ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 334/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
17 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Quyết định số
1660/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân Tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Duy trì, đẩy mạnh hoạt
động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em, học sinh (gọi
chung là học sinh) trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, trung tâm
giáo dục thường xuyên (gọi chung là trường học), bảo đảm sự phát triển
toàn diện về thể chất, tinh thần cho học sinh.
2. Công tác triển khai
thực hiện phải phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, đơn vị. Việc
kiểm tra, giám sát thực hiện các nội dung phải thực hiện thường xuyên, liên tục,
bảo đảm thực hiện kịp thời, có hiệu quả nội dung kế hoạch đề ra.
II. ĐỐI TƯỢNG,
THỜI GIAN VÀ PHẠM VI KẾ HOẠCH
1. Đối tượng thực hiện: Cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế và nhân viên, người lao động tại nhà bếp,
nhà ăn, căng tin, người làm công việc khác liên quan đến sức khỏe học đường
trong trường học; người làm việc tại các cơ sở cung cấp suất ăn, đồ uống cho học
sinh; cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh; các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
2. Thời gian: Từ năm
2021 đến năm 2025.
3. Phạm vi: Thực hiện
trên toàn địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
III. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung: Tăng
cường công tác chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khoẻ học sinh; công tác giáo dục
thể chất và hoạt động thể thao trong trường học; tổ chức bữa ăn học đường, bảo
đảm dinh dưỡng hợp lý; tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ học đường; ứng dụng công
nghệ thông tin vào chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh và thống kê, báo
cáo trong trường học.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Chăm sóc, bảo vệ và quản
lý sức khoẻ học sinh trong trường học
- 90% trường học bảo đảm các điều
kiện thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khoẻ học sinh theo quy định.
- 90% trường học thực hiện kiểm
tra sức khỏe học sinh đầu năm học theo quy định.
- 100% học sinh tham gia Bảo hiểm
y tế.
- 50% trường học thực hiện việc
đánh giá phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm
thần cho học sinh.
- 100% trường học được cung cấp
đủ nước sạch bảo đảm chất lượng theo quy định.
- 100% trường học có nhà vệ
sinh cho học sinh, trong đó 50% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh theo
quy định và 80% nhà vệ sinh bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh.
- 100% trường học đạt tiêu chuẩn
trường học an toàn; 90% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng; 90% trường học phổ
thông có bàn ghế học sinh đúng tiêu chuẩn quy định.
b) Công tác giáo dục thể
chất và hoạt động thể thao trong trường học
- 85% trường học bố trí ít nhất
01 khu vực bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết dành cho giáo dục thể
chất và hoạt động thể thao theo quy định.
- 90% trường học tổ chức hoạt động
vận động thể lực phù hợp cho học sinh.
- 100% trường học phổ thông tổ
chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định.
- 100% trường học định kỳ tổ chức
thi đấu thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.
- 100% trường học phổ thông có
đủ giáo viên giáo dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ; 80% giáo viên kiêm nhiệm dạy môn giáo dục thể chất trong
các trường mầm non, tiểu học được tập huấn, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ theo
quy định.
c) Tổ chức bữa ăn học đường,
bảo đảm dinh dưỡng hợp lý trong trường học
- 100% trường học tổ chức các
hoạt động giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh
thông qua các giờ học chính khóa, hoạt động ngoại khóa.
- 100% trường học có tổ chức bữa
ăn học đường và căng tin trường học, bảo đảm các điều kiện vệ sinh, an toàn thực
phẩm theo quy định.
- 60% trường học có tổ chức bữa
ăn học đường sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong bữa ăn học đường đạt chuẩn
theo quy định.
d) Tuyên truyền, giáo dục
sức khỏa học đường trong trường học
- 100% học sinh được tuyên truyền,
giáo dục về sức khỏe và nâng cao kiến thức phòng, chống bệnh, tật học đường, bệnh
không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần; được giáo dục về dinh dưỡng hợp lý, thực
phẩm lành mạnh, an toàn.
- 50% học sinh phổ thông được
phổ biến, tư vấn về sức khoẻ tâm thần, tâm sinh lý lứa tuổi.
- 95% cán bộ quản lý, giáo viên
và nhân viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức
khỏe học sinh trong trường học.
đ) Ứng dụng công nghệ thông
tin vào chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh và thống kê, báo cáo trong
trường học
- 80% trường học khu vực thành
thị và 60% trường học khu vực nông thôn ứng dụng, triển khai hiệu quả phần mềm
quản lý, theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh.
- 80% trường học khu vực thành
thị và 60% trường học khu vực nông thôn có tổ chức bữa ăn học đường, triển khai
phần mềm đánh giá tình trạng dinh dưỡng, phần mềm xây dựng thực đơn cho học
sinh.
- 95% cán bộ quản lý, giáo viên
và nhân viên y tế trường học được tập huấn, sử dụng hiệu quả phần mềm quản lý,
theo dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh trong trường học.
VI. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Bổ sung,
nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị trong trường học
- Bố trí cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ, thuốc, vật tư y tế, bảo đảm đủ điều kiện triển khai hiệu quả
công tác sức khỏa học đường, đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh theo quy định;
trong đó chú trọng mua sắm, sửa chữa bàn ghế phù hợp với các nhóm chiều cao của
học sinh, nhất là học sinh khuyết tật; xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp công
trình cung cấp nước sạch, nhà vệ sinh và bảo đảm các điều kiện khác về vệ sinh
trong trường học đáp ứng yêu cầu chất lượng và vệ sinh theo quy định; bố trí cơ
sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác giáo dục thể chất, hoạt động
thể thao trường học, tổ chức bữa ăn học đường chất lượng, an toàn, đúng quy định.
- Ưu tiên và đẩy mạnh việc hoàn
thiện cơ sở vật chất, bố trí trang thiết bị, bảo đảm các điều kiện dạy và học,
nâng cao chất lượng công tác sức khoẻ học đường, nhất là y tế và bữa ăn học đường
đối với các vùng khó khăn.
2. Tăng cường
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Bố trí cán bộ, giáo viên,
nhân viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để triển khai công tác sức khoẻ học đường,
phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa phương, từng trường học; tiếp tục hoàn
thiện, nâng cao chế độ, chính sách cho đội ngũ nhân viên trong trường học trực
tiếp hoặc gián tiếp triển khai công tác sức khoẻ học đường. Khuyến khích các
trường học ngoài công lập chủ động bố trí nhân lực phục vụ y tế trường học, bữa
ăn học đường, đồng thời không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động.
- Bổ sung, cập nhật, nâng cao
chất lượng nội dung đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về công tác sức khoẻ học đường.
- Tăng cường đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân
viên y tế trường học, y tế cơ sở; đội ngũ nhân viên xây dựng thực đơn, chế biến
suất ăn sẵn cho trường học, bảo đảm chất lượng bữa ăn học đường.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng, hướng dẫn triển khai các phần mềm quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên y tế trường học phục vụ triển khai hiệu quả công tác sức
khoẻ học đường.
3. Đổi mới
công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học
- Nghiên cứu, đổi mới nội dung,
phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá môn học giáo dục thể chất trong
chương trình giáo dục phổ thông mới một cách thiết thực, hiệu quả theo hướng cá
thể hóa người học.
- Cải tiến nội dung và hình thức
tổ chức tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, khuyến khích phát triển môn
bơi, môn bóng, môn võ… phù hợp với đặc điểm từng địa phương và điều kiện từng
trường học.
- Triển khai hiệu quả hoạt động
thể thao trường học phù hợp với năng khiếu, sở thích, lứa tuổi học sinh với
hình thức đa dạng; phát triển Câu lạc bộ thể dục thể thao trường học; tăng cường
tổ chức các giải thể thao cấp trường, cụm trường, cấp toàn ngành và thành lập đội
tuyển thể thao tham gia các giải thi đấu thể thao các cấp.
4. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, giám sát, thống kê, báo
cáo
- Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý hồ sơ sức khỏe học sinh (kết nối giữa gia đình và nhà trường) nhằm
kiểm tra, giám sát, hỗ trợ, tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc người
giám hộ học sinh về các vấn đề liên quan đến sức khỏe và kỹ năng tự bảo vệ,
chăm sóc sức khỏe.
- Số hóa trong quản lý, sử dụng
cơ sở vật chất phục vụ công tác sức khoẻ học đường (trang thiết bị phục vụ
chăm sóc sức khỏe học sinh, sân chơi, bãi tập, công trình nước sạch, nhà vệ
sinh…).
- Xây dựng, ứng dụng phần mềm,
cơ sở dữ liệu để theo dõi, quản lý sức khỏe học sinh, hoạt động giáo dục thể chất
và thể thao trường học, tình trạng dinh dưỡng học đường để áp dụng liên thông,
kết nối cho từng tuyến (trường học, cơ quan quản lý sức khỏe học đường tuyến
huyện, tỉnh và trung ương).
5. Tăng cường
công tác truyền thông, giáo dục và vận động xã hội
- Xây dựng các chuyên trang,
chuyên mục truyền thông về sức khoẻ học đường; phổ biến kiến thức trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
- Sử dụng mạng xã hội để tuyên
truyền, phổ biến đến các trường học về chủ trương, chính sách, hướng dẫn đối với
sức khoẻ học đường và nâng cao sức khỏe cho học sinh.
- Nghiên cứu, xây dựng, phát
triển các sản phẩm, tài liệu truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền
thông về sức khoẻ học đường phù hợp với từng cấp học, địa phương.
- Tổ chức các hoạt động dưới
nhiều hình thức phong phú như các phong trào, cuộc thi tìm hiểu về sức khỏe học
đường, các diễn đàn, các câu lạc bộ sức khỏe trường học… Tổ chức tập huấn, nâng
cao năng lực về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch cho cán bộ, giáo viên và
đội ngũ tuyên truyền viên trong trường học.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá sức
khỏe định kỳ của học sinh và kết hợp lồng ghép, truyền thông cho cha mẹ thông
qua họp phụ huynh, các phương tiện truyền thông của nhà trường về sức khoẻ học
đường.
6. Hoàn thiện
cơ chế, chính sách, phối hợp liên ngành, tăng cường trách nhiệm triển khai
- Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện
các quy định pháp luật về giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học
sinh, nhất là đối với vùng khó khăn.
- Xây dựng, hoàn thiện và tăng
cường cơ chế phối hợp về hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe
học sinh; đồng thời, đẩy mạnh huy động các tổ chức, cá nhân và cộng đồng tham
gia.
- Tăng cường sự tham gia của
các sở, ngành, các cấp chính quyền trong công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra,
thanh tra và đánh giá việc triển khai thực hiện.
- Tăng cường cơ chế phối hợp, kết
nối giữa trường học và gia đình trong hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và
quản lý sức khỏe học sinh.
7. Đẩy mạnh
xã hội hóa và tăng cường hợp tác
- Thực hiện lồng ghép các chương
trình, đề án liên quan đến chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho học sinh đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ tài chính
triển khai thực hiện kế hoạch.
V. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; nguồn tài trợ, hỗ
trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn thu hợp pháp của các
trường học theo quy định pháp luật.
2. Việc lập và triển
khai thực hiện kế hoạch tài chính cho các nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định hiện hành; việc huy động các
nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định và thông qua các chương trình, dự án được
phê duyệt theo quy định của pháp luật.
3. Trên cơ sở dự trù
kinh phí của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách
nhiệm rà soát và tổng hợp kinh phí thực hiện kế hoạch, gửi Sở Tài chính thẩm định.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện kế
hoạch; tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá việc triển khai
thực hiện kế hoạch; định kỳ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân Tỉnh
theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế
xây dựng các tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe và phòng, chống dịch
trong học đường; tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế trường học để thực hiện hiệu quả công tác
sức khỏe học đường, trong đó chú trọng bữa ăn học đường.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao phù
hợp với lứa tuổi học sinh.
- Phối hợp với Bảo hiểm xã hội
Tỉnh tuyên truyền, vận động học sinh tham gia Bảo hiểm y tế; thực hiện công tác
y tế trường học, chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho học sinh; vận động phụ huynh học
sinh cài đặt ứng dụng Bảo hiểm xã hội số (VssID) và sử dụng trong việc
khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế.
- Hướng dẫn lồng ghép việc thực
hiện kế hoạch với kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất
và thể thao trường học giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến năm 2025, Chương
trình mục tiêu Y tế - Dân số, chương trình sức khỏe Việt Nam và các chương
trình, dự án, kế hoạch có liên quan.
2. Sở Y tế:
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai các tiêu chuẩn, quy chuẩn về
vệ sinh trường học; tiêu chuẩn bàn ghế học sinh; danh mục trang thiết bị, thuốc
thiết yếu phục vụ công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại trường học; hỗ trợ
chuyên môn cho công tác chăm sóc sức khỏe học sinh; hướng dẫn về phòng, chống
các yếu tố nguy cơ và bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần, sức khỏe sinh sản
ở học sinh.
3. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn thành lập và tổ chức hoạt động Câu lạc bộ thể dục và thể thao
trường học phù hợp với lứa tuổi học sinh.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
hỗ trợ ngành giáo dục trong việc sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị để phát
triển phong trào thể thao trường học.
4. Sở
Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
và đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về dinh dưỡng học
đường, giáo dục thể chất và phòng, chống các bệnh không lây nhiễm trong trường
học.
5. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
đối với học viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; lồng ghép việc triển
khai phòng, chống tai nạn thương tích, đuối nước trong hoạt động bảo vệ, chăm
sóc trẻ em.
6. Sở Tài
chính: Thẩm định dự toán kinh phí, tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh
bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước; nguồn tài trợ và nguồn thu hợp
pháp khác để thực hiện kế hoạch theo quy định.
7. Sở Kế
hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và
địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh bố trí vốn đầu tư để triển khai thực
hiện các nội dung liên quan kế hoạch.
8. Bảo hiểm
xã hội Tỉnh: Hướng dẫn trích kinh phí y tế trường học từ nguồn
thu Bảo hiểm y tế học sinh kịp thời, đúng quy định.
9. Đề nghị
các tổ chức chính trị - xã hội: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho học sinh và tham gia huy động nguồn lực triển khai các nội dung,
nhiệm vụ và giải pháp của kế hoạch.
10. Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ tình hình thực tế tại
địa phương để tổ chức triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức liên
quan thực hiện có hiệu quả kế hoạch này.
- Bố trí kinh phí, huy động nguồn
lực, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực
hiện kế hoạch.
- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm
tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch tại địa phương; định kỳ hằng năm, báo cáo
kết quả triển khai thực hiện kế hoạch, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp,
báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân Tỉnh theo quy định.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này,
các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện, định kỳ hằng năm (trước
ngày 15 tháng 11) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua
Sở Giáo dục và Đào tạo). Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, kịp thời phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/ UBND Tỉnh;
- Như mục VI;
- Lưu: VT, THVX. Thg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|