ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/KH-UBND
|
Hậu Giang, ngày
28 tháng 02 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể
nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BTC
ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài
chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Công văn số 334/BKHCN-TĐC
ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc triển khai
Chương trình quốc gia Năng suất chất lượng tại các Bộ, địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số
08/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ
sung một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của HĐND tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ
sung một số chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Hậu Giang về quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm
vụ của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Kế hoạch số
1983/KH-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hậu Giang phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021 - 2025.
UBND tỉnh Hậu Giang
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn
2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi là Chương trình 1322), với
các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU CHUNG
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn
Tỉnh, trọng tâm là các doanh nghiệp vừa và nhỏ nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng
suất chất lượng, góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng
suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa của tỉnh Hậu Giang trên thị trường.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Giai đoạn
2021-2025:
- Hỗ trợ 24 doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến
như: ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP…; áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; áp dụng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP),
Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu (GlobalGap), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa.
- Hỗ trợ 16 doanh nghiệp áp dụng các
công cụ cải tiến năng suất chất lượng (Kaizen, 5S, Six Sigma các công cụ thống
kê…), công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù của
ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý mới được công bố.
- Hỗ trợ 08 sản
phẩm của doanh nghiệp được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn
quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật.
- Hỗ trợ 04 doanh nghiệp tham gia Giải
thưởng Chất lượng quốc gia.
- Tổ chức 04 khóa
đào tạo chuyên gia là cán bộ, công chức của Sở Khoa học và Công nghệ, một số sở,
ngành đạt trình độ chuyên gia tư vấn về hệ thống quản lý chất lượng, năng suất
chất lượng.
- Tổ chức 04 khóa
đào tạo kiến thức về truy xuất nguồn gốc, các hệ thống quản lý chất lượng tiên
tiến như ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP… cho doanh nghiệp
trên địa bàn Tỉnh.
2. Giai đoạn 2026-2030
- Hỗ trợ 30 doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến
như: ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP…; áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; áp dụng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP),
thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu (GlobalGap), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa.
- Hỗ trợ 20 doanh nghiệp áp dụng các
công cụ cải tiến năng suất chất lượng (Kaizen, 5S, Six Sigma các công cụ thống
kê…), công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù của
ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý mới được công bố.
- Hỗ trợ 10 sản
phẩm của doanh nghiệp được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn
quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài, quy chuẩn kỹ thuật.
- Hỗ trợ 05 doanh nghiệp tham gia Giải
thưởng Chất lượng quốc gia.
- Tổ chức 05 khóa
đào tạo chuyên gia là cán bộ, công chức của Sở Khoa học và Công nghệ, một số sở,
ngành đạt trình độ chuyên gia tư vấn về hệ thống quản lý chất lượng, năng suất
chất lượng.
- Tổ chức 05 khóa
đào tạo kiến thức về truy xuất nguồn gốc, các hệ thống quản lý chất lượng tiên
tiến như ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP… cho doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
III. ĐỐI TƯỢNG ÁP
DỤNG
- Các doanh nghiệp (kể cả Hợp tác xã)
sản xuất các sản phẩm công nghiệp được xác định giữ vai trò đột phá trong
quá trình phát triển như công nghiệp chế biến (chế biến rau quả, thủy sản…);
công nghiệp chế tạo (ngành cơ khí chế tạo phục vụ sản xuất nông nghiệp
và thủy sản...); sản xuất hàng hóa nông sản chủ lực của tỉnh; quần áo may sẵn,
giày da, hàng tiêu dùng…
- Các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá
nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình 1322 trên địa bàn Tỉnh.
IV. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện
cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
Nghiên cứu, hoàn
thiện cơ chế chính sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa của địa phương và
doanh nghiệp trong quá trình tái cấu trúc nền kinh tế; triển khai ứng dụng các
giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng.
Các nội dung hỗ trợ nhằm triển khai
thực hiện và cụ thể hóa các mục tiêu của Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31
tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời, lồng ghép một số nhiệm vụ
tại Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030, phù hợp với tình hình thực tế của
Tỉnh.
2. Công tác
thông tin, tuyên truyền về năng suất chất lượng
- Sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản, chương trình truyền hình (các chương trình,
chuyên mục, ký sự, bài viết) (gọi tắt là chương trình, tác
phẩm báo chí) để chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng,…
tại các doanh nghiệp đã áp dụng các mô hình hay, hiệu quả.
- Triển khai các
hình thức thông tin tuyên truyền như đăng bài quảng bá, tuyên truyền chương
trình trên báo.
- Tổ chức các hội
nghị tuyên truyền, phổ biến chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất
chất lượng.
3. Hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ
cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ
thông minh
- Hướng dẫn doanh
nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản,
đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc
thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ,
năng suất xanh…
- Hỗ trợ doanh
nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện
đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho
sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ
thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia,
tiêu chuẩn quốc tế.
4. Đào tạo nguồn
nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
- Đào tạo chuyên gia là cán bộ, công
chức của Sở Khoa học và Công nghệ, một số sở, ngành đạt trình độ chuyên gia tư
vấn về hệ thống quản lý chất lượng, năng suất chất lượng.
- Tổ chức các khóa đào tạo kiến thức
về truy xuất nguồn gốc, các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như ISO 9001,
14000, 22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP… cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật địa phương phục vụ trực
tiếp cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng, thiết lập nền tảng tiêu chuẩn
hóa cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; phối hợp
và tham gia góp ý xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phục
vụ trực tiếp cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
- Đầu tư, tăng cường
năng lực phòng thử nghiệm chất lượng, an toàn và sinh thái của sản phẩm, hàng
hóa xuất khẩu chủ lực của Tỉnh.
6. Hỗ trợ đẩy mạnh hoạt động đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, tạo đột
phá trong nâng cao năng suất, chất lượng
- Đẩy mạnh hoạt động
hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu cải tiến, đổi mới công nghệ, đổi mới máy móc thiết
bị, dây chuyền sản xuất; nghiên cứu, hoàn thiện sản phẩm mới có thể tạo đột phá
trong nâng cao năng suất, chất lượng, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp trong việc tìm kiếm, chuyển giao công nghệ, mô hình mới tạo đột phá
trong nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sản phẩm, hàng hóa, xây dựng nhãn
hiệu.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ.
- Nguồn kinh phí của các doanh nghiệp
để thực hiện các nhiệm vụ về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa của doanh nghiệp.
- Các nguồn vốn huy động hợp pháp
khác.
Dự kiến tổng kinh
phí giai đoạn 2021-2030 là: 7.213.000.000 đồng (Bảy tỷ hai trăm mười
ba triệu đồng), trong đó:
+ Giai đoạn 2021
- 2025: 3.208.000.000 đồng.
+ Giai đoạn 2026
- 2030: 4.005.000.000 đồng.
(Đính
kèm Phụ lục dự toán kinh phí thực hiện)
VI. QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG KINH PHÍ
Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình
quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa giai đoạn 2021 - 2030 và các quy định hiện hành của
địa phương (bao gồm Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Hậu Giang về quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hậu Giang
giai đoạn 2021 - 2030). Trường hợp các văn bản dẫn chiếu
tại quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Các mức chi quy định
nêu trên là mức tối đa, căn cứ vào quy mô, tính chất, nội dung thực tế công việc
phát sinh, giao Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm quyết định mức chi
cụ thể và không vượt mức quy định nêu trên.
Nhiệm vụ hỗ trợ kinh
phí cho doanh nghiệp tham gia Chương trình 1322 thực hiện dưới hình thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là cơ quan chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch.
Hàng năm, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên
quan xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức phổ biến
nội dung, chính sách hỗ trợ của Chương trình 1322 cho các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp trong phạm vi địa phương.
- Huy động các
nguồn vốn hợp pháp để thực hiện các nhiệm vụ theo đúng quy định của pháp luật
hiện hành về ngân sách nhà nước và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
- Chủ trì, phối hợp
với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp
tham gia Chương trình 1322 dưới hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo
quy định hiện hành.
- Quyết định
thành lập Hội đồng xét chọn, Hội đồng nghiệm thu; tổ chức sơ kết, tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình 1322.
- Báo cáo Bộ Khoa
học và Công nghệ, UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Chương trình 1322 của
tỉnh (theo định kỳ 06 tháng và hàng năm, hoặc khi có yêu cầu đột xuất).
2. Sở Tài chính
- Căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao và khả năng cân đối ngân sách phối hợp với các cơ
quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
- Cử cán bộ tham
gia Hội đồng xét chọn, Hội đồng nghiệm thu; đề xuất, vận động lựa chọn doanh
nghiệp tham gia Chương trình 1322.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Y tế, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông
- Tuyên truyền
nội dung và chính sách hỗ trợ về Chương trình 1322 của Tỉnh.
- Cử cán bộ tham
gia Hội đồng xét chọn, Hội đồng nghiệm thu; đề xuất, vận động lựa chọn doanh
nghiệp tham gia Chương trình 1322.
- Chỉ đạo các
đơn vị trực thuộc phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ vận động doanh nghiệp
tham gia Chương trình 1322 của Tỉnh.
4. Sở, ban, ngành có liên quan:
- Tuyên truyền
nội dung và chính sách hỗ trợ về Chương trình 1322 của Tỉnh.
- Phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ trong việc vận động các doanh nghiệp trong các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp tham gia Chương trình 1322 của Tỉnh.
5. UBND huyện, thị xã, thành phố
- Tuyên truyền
nội dung và chính sách hỗ trợ về Chương trình 1322 của Tỉnh.
- Hướng dẫn và
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tham gia Chương trình
1322, gắn kết các hoạt động kinh tế - xã hội của đơn vị, địa phương với phong
trào năng suất chất lượng của Tỉnh.
- Cử cán bộ tham
gia Hội đồng xét chọn, Hội đồng nghiệm thu; đề xuất, vận động lựa chọn doanh
nghiệp trên địa bàn quản lý tham gia Chương trình 1322.
- Chỉ đạo Phòng
Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng huyện, thị xã, thành phố chủ động tuyên truyền, vận
động doanh nghiệp trên địa bàn tham gia Chương trình 1322; hỗ trợ, phối hợp với
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong việc khảo sát, đánh giá khả năng
tham gia Chương trình 1322 của các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ trong việc vận động các doanh nghiệp tham gia Chương
trình 1322 của Tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 -
2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế,
đề nghị các sở, ngành, đơn vị có liên quan báo cáo về Sở Khoa học và Công nghệ
để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- Tổng cục TCĐLCL;
- TT:TU, HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, TX, TP;
- Hiệp hội DN tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.CN
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|
PHỤ LỤC
DỰ TOÁN KINH PHÍ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH
NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TỈNH HẬU GIANG GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang)
I. Giai đoạn
2021 - 2025
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng kinh phí
|
Sự nghiệp khoa
học
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Chi hoạt động thông tin, tuyên truyền
|
192
|
48
|
48
|
48
|
48
|
1
|
Chương trình, chuyên mục, ký sự, bài viết (gọi tắt
là chương trình, tác phẩm báo chí) (04 lần x 20 triệu đồng/chương trình,
tác phẩm báo chí /lần/năm).
|
2022-2025
|
04 lần
|
80
|
20
|
20
|
20
|
20
|
2
|
Đăng bài quảng bá, tuyên truyền
chương trình trên báo (02 lần/năm x 4 triệu đồng/lần x 4 năm).
|
2022-2025
|
08 lần
|
32
|
8
|
8
|
8
|
8
|
3
|
Hội nghị tuyên truyền, phổ biến chia sẻ kiến thức,
kinh nghiệm (04 lần x 20 triệu đồng/lần/năm).
|
2022-2025
|
04 lần
|
80
|
20
|
20
|
20
|
20
|
II
|
Chi hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
|
2.780
|
695
|
695
|
695
|
695
|
1
|
24 doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như: ISO 9001, 14000,
22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP, VietGAP,
GlobalGap…; áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa; chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa; thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh (06
doanh nghiệp/năm x 65 triệu đồng/doanh nghiệp/năm x 4 năm).
|
2022-2025
|
Được cấp chứng nhận;
Được đánh giá, nghiệm thu
|
1.560
|
390
|
390
|
390
|
390
|
2
|
16 doanh nghiệp áp dụng các công cụ
cải tiến năng suất chất lượng (Kaizen, 5S, Six Sigma các công cụ thống kê…), công
cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ
thống quản lý mới được công bố (04 doanh nghiệp/năm x 50 triệu đồng/doanh
nghiệp/năm x 4 năm)
|
2022-2025
|
Được đánh giá,
nghiệm thu
|
800
|
200
|
200
|
200
|
200
|
3
|
08 sản phẩm được
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước ngoài,
quy chuẩn kỹ thuật (02 sản phẩm/năm x 5 triệu đồng/sản phẩm x 4
năm).
|
2022-2025
|
Được cấp chứng nhận,
công bố hợp chuẩn/hợp quy
|
40
|
10
|
10
|
10
|
10
|
4
|
04 doanh nghiệp tham gia giải thưởng chất lượng
quốc gia (04 doanh nghiệp x 15 triệu đồng/doanh nghiệp/năm).
|
2022-2025
|
Đạt giải thưởng chất
lượng quốc gia
|
60
|
15
|
15
|
15
|
15
|
5
|
Đào tạo chuyên gia là cán bộ, công chức của Sở
KHCN, một số Sở ngành đạt trình độ chuyên gia tư vấn về HTQLCL, năng suất chất
lượng,…(04 khóa đào tạo x 40 triệu đồng/khóa đào tạo/năm).
|
2022-2025
|
04 khóa
|
160
|
40
|
40
|
40
|
40
|
6
|
Đào tạo kiến thức về truy suất nguồn gốc, các hệ
thống quản lý chất lượng tiên tiến như ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025,
SA 8000, HACCP…cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh,…(04 khóa đào tạo x 40
triệu đồng/khóa đào tạo/năm).
|
2022-2025
|
04 khóa
|
160
|
40
|
40
|
40
|
40
|
III
|
Chi hoạt động nghiệp vụ
|
236
|
54
|
54
|
54
|
74
|
1
|
Khảo sát điều kiện của doanh nghiệp khi đăng ký
tham gia Chương trình; kiểm tra, đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ
của doanh nghiệp; tổ chức vận động doanh nghiệp tham gia Chương trình (17,1
triệu/năm x 4 năm), cụ thể:
+ Công tác phí: 04 người x 70.000 đồng x 20 lần/năm).
+ Xăng xe: 25 lít x 23.000 đồng x 20 lần/năm.
|
2022-2025
|
Theo quy định
|
68,4
|
17,1
|
17,1
|
17,1
|
17,1
|
2
|
Chi họp Hội đồng xét chọn, nghiệm thu các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khi tham gia Chương trình (03 cuộc
họp/năm x 12,3 triệu đồng/cuộc x 4 năm), cụ thể:
+ Họp hội đồng: 7 người (chủ tịch hội đồng 1,5
triệu đồng; Phó Chủ tịch hội đồng và các thành viên hội đồng: 06 người x 1
triệu đồng/người).
+ Thư ký hành chính: 0,3 triệu đồng
+ Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng: 5
người x 0,5 triệu đồng/phiếu).
+ Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện: 2
người x 0,7 triệu đồng/phiếu.
+ Photo tài liệu, nước uống, bănggol, phục vụ:
0,6 triệu.
|
2022-2025
|
Theo quy định
|
147,6
|
36,9
|
36,9
|
36,9
|
36,9
|
3
|
Hội nghị sơ kết giai đoạn 2021 - 2025 (20 triệu
đồng/hội nghị sơ kết).
|
Quý IV/2025
|
Theo quy định
|
20
|
-
|
-
|
-
|
20
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3.208
|
797
|
797
|
797
|
817
|
II. Giai đoạn 2026-2030
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng kinh phí
|
Sự nghiệp khoa
học
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
I
|
Chi hoạt động thông tin, tuyên truyền
|
240
|
48
|
48
|
48
|
48
|
48
|
1
|
Chương trình, chuyên mục, ký sự, bài viết (gọi tắt
là chương trình, tác phẩm báo chí) (05 lần x 20 triệu đồng/chương trình,
tác phẩm báo chí/lần/năm).
|
2026-2030
|
05 lần
|
100
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
2
|
Đăng bài quảng bá, tuyên truyền
chương trình trên báo (02 lần/năm x 4 triệu đồng/lần x 5 năm).
|
2026-2030
|
10 lần
|
40
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
3
|
Hội nghị tuyên truyền, phổ biến chia sẻ kiến thức,
kinh nghiệm (05 lần x 20 triệu đồng/lần/năm).
|
2026-2030
|
05 lần
|
100
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
II
|
Chi hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
|
3.475
|
695
|
695
|
695
|
695
|
695
|
1
|
30 doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến như: ISO 9001, 14000,
22000, 50001, 17025, SA 8000, HACCP, VietGAP,
GlobalGap…; áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa; chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa; thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh (06
doanh nghiệp/năm x 65 triệu đồng/doanh nghiệp/năm x 5 năm).
|
2026-2030
|
Được cấp chứng nhận;
Được đánh giá, nghiệm thu
|
1.950
|
390
|
390
|
390
|
390
|
390
|
2
|
20 doanh nghiệp áp dụng các công cụ
cải tiến năng suất chất lượng (Kaizen, 5S, Six Sigma các công cụ thống kê…), công
cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ
thống quản lý mới được công bố (04 doanh nghiệp/năm x 50 triệu đồng/doanh
nghiệp/năm x 5 năm).
|
2026-2030
|
Được đánh giá,
nghiệm thu
|
1.000
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
3
|
10 sản phẩm được
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn nước
ngoài, quy chuẩn kỹ thuật (02 sản phẩm/năm x 5 triệu đồng/sản phẩm
x 5 năm).
|
2026-2030
|
Được cấp chứng nhận,
công bố hợp chuẩn/hợp quy
|
50
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
4
|
05 doanh nghiệp tham gia giải thưởng chất lượng
quốc gia (05 doanh nghiệp x 15 triệu đồng/doanh nghiệp/năm).
|
2026-2030
|
Đạt giải thưởng chất
lượng quốc gia
|
75
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
5
|
Đào tạo chuyên gia là cán bộ, công chức của Sở
KHCN, một số Sở ngành đạt trình độ chuyên gia tư vấn về HTQLCL, năng suất chất
lượng,…(05 khóa đào tạo x 40 triệu đồng/khóa đào tạo/năm).
|
2026-2030
|
05 khóa
|
200
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
6
|
Đào tạo kiến thức về truy suất nguồn gốc, các hệ
thống quản lý chất lượng tiên tiến như ISO 9001, 14000, 22000, 50001, 17025,
SA 8000, HACCP…cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh,…(05 khóa đào tạo x 40
triệu đồng/khóa đào tạo/năm).
|
2026-2030
|
05 khóa
|
200
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
III
|
Chi hoạt động nghiệp vụ
|
290
|
54
|
54
|
54
|
54
|
74
|
1
|
Khảo sát điều kiện của doanh nghiệp khi đăng ký
tham gia Chương trình; kiểm tra, đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ
của doanh nghiệp; tổ chức vận động doanh nghiệp tham gia Chương trình (17,1
triệu/năm x 5 năm), cụ thể:
+ Công tác phí: 04 người x 70.000 đồng x 20 lần/năm.
+ Xăng xe: 25 lít x 23.000 đồng x 20 lần/năm.
|
2026-2030
|
Theo quy định
|
85,5
|
17,1
|
17,1
|
17,1
|
17,1
|
17,1
|
2
|
Chi họp Hội đồng xét chọn, nghiệm thu các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khi tham gia Chương trình (03 cuộc
họp/năm x 12,3 triệu đồng/cuộc x 5 năm), cụ thể:
+ Họp hội đồng: 7 người (chủ tịch hội đồng 1,5
triệu đồng; Phó Chủ tịch hội đồng và các thành viên hội đồng: 06 người x 1
triệu đồng/người): 7,5 triệu đồng.
+ Thư ký hành chính: 0,3 triệu đồng
+ Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng: 5
người x 0,5 triệu đồng/phiếu).
+ Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện: 2
người x 0,7 triệu đồng/phiếu.
+ Photo tài liệu, nước uống, bănggol, phục vụ:
0,6 triệu.
|
2026-2030
|
Theo quy định
|
184,5
|
36,9
|
36,9
|
36,9
|
36,9
|
36,9
|
3
|
Hội nghị tổng kết giai đoạn 2021 - 2030 (20
triệu đồng/hội nghị tổng kết).
|
Quí IV/2030
|
Theo quy định
|
20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
20
|
|
Tổng cộng
|
|
|
4.005
|
797
|
797
|
797
|
797
|
817
|