Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 26/KH-UBND
Ngày ban hành 13/01/2022
Ngày có hiệu lực 13/01/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Giáo dục,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/KH-UBND

Bắc Giang, ngày 13 tháng 01 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

Thực hiện Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 4659/QĐ-BGDĐT ngày 14/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi là Chương trình), Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tổ chức triển khai hiệu quả, đúng tiến độ các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Yêu cầu

- Xác định cụ thể nhiệm vụ, tiêu chí thực hiện của ngành Giáo dục và các ngành liên quan; các nhiệm vụ được xác định trọng tâm, lộ trình thực hiện và đảm bảo tính khả thi.

- Phân công trách nhiệm thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao của các ngành; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các ngành trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.

II. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ CỤ THỂ

1. Hoạt động chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh

- 90% trường học bảo đảm các điều kiện về phòng y tế, thiết bị y tế tối thiểu theo quy định để phục vụ việc chăm sóc sức khỏe cho học sinh.

- 95% trường học thực hiện kiểm tra sức khỏe cho học sinh vào đầu mỗi năm học theo quy định.

- 60% trường học có phát hiện sớm về các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần cho học sinh.

- 85% trường học cung cấp đủ nước uống, nước sạch cho sinh hoạt và hoạt động trong trường đảm bảo chất lượng theo quy định.

- 100% trường học có nhà vệ sinh cho học sinh đảm bảo hợp vệ sinh, trong đó có 60% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh theo quy định.

- 90% trường học đạt tiêu chuẩn trường học an toàn; 85% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng (độ rọi không dưới 300 Lux).

2. Hoạt động giáo dục thể chất, thể thao trong trường học

- 90% trường học bố trí ít nhất 01 phòng (kho) để cất giữ trang thiết bị, dụng cụ cần thiết cho hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trong trường học.

- 95% trường học tổ chức hoạt động vận động thể lực phù hợp cho học sinh.

- 100% trường học phổ thông tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực cho học sinh theo quy định.

- 100% trường học định kỳ tổ chức thi đấu các môn thể thao theo quy định.

- 100% trường học phổ thông có đủ giáo viên giáo dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- 90% giáo viên kiêm nhiệm dạy môn giáo dục thể chất trong các trường mầm non, tiểu học được bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ theo quy định.

3. Tổ chức bữa ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý trong trường học

- 100% trường học tổ chức các hoạt động giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh thông qua các hình thức phù hợp.

- 100% trường học có tổ chức bữa ăn học đường, căng tin trường học bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm. Trong đó, 60% trường học ở thành thị, 40% trường học ở nông thôn xây dựng thực đơn bảo đảm dinh dưỡng hợp lý đáp ứng nhu cầu lứa tuổi học sinh.

- 70% trường học có tổ chức bữa ăn học đường sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong các bữa ăn học đường đạt chuẩn theo quy định.

[...]