoá các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh; khuyến khích các ngành kinh tế sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên thiên nhiên với giá trị gia tăng cao, đóng góp vào tăng trưởng, thu ngân sách và nâng cao năng suất lao động.
b) Thu hút đầu tư, ứng dụng rộng rãi các công nghệ tiên tiến vào sản xuất góp phần giảm phát thải khí nhà kính, cải thiện môi trường, gắn xanh hoá sản xuất với xanh hoá lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững, cải thiện chất lượng cuộc sống từ việc xây dựng hạ tầng xanh, phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị và xây dựng nông thôn mới theo hướng tăng trưởng xanh, hình thành lối sống thân thiện với môi trường.
c) Nâng cao đời sống người dân thông qua tạo thêm việc làm từ các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ xanh; đảm bảo việc tiếp cận bình đẳng các cơ hội, thông tin, dịch vụ xã hội cơ bản trong quá trình chuyển đổi xanh.
d) Phát huy giá trị bản sắc Bắc Ninh - Kinh Bắc gắn với sản xuất, dịch vụ, tiêu dùng, lối sống xanh, dẫn dắt quá trình chuyển đổi xanh.
3.1. Định hướng chung:
Chuyển đổi phát triển kinh tế xanh, đổi mới mô hình tăng trưởng, giảm cường độ phát thải khí nhà kính thông qua khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên dựa trên nền tảng khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số; liên kết khu vực FDI và khu vực trong nước, tăng số lượng các sản phẩm xanh. Phát triển kết cấu hạ tầng, khu công nghiệp, đô thị và nông thôn xanh, bền vững, xây dựng lối sống xanh, đảm bảo quá trình chuyển đổi xanh theo nguyên tắc, bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu với thiên thai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
3.2. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 342/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 17 tháng 10 năm 2023 |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về “Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Kế hoạch hành động quốc gia về Tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Quyết định số 670/QĐ-TTg ngày 21/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định 728/QĐ-TTg ngày 20/6/2023 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Bắc Ninh đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2021-2030, xét đến 2050 (Quy hoạch điện VIII);
Căn cứ Thông báo Kết luận số 343/TB-VPCP ngày 22/8/2023 của Văn phòng Chính phủ về Thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Ninh;
Căn cứ Thông báo Kết luận số 901-KL/TU ngày 05/10/2023 tại Hội nghị lần thứ 18 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XX về tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị 9 tháng năm 2023; nhiệm vụ, giải pháp 3 tháng cuối năm 2023;
Xét đề nghị của Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế xã hội tỉnh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động Chiến lược tăng trưởng xanh tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 với các nội dung chính như sau:
a) Tăng trưởng xanh là cơ hội mới trong thu hút đầu tư, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh và chuyển đổi thích ứng với xu hướng đầu tư, thương mại xanh quốc tế.
b) Tăng trưởng xanh là một phương thức quan trọng để thực hiện phát triển bền vững, dựa trên các kịch bản phát thải nhà kính theo từng giai đoạn đến năm 2030, giai đoạn 2030 - 2040 và đến năm 2050; đóng góp trực tiếp vào giảm phát thải khí nhà kính để hướng tới nền kinh tế trung hòa các-bon trong dài hạn vào năm 2050.
c) Lấy con người làm trung tâm; khuyến khích lối sống xanh trong cộng đồng và xã hội, định hướng về văn hóa sống xanh, hình thành xã hội văn minh, hiện đại hài hòa với thiên nhiên và môi trường.
d) Nâng cao năng lực quản trị hiện đại, theo hướng bao trùm, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với bối cảnh quốc tế và điều kiện trong nước.
đ) Định hướng đầu tư vào công nghệ tiên tiến, chuyển đổi số, kết cấu hạ tầng thông minh và bền vững; tạo động lực để đầu tư tư nhân đóng vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế xanh.
e) Tăng trưởng xanh là sự nghiệp của cả hệ thống chính trị, toàn dân, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức liên quan, được thúc đẩy bằng tinh thần đổi mới sáng tạo và khát vọng phát triển tỉnh Bắc Ninh, đóng góp vào phát triển đất nước phồn vinh, thịnh vượng, bền vững.
a) Từng bước hoàn thiện thể chế kinh tế, các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hạ tầng phát triển khu công nghiệp chuyển sang sản xuất xanh; định hướng xanh hoá các ngành, các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh; khuyến khích các ngành kinh tế sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên thiên nhiên với giá trị gia tăng cao, đóng góp vào tăng trưởng, thu ngân sách và nâng cao năng suất lao động.
b) Thu hút đầu tư, ứng dụng rộng rãi các công nghệ tiên tiến vào sản xuất góp phần giảm phát thải khí nhà kính, cải thiện môi trường, gắn xanh hoá sản xuất với xanh hoá lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững, cải thiện chất lượng cuộc sống từ việc xây dựng hạ tầng xanh, phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị và xây dựng nông thôn mới theo hướng tăng trưởng xanh, hình thành lối sống thân thiện với môi trường.
c) Nâng cao đời sống người dân thông qua tạo thêm việc làm từ các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ xanh; đảm bảo việc tiếp cận bình đẳng các cơ hội, thông tin, dịch vụ xã hội cơ bản trong quá trình chuyển đổi xanh.
d) Phát huy giá trị bản sắc Bắc Ninh - Kinh Bắc gắn với sản xuất, dịch vụ, tiêu dùng, lối sống xanh, dẫn dắt quá trình chuyển đổi xanh.
3.1. Định hướng chung:
Chuyển đổi phát triển kinh tế xanh, đổi mới mô hình tăng trưởng, giảm cường độ phát thải khí nhà kính thông qua khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên dựa trên nền tảng khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số; liên kết khu vực FDI và khu vực trong nước, tăng số lượng các sản phẩm xanh. Phát triển kết cấu hạ tầng, khu công nghiệp, đô thị và nông thôn xanh, bền vững, xây dựng lối sống xanh, đảm bảo quá trình chuyển đổi xanh theo nguyên tắc, bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu với thiên thai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
3.2. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu:
a) Nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng trong hoạt động sản xuất, vận tải, thương mại và dịch vụ; khai thác và sử dụng tiết kiệm và tăng cường sử dụng năng lượng sạch tại các khu, cụm công nghiệp; khu đô thị, dân cư, trường học, công sở,..
b) Phát triển nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp sạch, hữu cơ bền vững, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp thông qua chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và áp dụng các quy trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả về giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên. Phát triển kinh tế tuần hoàn trong các trang trại, doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hướng tới nông nghiệp và nông thôn thông minh.
c) Từng bước hạn chế các ngành kinh tế phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, tạo điều kiện phát triển các ngành sản xuất xanh, tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập. Chú trọng ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm soát hoạt động sản xuất theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm phát thải, cải thiện môi trường sinh thái, thực hiện cơ chế, đòn bẩy tài chính, tín dụng xanh, khuyến khích hình thành sản phẩm, doanh nghiệp xanh, hỗ trợ khởi nghiệp xanh gắn với đổi mới sáng tạo.
d) Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, thủy lợi bền vững, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, bảo vệ môi trường, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu. Áp dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện, phân phối, giảm tổn thất điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện tiến tới xây dựng lưới điện thông minh. Phát triển và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực khác nhằm đảm bảo an ninh nguồn nước, năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
đ) Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng đô thị thông minh, sinh thái, bền vững, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh thái, thuận lợi cho phát triển giao thông công cộng, tăng tính hấp dẫn, cạnh tranh và thân thiện môi trường; phát triển hệ thống vận tải công cộng đô thị theo hướng xanh.
e) Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp với môi trường và thiên nhiên theo các tiêu chuẩn sống tốt, bảo vệ và phát triển cảnh quan và môi trường xanh, sạch, đẹp, văn minh. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường. Phát triển các chương trình OCOP và du lịch, khai thác di sản văn hóa và cộng đồng xanh.
g) Tăng cường công tác quản lý chất thải và chất lượng không khí thông qua việc nghiên cứu và phát triển các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn, công nghệ xử lý chất thải theo hướng chuyển hóa chất thải thành tài nguyên, nguyên liệu sản xuất; thúc đẩy việc áp dụng các biện pháp phân loại chất thải rắn tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn; ngăn ngừa và giảm thiểu phát sinh các chất ô nhiễm không khí đối với các ngành, lĩnh vực và tăng cường hiệu quả công tác quản lý chất lượng không khí; triển khai trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất.
h) Thúc đẩy tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững thông qua các chương trình dán nhãn năng lượng, nhãn sinh thái, nhãn xanh...; đẩy mạnh mua sắm công xanh và tiếp tục áp dụng hiệu quả các công cụ kinh tế để điều chỉnh hành vi tiêu dùng, từng bước tạo lập môi trường và hình thành văn hóa, lối sống xanh.
i) Tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất và đa dạng sinh học thông qua việc thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất, khắc phục tình trạng suy thoái đất; đảm bảo an ninh nguồn nước và bảo vệ, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước quốc gia; tăng cường bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học.
4. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh tế theo mô hình tăng trưởng xanh
4.1. Các chỉ tiêu chính về phát thải KNK/GRDP
- Chỉ tiêu đến năm 2030: Giảm cường độ phát thải KNK trên GRDP tỉnh Bắc Ninh xuống từ 38 - 43% so với năm 2018.
- Chỉ tiêu đến năm 2050: Giảm cường độ phát thải KNK trên GRDP tỉnh Bắc Ninh xuống từ 47 - 69% so với năm 2018.
4.2. Mục tiêu về xanh hóa sản xuất
(1) Giảm phát thải khí nhà kính: Năm 2030: giảm từ 11 - 24% so với kịch bản cơ sở; Năm 2050: giảm từ 37 - 56% so với kịch bản cơ sở.
(2) Giảm tiêu hao năng lượng sơ cấp trên GDP: Năm 2030: 1,0-1,5%/năm tính tích lũy cho cả giai đoạn; Năm 2050: 1,0%/năm tính tích lũy cho mỗi giai đoạn 10 năm.
(3) Tỷ lệ cây xanh tại các KCN; khu đô thị đáp ứng KCN, khu đô thị sinh thái vào năm 2030. Toàn đô thị Bắc Ninh đáp ứng tiêu chuẩn loại I theo hướng sinh thái vào năm 2030.
(4) KCN, CCN, đô thị mới thành lập có hệ thống xử lý nước thải tập trung: Năm 2030: 100%; Năm 2050: 100%
(5) Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt quy chuẩn về môi trường: Năm 2030: 90%; Năm 2050: 100%
4.3. Mục tiêu về xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững
(1) Tỷ lệ đảm nhận của vận tải công cộng tại Bắc Ninh đạt tối thiểu 2% trong điều kiện sử dụng nguồn lực địa phương và có thể lên tới 25% trong điều kiện sử dụng nguồn lực hỗ trợ từ quốc gia và quốc tế. Phấn đấu từ 60-80% đoàn phương tiện xe buýt mới là xe buýt điện theo lộ trình và kế hoạch phát triển của Bộ Giao thông - Vận tải.
(2) Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị, nông thôn được thu gom, xử lý theo quy định theo Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh áp dụng cho giai đoạn 2026-2030
(3) Số điểm, khu vực ô nhiễm môi trường gây bức xúc trong khu dân cư và cộng đồng, đặc biệt ở các làng nghề: Năm 2030: 0%; Năm 2050: 0%.
(4) Tỷ lệ nước thải sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn về môi trường: Năm 2030: 100%; Năm 2050: 100%.
(5) Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước hợp vệ sinh: Năm 2030: 100%; Năm 2050:100%
5. Các giải pháp giai đoạn 2023-2030
5.1. Xanh hóa sản xuất, thương mại, dịch vụ và tiêu dùng; thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp theo định hướng kinh tế xanh
a) Xây dựng danh mục, xúc tiến, thu hút đầu tư ưu tiên (bao gồm cả hạ tầng giao thông, đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dự án sản xuất, dịch vụ để đẩy nhanh quá trình phát triển theo mô hình kinh tế xanh; thu hút đầu tư tư nhân đầu tư vào lĩnh vực phát triển xanh, quan tâm xúc tiến dự án đầu tư có tính thích ứng với biến đổi khí hậu, kinh tế tuần hoàn, thúc đẩy chuyển đổi xanh.
b) Xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích doanh nghiệp xanh, nhất là đòn bẩy tài chính, tín dụng, trái phiếu xanh, doanh nghiệp cam kết thực hiện kinh doanh có trách nhiệm trong đó có quy tắc về kinh tế xanh. Thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với các nguồn vốn tín dụng xanh (theo Quyết định số 1124/QĐ-NHNN ngày 04/7/2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ; trong đó, quy định về tín dụng xanh, ngân hàng xanh nhằm thúc đẩy vốn tín dụng ngân hàng vào các ngành sản xuất và tiêu dùng ít các bon).
c) Rà soát, phân loại để có biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp theo mức độ sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng; hình thành chính sách khuyến khích thu hút đầu tư, đổi mới công nghệ gắn với sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; nhất là trong doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ kiểm toán năng lượng; đội ngũ tư vấn về sử dụng, tiết kiệm hiệu quả năng lượng,...
d) Kiểm kê và đánh giá lượng khí thải các bon theo kế hoạch tăng trưởng xanh; tận dụng cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp khi thực hiện các cam kết tuân thủ những tiêu chuẩn xanh, tập trung vào quản lý rủi ro và bảo vệ đầu ra của quá trình sản xuất trong quá trình chuyển đổi.
e) Triển khai các chương trình truyền thông xanh hóa tiêu dùng, triển khai các chương trình tiêu dùng xanh, nhãn sinh thái, tham gia thị trường các-bon; mua sắm, đầu tư công xanh.
5.2. Quy hoạch và phát triển khu công nghiệp, khu đô thị theo hướng sinh thái
a) Quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết khu đô thị theo hướng sinh thái với các quy mô đa dạng, bao gồm: khung tiêu chí; quy hoạch, chính sách thu hút đầu tư; đào tạo nhân lực; các tiêu chuẩn quản lý,... Nghiên cứu bổ sung tiêu chí phát triển xây dựng khu đô thị theo hướng đô thị xanh khi lựa chọn nhà đầu tư dự án.
Xây dựng chính sách ưu đãi đầu tư, đưa ra tiêu chuẩn thu hút đầu tư các khu đô thị, khu công nghiệp với các tiêu chí về khu công nghiệp, khu đô thị sinh thái, đô thị tăng trưởng xanh; bổ sung các điều kiện và hỗ trợ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu đô thị đang vận hành theo hướng chuyển đổi xanh.
b) Xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, áp dụng các công nghệ mới, các nguyên liệu thay thế, sản phẩm mới thân thiện với môi trường. Nghiên cứu xây dựng quy định yêu cầu các chủ đầu tư ứng dụng công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tự nhiên, tiết kiệm năng lượng, các vật liệu hiện đại, thân thiện với môi trường, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm phục vụ cho xây dựng và sử dụng các công trình xây dựng xanh. Hàng năm xác định chỉ tiêu số lượng công trình xanh trong các hoạt động đầu tư công.
c) Thực hiện rà soát, điều chỉnh quy hoạch, thực hiện Chương trình phát triển đô thị, lập kế hoạch cải tạo đô thị theo tiêu chuẩn đô thị bền vững. Hướng dẫn xây dựng thí điểm kế hoạch xây dựng đô thị xanh ở một số khu đô thị mới triển khai trên địa bàn tỉnh; nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo phát triển kinh tế khu vực đô thị nhanh, hiệu quả, bền vững, góp phần tạo việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, nâng cao năng lực chống chịu ứng phó biến đổi khí hậu, đóng góp cho cam kết quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính.
d) Quy hoạch đô thị theo hướng tiếp cận đô thị bền vững (đô thị xanh, sinh thái và kinh tế...) với trọng tâm sử dụng và quản lý tài nguyên bền vững cho người dân, đảm bảo đồng bộ trong Quy hoạch xây dựng nhà ở, giao thông, cấp - thoát nước và xử lý rác thải; thông thoát nước mưa; thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn đô thị.
5.3. Phát triển khoa học công nghệ, đào tạo lao động xanh và thúc đẩy tiêu dùng xanh, phát triển kinh tế tuần hoàn
a) Lựa chọn và triển khai áp dụng các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ thích hợp thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh. Nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, áp dụng các quy trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên đất, nước, sử dụng năng lượng sạch/năng lượng tái tạo... và giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất, đảm bảo phát triển bền vững. Nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ nội sinh, thu hút thêm các nguồn vốn xã hội hoá đầu tư cho khoa học và công nghệ, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm và hiệu quả sản xuất - kinh doanh.
b) Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong việc sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, giảm thiểu ô nhiễm không khí, nước và nước thải. Chính sách khuyến khích, hỗ trợ về giảm thiểu rác thải nhựa và tái chế rác thải... Khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, áp dụng quy trình quản lý, vận hành tiên tiến đảm bảo sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, truyền tải và tiêu dùng, đặc biệt với các cơ sở sản xuất lớn, tiêu thụ nhiều năng lượng.
Tập trung nghiên cứu, ứng dụng công nghệ xanh gồm: Công nghệ năng lượng xanh, vật liệu và xây dựng, cơ khí giao thông vận tải, công nghệ nông, lâm, sinh học, hoá học, xử lý chất thải. Hỗ trợ xây dựng mô hình tái chế ở các làng nghề. Mô hình sản xuất sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo, giảm nguy cơ ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước và chất thải,... Thực hiện mô hình sản xuất theo chu trình sinh thái khép kín, ít chất thải, ứng dụng công nghệ xử lý nước thải, khí thải cho các làng nghề; quản lý môi trường, nhất là khu vực làng nghề.
c) Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực doanh nghiệp để cải thiện hoạt động môi trường, đào tạo nhân lực kỹ thuật trong các nghề thuộc lĩnh vực kinh tế xanh. Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp về quy định pháp luật môi trường, sử dụng, sản xuất năng lượng tái tạo, các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước và không khí.
5.4. Tăng cường các giải pháp quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, kiểm soát và khuyến khích sử dụng tiết kiệm năng lượng
a) Tiếp tục thực hiện Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025 và điều chỉnh đến năm 2030; xử lý các điểm ô nhiễm môi trường theo Đề án cụ thể như: Phong Khê, Văn Môn, Khắc Niệm; đầu tư hệ thống xử lý nước thải ở các huyện, thị xã theo kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt. Nâng cao tỷ lệ tái sử dụng hoặc tái chế rác thải sinh hoạt. Cải thiện môi trường làng nghề và khu vực nông thôn. Không để phát sinh và xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Bảo vệ ổn định diện tích và nâng cao chất lượng rừng hiện có, trồng thêm cây xanh tại các khu, cụm công nghiệp, khu vực đô thị và nông thôn, các tuyến đường theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng ngày 19/5/2021.
b) Rà soát hoàn thiện các Quy hoạch, quản lý và khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên; khai thác hiệu quả và bền vững sinh thái, cảnh quan. Khuyến khích sử dụng năng lượng theo hướng tăng tỷ lệ năng lượng tái tạo, năng lượng mới theo Quy hoạch điện VIII.
c) Xây dựng kế hoạch hành động về sử dụng và phát triển tài nguyên đất, nước theo hướng tăng trưởng xanh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Phát triển dịch vụ xử lý môi trường trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6.1. Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội
a) Giúp UBND tỉnh triển khai thực hiện Chiến lược tăng trưởng xanh do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Kế hoạch hành động này; Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hoàn thiện khung thể chế, chính sách kế hoạch hành động.
b) Rà soát các quy định pháp lý, các định hướng phát triển; các chỉ tiêu kinh tế - xã hội theo chiến lược tăng trưởng xanh; giúp UBND tỉnh tổng hợp, theo dõi đánh giá thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện tăng trưởng xanh; thúc đẩy truyền thông và hợp tác quốc tế về tăng trưởng xanh. Phối hợp với các ngành, doanh nghiệp khung tiêu chí xác định chương trình, dự án tăng trưởng xanh; theo dõi, đánh giá, báo cáo thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh.
c) Phối hợp với Hiệp hội doanh nghiệp tổ chức phổ biến tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh cho các nhóm đối tượng trong doanh nghiệp gồm: Chủ doanh nghiệp, đội ngũ quản lý, kỹ thuật, công nhân viên... Tổ chức các hoạt động chia sẻ kinh nghiệm kỹ thuật và quản lý trong thực hiện tăng trưởng xanh; kiểm kê khí thải nhà kính trong doanh nghiệp, đổi mới công nghệ tiết kiệm năng lượng.
6.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch phát triển ngành hàng năm và 5 năm theo nguyên lồng ghép với tăng trưởng xanh và phát triển bền vững theo phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
b) Triển khai xúc tiến đầu tư với các danh mục bổ sung về dự án xanh; sử dụng bộ công cụ sàng lọc dự án đầu tư FDI và đánh giá đầu tư công theo hướng tăng trưởng xanh; lồng ghép hỗ trợ doanh nghiệp trong chương trình, kế hoạch phát triển phát triển doanh nghiệp bền vững.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng, trong quy hoạch đô thị xanh; phối hợp với Ban Quản lý khu công nghiệp rà soát, xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển khu công nghiệp sinh thái mới hoặc chuyển đổi khu công nghiệp đang hoạt động theo hướng sinh thái; Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện hiệu quả các Đề án về môi trường, xử lý nước thải, đầu tư các trạm quan trắc môi trường.
6.3. Sở Nội vụ
Lồng ghép đào tạo các kiến thức về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững và chương trình bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ các cấp.
6.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp trong quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng và các giải pháp quản lý, nâng cấp đê điều, công trình thủy lợi; đồng thời tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp đổi mới kỹ thuật canh tác để giảm cường độ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông lâm nghiệp, thủy sản, cải thiện môi trường, góp phần ứng phó với biến đổi khí hậu.
Hỗ trợ người dân, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp phát triển theo hướng “thuận thiên”, nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp tuần hoàn với phương châm mục tiêu sản xuất sạch, tăng trưởng xanh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ sinh học, tạo giống, các loại hình dịch vụ kỹ thuật, chú trọng dịch vụ giống nông nghiệp nhằm nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp theo hướng chất lượng cao và bền vững.
Tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các hoạt động thu gom, phân loại phế phụ phẩm nông nghiệp để tái sử dụng hoặc xử lý theo đúng quy trình kỹ thuật đối với từng loại phế phẩm, phụ phẩm sử dụng giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả; khuyến khích các doanh nghiệp và hộ kinh doanh tại các làng nghề, cơ sở ngành nghề ở nông thôn đổi mới công nghệ, trang thiết bị theo hướng nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng, sử dụng rộng rãi các nguồn năng lượng tái tạo, xử lý tốt chất thải làng nghề nhằm nâng cao tính cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp, bảo vệ môi trường, tránh bạc màu đất, hạn chế tối thiểu sự ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp lên sức khỏe con người.
Xây dựng, hỗ trợ thực hiện các mô hình thí điểm trong sản xuất xử lý, tái sử dụng phụ phẩm, phế phẩm nông nghiệp tạo ra thức ăn chăn nuôi, trồng nấm, làm nguyên liệu công nghiệp, biogas, phân bón hữu cơ nhằm nâng cao giá trị sản xuất, giảm phát thải ô nhiễm; đề xuất các chính sách khuyến khích tái chế, xử lý phụ phẩm, phế phẩm nông nghiệp.
Tăng cường quản lý hệ thống thủy lợi, đê điều; đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả điều tiết, cung cấp nước theo hướng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Bảo vệ ổn định và nâng cao chất lượng, giá trị rừng trồng phòng hộ; đẩy mạnh các giải pháp lục hồi và tái tạo nguồn lợi thủy sản.
6.5. Sở Công Thương
Triển khai các Quyết định của Bộ Công Thương về chương trình hành động tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu; Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và giảm cường độ phát thải khí nhà kính trong một số ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng.
Chủ trì, phối hợp thực hiện các đề án, dự án liên quan đến giảm phát thải khí nhà kính trong công nghiệp, hướng dẫn doanh nghiệp, các chủ đầu tư khu đô thị, khu công nghiệp phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo tiết kiệm năng lượng.
Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, doanh nghiệp, công sở về ý thức thường xuyên sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường.
6.6. Ban Quản lý các Khu công nghiệp
Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan triển khai các nội dung về tăng trưởng xanh áp dụng đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp; đề xuất chương trình, chính sách hỗ trợ KCN sinh thái mới; chuyển đổi KCN sang sinh thái, liên kết doanh nghiệp theo hướng tuần hoàn; hỗ trợ doanh nghiệp trong khu công nghiệp áp dụng tiết kiệm năng lượng; các đối tượng phải kiểm kê năng lượng và khí thải; đổi mới công nghệ xanh hóa sản xuất và dịch vụ, xử lý rác thải trong khu công nghiệp; hướng dẫn triển khai trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất theo Luật Bảo vệ môi trường.
6.7. Sở Giao thông - Vận tải
Chủ trì, phối hợp thực hiện các đề án, dự án liên quan đến giảm phát thải KNK trong giao thông vận tải, phát triển hạ tầng giao thông bền vững và giao thông công cộng trên địa bàn tỉnh. Rà soát định hướng phát triển ngành giao thông vận tải, từng bước hoàn thiện hạ tầng và vận tải xanh. Tăng cường đầu tư cải tạo, nâng cấp các hệ thống, mạng lưới giao thông trên địa bàn toàn tỉnh, có khả năng chống chịu biến đổi khí hậu, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Khuyến khích các đơn vị tư vấn thiết kế, nhà thầu thi công, áp dụng các công nghệ mới, các nguyên vật liệu thay thế, sản phẩm mới thân thiện với môi trường. Tăng cường áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường của các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông trong giai đoạn thi công và khai thác vận hành.
6.8. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tham mưu cho UBND tỉnh về chính sách phát triển môi trường bền vững theo các định hướng tăng trưởng xanh; tổ chức xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng danh mục ngành nghề sản xuất, kinh doanh dịch vụ không được phép đầu tư xây dựng mới trong khu dân cư; danh mục ngành nghề không khuyến khích thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong công tác giám sát môi trường nhằm tăng cường hiệu quả bảo vệ môi trường đặc biệt đối với khối công nghiệp. Rà soát các quy hoạch phát triển tài nguyên và môi trường, quy hoạch sử dụng đất trên quan điểm phát triển bền vững, xây dựng kế hoạch hành động tăng trưởng xanh; kiểm soát ô nhiễm môi trường hiệu quả. Xây dựng khung chính sách và kế hoạch tăng trưởng xanh của ngành tài nguyên và môi trường.
Thực hiện các biện pháp sử dụng tài nguyên nước hiệu quả theo hướng bền vững. Tham mưu ban hành chính sách quản lý tổng hợp các lưu vực sông, nước ngầm... để bảo vệ tài nguyên đất và nước, phát triển thủy lợi, giữ cân bằng sinh thái. Xây dựng kế hoạch hành động về sử dụng và phát triển tài nguyên nước phù hợp với chiến lược tăng trưởng xanh. Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các hoạt động chống thoái hoá đất, sử dụng có hiệu quả và bền vững tài nguyên đất. Xây dựng khung chính sách và kế hoạch hành động về sử dụng và phát triển tài nguyên đất theo hướng tăng trưởng xanh; phổ biến và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân áp dụng các biện pháp bảo vệ và làm giàu tài nguyên đất.
6.9. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp thực hiện các đề án, dự án liên quan đến quy hoạch đô thị bền vững, phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công trình xanh, đảm bảo thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu; đảm bảo quy hoạch và cây xanh theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng ngày 19/5/2021.
Xây dựng và ban hành quy định yêu cầu các chủ đầu tư ứng dụng công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tự nhiên, tiết kiệm năng lượng, các vật liệu hiện đại, thân thiện với môi trường, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm phục vụ cho xây dựng và sử dụng các công trình xây dựng xanh.
Thực hiện rà soát, điều chỉnh quy hoạch phân khu, thực hiện Chương trình phát triển đô thị, lập kế hoạch cải tạo đô thị theo tiêu chuẩn đô thị bền vững; xây dựng đô thị xanh ở một số khu đô thị mới triển khai trên địa bàn tỉnh. Xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, áp dụng các công nghệ mới, các nguyên liệu thay thế, sản phẩm mới thân thiện với môi trường. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong các hoạt động quản lý chất thải đô thị trên địa bàn tỉnh.
6.10. Sở Tài chính
Phối hợp triển khai thực hiện quy định chi tiêu công xanh của Chính phủ, triển khai các quy định về ưu tiên mua sắm và sử dụng hàng hóa dán nhãn sinh thái, hàng hóa có khả năng tái chế theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
6.11. Sở Thông tin và Truyền thông
Tập trung đầu tư hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin và chuyển đổi số trên địa bàn; Tiếp tục triển khai các chương trình, đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số giai đoạn 2024-2030; gắn chuyển đổi số với chuyển đổi xanh, nâng cao chất lượng quản trị địa phương.
Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức ứng dụng chuyển đổi số trong quản lý và sản xuất, tiêu dùng tiết kiệm năng lượng và tài nguyên, giảm chi phí quản lý.
Tăng cường thời lượng phát sóng và thường xuyên xây dựng các chuyên trang, chuyên mục và ấn phẩm sản phẩm tuyên truyền, giáo dục và nâng cao ý thức về tăng trưởng xanh.
6.12. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Đẩy mạnh phát triển các mô hình du lịch sinh thái, du lịch thân thiện với môi trường, du lịch cộng đồng, du lịch văn hóa. Triển khai, hướng dẫn các doanh nghiệp du lịch, khách du lịch bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên du lịch, áp dụng các tiêu chí về bảo vệ môi trường, thẩm định và gắn nhãn du lịch bền vững cho các cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; Triển khai thực hiện “xây dựng nếp sống văn hóa - văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh gắn với triển khai cuộc vận động thực hiện “Lối sống xanh”. Phối hợp với các Sở ngành, đoàn thể nhân dân tổ chức các hoạt động truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức cho các nhóm xã hội về lối sống xanh; Thực hiện phổ biến phong trào 3T - “Tiết kiệm, Tái chế, Tái sử dụng” trong cộng đồng dân cư.
6.13. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Hỗ trợ đào tạo nhân lực kỹ thuật trong các ngành nghề thuộc lĩnh vực kinh tế xanh; Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, thu hút các doanh nghiệp tham gia tuyển dụng, giới thiệu, tư vấn việc làm cho người lao động tại sàn giao dịch việc làm.
Gắn kết tăng trưởng kinh tế với an sinh xã hội và giải quyết việc làm, tăng cường công tác giảm nghèo, tạo sinh kế, chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp, đẩy mạnh các chương trình hỗ trợ về sản xuất và đời sống hộ nghèo và cận nghèo, các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.
6.14. Sở Y tế
Thực hiện nâng cao chất lượng công tác quản lý, công tác khám chữa bệnh, sử dụng có hiệu quả cơ sở hạ tầng và trang thiết bị đã đầu tư; mở rộng xã hội hoá các hoạt động y tế, hợp tác đầu tư trang thiết bị hiện đại phục vụ khám, chữa và điều trị; khuyến khích phát triển y tế tư nhân, tăng cường phối hợp công - tư.
Chủ động triển khai công tác y tế dự phòng, nâng cao năng lực giám sát, phát hiện và khống chế dịch bệnh; thực hiện. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát và quản lý nhà nước về sản xuất, lưu thông, cung ứng thuốc chữa bệnh. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản và kế hoạch hóa gia đình.
6.15. Sở Giáo dục và Đào tạo
Lồng ghép đưa nội dung giáo dục về tăng trưởng xanh, phát triển bền vững vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục và đào tạo các cấp học và trung tâm giáo dục cộng đồng, hoạt động ngoại khóa, gắn với bảo vệ môi trường, di sản, bản sắc văn hóa Bắc Ninh.
6.16. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan triển khai ứng dụng công nghệ xanh; xây dựng cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ; đổi mới sáng tạo theo hướng kinh tế tuần hoàn, tăng trưởng xanh.
6.17. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bắc Ninh
Triển khai tín dụng xanh, ngân hàng xanh và các chính sách tín dụng ưu đãi cho các dự án đầu tư xanh; hướng dẫn về trái phiếu xanh
6.18. Các sở, ngành và UBND các huyện trong tỉnh
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh của tỉnh; lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp vào các chương trình, kế hoạch phát triển hàng năm, 5 năm của ngành mình, cấp mình, đơn vị mình.
Triển khai đầy đủ kế hoạch cải thiện Chỉ số xanh cấp tỉnh (PGI) hàng năm. Chủ trì, phối hợp để xây dựng các chỉ tiêu tăng trưởng xanh của ngành phù hợp với điều kiện, đặc thù phát triển của ngành, địa phương mình; tổ chức giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu tăng trưởng xanh thuộc lĩnh vực, khu vực quản lý. Phân công tổ chức thực hiện, xác định cá nhân chịu trách nhiệm cụ thể.
Đề xuất các chương trình, đề án, dự án, hoạt động liên quan đến tăng trưởng xanh đang và dự kiến tiến hành; định kỳ thu thập, tổng hợp thông tin về việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh của tỉnh. Kịp thời tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh những giải pháp, biện pháp cụ thể để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu tăng trưởng xanh của tỉnh.
Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong cán bộ, công chức, người dân về nội dung Chiến lược quốc gia về Tăng trưởng xanh và Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh của tỉnh và của ngành, địa phương; Tổ chức sơ kết nhằm kiểm điểm, đánh giá về các kết quả đạt được, xác định rõ các ưu khuyết điểm, tồn tại và nguyên nhân, trách nhiệm của từng sở, ngành, từng địa phương trong thực hiện tăng trưởng xanh.
Định kỳ hàng năm, báo cáo nội dung cụ thể về tình hình triển khai thực hiện Chiến lược, Kế hoạch thực hiện tăng trưởng xanh lồng ghép trong báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; nêu rõ các vướng mắc, khó khăn và đề xuất giải pháp thực hiện Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh để tổng hợp và báo cáo với UBND tỉnh.
6.19. Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
Chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước trong phạm vi chức năng và hoạt động của mình để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh của tỉnh.
Phối hợp tuyên truyền, vận động, huy động sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh của tỉnh và của ngành, địa phương; lồng ghép về tập huấn tăng trưởng xanh với các chương trình hoạt động hàng năm.
6.20. Các bên liên quan khác
Khuyến khích sự tham gia của các bên liên quan, bao gồm cộng đồng dân cư, cộng đồng doanh nghiệp, viện nghiên cứu, các tổ chức trong nước và quốc tế trong việc phối hợp và chủ động thực hiện, đề xuất các sáng kiến thúc đẩy thực hiện Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh của tỉnh và của ngành, địa phương và tham gia vào quá trình giám sát và đánh giá thực hiện Kế hoạch.
Giám đốc các Sở, ban, ngành trong tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, có phát sinh vướng mắc, kịp thời đề xuất giải pháp tháo gỡ, báo cáo UBND tỉnh (thông qua cơ quan thường trực là Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh) để kịp thời giải quyết./.
(Kèm theo phụ lục 1: Các chính sách, đề án thực hiện tăng trưởng xanh; phụ lục 2: Các chương trình, nhiệm vụ lồng ghép tăng trưởng xanh với nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội hàng năm và trung hạn, dài hạn)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
CÁC CHÍNH SÁCH, ĐỀ ÁN THỰC HIỆN TĂNG TRƯỞNG XANH
(Kèm theo Kế hoạch số 342/KH-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Nội dung hoạt động |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành trình sản phẩm |
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Chính sách ưu đãi đầu tư KCN mới và hỗ trợ chuyển đổi KCN, doanh nghiệp đã thu hút đầu tư thành KCN sinh thái, KCN xanh |
Nghiên cứu, đề xuất và triển khai các mô hình thí điểm khu công nghiệp sinh thái, thân thiện môi trường trên địa bàn tỉnh |
2024-2030 |
2024 |
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
Ban Quản lý các KCN |
Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp xanh |
Bổ sung các chính sách hỗ trợ giảm phát thải khí nhà kính và giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong hoạt động sản xuất nông nghiệp |
2025-2030 |
2025 |
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở, ngành liên quan và UBND các huyện/thị xã/thành phố |
3 |
Chính sách thu hút đầu tư phát triển các đô thị sinh thái, đô thị xanh |
Nâng cao chất lượng đô thị hóa, xây dựng thương hiệu địa phương, thu hút đầu tư phát triển đô thị hiệu quả |
2024-2030 |
2024 |
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh |
Sở Xây dựng |
Sở KHĐT, Sở, ngành liên quan |
4 |
- Đánh giá kết quả “Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019 -2025”, căn cứ theo luật Bảo vệ môi trường 2020. - Xây dựng “Đề án tổng thể bảo vệ môi trường tinh Bắc Ninh, giai đoạn 2026 - 2030”. |
- Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; các giải pháp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu tới điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. - Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; các giải pháp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu tới điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. - Phát triển công nghệ môi trường trong xử lý nước thải, CTR, chất thải nguy hại, khí thải, nhất là các điểm nóng về môi trường trên địa bàn tỉnh; ứng dụng công nghệ sản xuất sạch, công nghệ thân thiện môi trường trong sản xuất, kinh doanh; phát triển công nghệ tái chế chất thải. |
2025-2030 |
2025 |
Tỉnh ủy, HĐND tính, UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ, Viện nghiên cứu liên quan |
5 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh (bao gồm thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt; chất thải rắn y tế; chất thải cồng kềnh trên địa bàn tỉnh) |
- Thực hiện Báo cáo chuyên đề hiện trạng môi trường chất thải rắn sinh hoạt (Điều tra hiện trạng thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả); - Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh. |
- Giai đoạn 2026-2030 |
2025 |
UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành liên quan |
6 |
Đề án bảo vệ môi trường làng nghề |
- Hình thành hệ thống quản lý môi trường phù hợp - Nắm bắt điều kiện và chẩn đoán tình hình ô nhiễm môi trường của Doanh nghiệp nhỏ và vừa, làng nghề truyền thống sản xuất. - Đưa thiết bị quản lý ô nhiễm môi trường thích hợp với điều kiện địa phương. - Chuyển giao kỹ thuật quản lý và phương pháp điều hành thiết bị quản lý ô nhiễm môi trường. - Đào tạo năng lực quản lý môi trường và tăng trưởng xanh với đối tượng là người dân khu vực sản xuất và cán bộ công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh. |
2024 -2030 |
2024-2025 |
Theo từng làng nghề ô nhiễm theo các cấp độ |
UBND các huyện/thị xã/thành phố |
Các Sở, ngành liên quan |
7 |
Đề án khuyến khích phát triển phương tiện tiết kiệm nhiên liệu và chuyển đổi sử dụng nhiên liệu trong giao thông; phát triển hạ tầng phục vụ xe ô tô điện |
Đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích của tỉnh trong phát triển các phương tiện cơ giới tiết kiệm nhiên liệu; lộ trình chuyển đổi sử dụng nhiên liệu từ xăng thường sang xăng sinh học (E5 - E10) trên địa bàn tỉnh; phát triển hạ tầng và sử dụng xe điện. |
2024-2030 |
2024 |
UBND tỉnh |
Sở Giao thông vận tải |
Sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
8 |
Xây dựng đề án phát triển các tuyến xe buýt xanh trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, liên huyện |
Xây dựng các tuyến xe bus xanh trong các thành phố, liên huyện,... |
2025-2030 |
2025 |
UBND tỉnh |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ngành liên quan |
9 |
Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, hạ tầng thông minh, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai |
Xây dựng hệ thống hạ tầng có khả năng chống chịu với BĐKH và xanh hóa hạ tầng đô thị. |
2025-2030 |
2025 |
UBND tỉnh |
Sở Xây dựng |
Sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
10 |
Kế hoạch bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2026-2030 |
Ban hành văn bản khuyến khích các đơn vị kinh doanh đầu tư các trang thiết bị đảm bảo thân thiện môi trường, bảo vệ môi trường |
2025-2030 |
2025 |
UBND tỉnh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở, Ban, ngành, UBND huyện/thị xã/thành phố, các đơn vị kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh |
11 |
Kế hoạch phát triển, sử dụng công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng xanh, thân thiện với môi trường; nguyên vật liệu tái chế trong sản xuất vật liệu xây dựng. |
Khuyến khích phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng xanh, thân thiện với môi trường; tăng cường sử dụng nguyên vật liệu tái chế trong sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh. |
2024-2030 |
2024 |
UBND tỉnh |
Sở Xây dựng |
Sở, ban, ngành và địa phương liên quan |
12 |
Kế hoạch kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về phát thải các chất ô nhiễm không khí tại địa phương |
Kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về phát thải các chất ô nhiễm không khí tại địa phương |
2024-2030 |
2024 |
UBND tỉnh Triển khai theo Nghị định 06/2022/NĐ-CP và QĐ 01/TTg năm 2022 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các đơn vị, viện nghiên cứu liên quan |
13 |
Xây dựng Kế hoạch đầu tư công và dự toán chi ngân sách của tỉnh liên quan đến tăng trưởng xanh |
Các kế hoạch đầu tư công và dự toán chi ngân sách tỉnh theo hướng ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho tăng trưởng xanh |
2023-2030 |
Hàng năm |
Sở, ban, ngành đề xuất |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính |
14 |
Xây dựng mô hình kinh tế tuần hoàn trong các hoạt động sản xuất của các làng nghề sản xuất và tái chế |
Xây dựng mô hình kinh tế tuần hoàn trong các hoạt động sản xuất của các làng nghề sản xuất và tái chế. |
2025-2030 |
2025 |
UBND tỉnh |
Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp Sở công Thương |
Sở, ngành liên quan |
15 |
Nghiên cứu, đề xuất chỉ tiêu về cụm công nghiệp thân thiện với môi trường |
Nghiên cứu, đề xuất tiêu chí đánh giá, công nhận cụm công thân thiện với môi trường trên địa bàn tỉnh |
2024-2030 |
2024 |
Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh |
Sở Công Thương |
Sở, ngành và cấp huyện liên quan |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ LỒNG GHÉP TTX VỚI NHIỆM VỤ
PHÁT TRIỂN KTXH HÀNG NĂM VÀ TRUNG HẠN, DÀI HẠN
(Kèm theo Kế hoạch số 342/KH-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
STT |
Hoạt động |
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành trình sản phẩm |
Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung; Chính sách hỗ trợ để tổ chức, hộ gia đình trong đô thị, khu dân cư tập trung xây dựng công trình, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước khi thải vào nguồn tiếp nhận trong trường hợp không bố trí được quỹ đất xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải |
Tăng cường thu gom, xử lý tại chỗ nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình tại các khu dân cư không tập trung |
2025-2030 |
2025 |
Lồng ghép với triển khai quy hoạch và chương trình phát triển đô thị |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện |
2 |
Kế hoạch/chính sách hỗ trợ DNNVV chuyển đổi xanh |
Hỗ trợ chuyển đổi xanh cho các doanh nghiệp |
2025-2030 |
2025 |
Lồng ghép và sửa đổi chính sách hỗ trợ DNNVV |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh |
3 |
Kế hoạch tiết kiệm năng lượng điện trong các cơ quan, công sở |
Kế hoạch sử dụng điện hàng năm đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh |
2024-2030 |
Hàng năm |
Lồng ghép với chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, chương trình tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn tiếp theo |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành liên quan |
4 |
Đề án phát triển sản phẩm, các tour du lịch xanh (du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp, nông thôn, du lịch tâm linh;...) |
Phát triển sản phẩm du lịch cộng đồng; du lịch tâm linh, du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp, nông thôn;... |
2024-2030 |
2024 |
Lồng ghép trong chương trình thực hiện NQ71 của Tỉnh ủy |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
UBND các huyện/thị xã/thành phố, các đơn vị kinh doanh du lịch trong tỉnh |
5 |
Đề án khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp có chất lượng cao, sử dụng vật liệu xanh, năng lượng xanh, thân thiện với môi trường |
Tuyên truyền, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp có chất lượng cao, sử dụng vật liệu xanh, năng lượng xanh, thân thiện với môi trường |
2024-2030 |
Hàng năm |
Lồng ghép với chương trình khuyến công và phát triển công nghiệp hỗ trợ |
Sở Công Thương |
UBND các huyện/thị xã/thành phố và các đơn vị liên quan |
6 |
Đề án khuyến khích, hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học tại các KCN, CNN |
Khuyến khích, hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý nước thải bằng công nghệ sinh học tại các KCN, CNN trên địa bàn tỉnh như Công nghệ sinh học hiếu khí; Công nghệ sinh học kỵ khí;... |
2024-2030 |
Hàng năm |
Lồng ghép trong triển khai các dự án, nhiệm vụ khoa học |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành liên quan, Ban Quản lý KCN. |
7 |
Ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận hành các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh. Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh |
Chương trình, đề án, hoạt động về ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào công tác quản trị, điều hành các hoạt động tăng trưởng xanh. |
2023-2030 |
Hàng năm |
Lồng ghép chương trình UDCNTT và chuyển đổi số |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
Triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh |
Triển khai các chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn về mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh. |
2024-2030 |
2024 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hướng dẫn, triển khai theo các quy định của TW |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính (theo chức năng quản lý từng nguồn vốn) |
Các Sở, ngành liên quan |
9 |
Báo cáo, giám sát và đánh giá về tăng trưởng xanh của tỉnh hàng năm |
Xây dựng quy chế giám sát và đánh giá về tăng trưởng xanh dựa trên những mục tiêu định lượng cụ thể. |
2023-2030 |
Hàng năm |
Sở, ban, ngành |
Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội tổng hợp |
Các Sở, ngành liên quan |
10 |
Định hướng xây dựng hệ thống giao thông xanh trên địa bàn tỉnh |
Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng và xây dựng hệ thống quản lý giao thông; tạo thảm thực vật bên đường để hấp thụ các chất ô nhiễm do giao thông thải ra. |
2024-2030 |
2024-2026 |
Lồng ghép trong định hướng phát triển và kết nối các tuyến giao thông, tăng cường liên kết vùng |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ban ngành, các viện nghiên cứu liên quan |
11 |
Xây dựng mô hình sản xuất phát triển nông nghiệp theo hướng hữu cơ, tuần hoàn, thông minh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Xây dựng mô hình sản xuất phát triển nông nghiệp theo hướng hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
2024-2030 |
Hàng năm |
Lồng ghép trong các đề án phát triển nông nghiệp |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở, ngành liên quan và UBND các huyện/thị xã/thành phố |
12 |
Hội chợ triển lãm Sản phẩm xanh |
Giới thiệu, trưng bày các sản phẩm xanh được sản xuất trên địa bàn tỉnh và thúc đẩy hoạt động đổi mới sáng tạo xanh |
2024-2030 |
Hàng năm |
Lồng ghép trong các chương trình, Kế hoạch xúc tiến thương mại |
Sở Công Thương |
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường; Hiệp hội DN |
13 |
Tăng cường ứng dụng công nghệ số trong hoạt động dịch vụ, thương mại. |
Tăng cường ứng dụng công nghệ số trong hoạt động dịch vụ, thương mại. |
2024-2030 |
2024 |
Lồng ghép trong chương trình chuyển đổi số ngành Công Thương |
Sở Công Thương |
UBND huyện/thị xã/thành phố và các đơn vị liên quan |
14 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tiết kiệm năng lượng, thay đổi hành vi tiêu dùng trong lĩnh vực giao thông vận tải. |
Xây dựng và thực hiện chiến dịch truyền thông về sử dụng và lợi ích của phương tiện giao thông công cộng, đi bộ và đạp xe; sử dụng các dạng năng lượng khác (LPG, năng lượng điện, năng lượng sinh học...) thay thế nhiên liệu truyền thống cho các phương tiện vận tải. |
2024-2030 |
Hàng năm |
Lồng ghép trong chương trình phát triển vận tải |
Sở Giao thông Vận tải |
Các Sở, ban ngành liên quan, đoàn thể nhân dân |
15 |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thay đổi hành vi tiêu dùng trong sử dụng túi nilong và các sản phẩm làm từ nhựa khác |
Xây dựng và thực hiện chiến dịch truyền thông việc sử dụng túi nilong và các sản phẩm làm từ nhựa |
2024-2030 |
Hàng năm |
Lồng ghép trong chương trình hành động vì môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở, ban ngành liên quan |
16 |
Giảm phát thải khí nhà kính nhờ tiết kiệm năng lượng điện trong hộ gia đình |
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về cải thiện hành vi sử dụng điện, lối sống tiết kiệm điện nhằm giảm phát thải khí nhà kính nhờ tiết kiệm năng lượng điện trong hộ gia đình trên địa bàn tỉnh. |
2024-2030 |
Hàng năm |
Lồng ghép với chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, chương trình tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2023-2025 và các năm tiếp theo |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành liên quan |
17 |
Tuyên truyền và hướng dẫn nông dân trong việc sản xuất nông sản, quy trình sử dụng giống, phân hoá học, thuốc trừ sâu, thức ăn gia súc hợp lý nhằm nâng cao tính cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp, bảo vệ môi trường, tránh bạc màu đất, hạn chế tối thiểu sự ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp lên sức khỏe con người. |
Xây dựng tài liệu tập huấn và tuyên truyền nông dân trong việc sản xuất nông sản, quy trình sử dụng giống, phân hoá học, thuốc trừ sâu, thức ăn gia súc hợp lý nhằm nâng cao tính cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp, bảo vệ môi trường, tránh bạc màu đất, hạn chế tối thiểu sự ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp lên sức khỏe con người |
2024-2030 |
Hàng năm |
Lồng ghép trong các chương trình, đề án về phát triển nông nghiệp, nông thôn |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban ngành liên quan |
18 |
Xây dựng các chương trình về truyền thông và tập huấn về tăng trưởng xanh gắn với chuyển đổi số |
Tích hợp truyền thông về vai trò, ý nghĩa tăng trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính sách thúc đẩy tăng trưởng xanh và trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động thiết thực về lối sống, tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên gắn với các giá trị văn hóa truyền thống, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các chương trình mục tiêu quốc gia cùng các kênh truyền thông của các cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương. |
2024-2030 |
Hàng năm |
Lồng ghép trong các chương trình truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan truyền thông địa phương |
19 |
Nâng cao năng lực của các đoàn thể, hiệp hội trong tuyên truyền và hỗ trợ sáng kiến, khởi nghiệp xanh |
Nâng cao năng lực truyền thông và thúc đẩy, trải nghiệm, thay đổi thói quen |
2024-2030 |
Hàng năm |
Lồng ghép các chương trình tuyên truyền, sáng kiến hành động về môi trường, đổi mới sáng tạo gắn với TTX |
Các đoàn thể, Hiệp hội liên quan |
Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội |
20 |
Nâng cao năng lực, phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ; hỗ trợ kỹ thuật cho tăng trưởng xanh; |
Hoạt động nghiên cứu, nâng cao năng lực, chuyển giao công nghệ |
2023-2030 |
Hàng năm |
Sở, ban, ngành đề xuất |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cộng đồng doanh nghiệp; các Viện |
21 |
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh |
Xây dựng, triển khai các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh |
2024-2030 |
Hàng năm |
Sở, ban, ngành đề xuất |
Viện Nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội |
Cộng đồng doanh nghiệp; các viện nghiên cứu, trường đại học, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ |
22 |
Khen thưởng doanh nghiệp tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, cung cấp sản phẩm xanh |
|
2023-2030 |
Hàng năm |
Sở, ban, ngành đề xuất |
Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nội vụ |