Kế hoạch 3234/KH-UBND năm 2021 về trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030

Số hiệu 3234/KH-UBND
Ngày ban hành 01/09/2021
Ngày có hiệu lực 01/09/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Minh Hùng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3234/KH-UBND

Hải Dương, ngày 01 tháng 09 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRỢ GIÚP NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2030

Căn cứ Luật người khuyết tật ngày 17/6/2010; Căn cứ Chỉ thị số 39-CT/TW ngày 01/11/2019 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người khuyết tật; Căn cứ Quyết định số 1190/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021-2030, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trợ giúp người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2030 với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Trợ giúp người khuyết tật nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của người khuyết tật; tạo điều kiện để người khuyết tật phát huy hết khả năng của bản thân, vươn lên tham gia bình đẳng vào các hoạt động kinh tế - xã hội; nâng cao nhận thức của xã hội, của các cấp, các ngành trong hoạt động trợ giúp người khuyết tật góp phần xây dựng một cộng đồng, xã hội không rào cản và ngày càng chăm lo tốt hơn đến quyền lợi của người khuyết tật.

2. Mục tiêu cụ thể

TT

Nội dung chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giai đoạn 2021 - 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

1

Tỷ lệ người khuyết tật hàng năm tiếp cận các dịch vụ y tế dưới các hình thức khác nhau

%

80

90

2

Tỷ lệ trẻ em từ sơ sinh đến 6 tuổi hàng năm được sàng lọc phát hiện sớm khuyết tật bẩm sinh, rối loạn phát triển và được can thiệp sớm các dạng khuyết tật

%

70

80

3

Số trẻ em và người khuyết tật hàng năm được phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng và cung cấp dụng cụ trợ giúp

Người

900

1.200

4

Tỷ lệ trẻ em khuyết tật ở độ tuổi mầm non và phổ thông được tiếp cận giáo dục

%

90

92

5

Tỷ lệ người khuyết tật có nhu cầu và đủ điều kiện được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm

%

100

100

6

Tỷ lệ người khuyết tật có nhu cầu và đủ điều kiện được vay vốn với lãi suất ưu đãi theo quy định (trên cơ sở khả năng đáp ứng vốn của NHCSXH)

%

90

100

7

Tỷ lệ công trình mới là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư xây mới bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật

%

80

100

8

Tỷ lệ công trình cũ là trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; nhà ga, bến xe; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề, công trình văn hóa, thể dục thể thao; nhà chung cư xây mới bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật

%

30

50

9

Tỷ lệ người khuyết tật có nhu cầu tham gia giao thông được sử dụng phương tiện giao thông đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận hoặc dịch vụ trợ giúp tương đương

%

65

70

10

Tỷ lệ người khuyết tật tham gia giao thông được miễn, giảm giá vé theo quy định

%

100

100

11

Tỷ lệ người khuyết tật tham gia giao thông tại các tuyến đường bộ liên tỉnh được miễn, giảm giá vé theo quy định

%

60

70

12

Tỷ lệ tối thiểu người khuyết tật được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông so với tỷ lệ chung cả nước

 

1/4

1/3

13

Tỷ lệ các huyện, thị xã, thành phố có Câu lạc bộ thể dục, thể thao mà người khuyết tật có thể tiếp cận

%

50

70

14

Tỷ lệ thu hút người khuyết tật tham gia tập luyện thể dục, thể thao

%

10

15

15

Tỷ lệ người khuyết tật được hỗ trợ tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ và biểu diễn nghệ thuật

%

10

20

16

Tỷ lệ thư viện cấp tỉnh tổ chức được không gian đọc cho người khuyết tật

%

100

100

17

Tỷ lệ người khuyết tật có khó khăn về tài chính được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý khi có nhu cầu

%

100

100

18

Tỷ lệ cán bộ làm công tác trợ giúp người khuyết tật được tập huấn, nâng cao năng lực quản lý, chăm sóc, hỗ trợ người khuyết tật

%

60

70

19

Tỷ lệ gia đình có người khuyết tật được tập huấn kỹ năng, phương pháp chăm sóc phục hồi chức năng cho người khuyết tật

%

30

40

20

Tỷ lệ người khuyết tật được tập huấn kỹ năng sống

%

20

30

21

Tỷ lệ phụ nữ khuyết tật được trợ giúp dưới các hình thức khác nhau

%

90

100

22

Tỷ lệ các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh có tổ chức của người khuyết tật

%

50

60

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI

1. Đối tượng

a) Người khuyết tật: theo quy định của Luật người khuyết tật.

b) Hộ gia đình có người khuyết tật;

c) Các cơ sở nuôi dưỡng và chăm sóc người khuyết tật; các tổ chức của người khuyết tật;

d) Cán bộ, cộng tác viên làm công tác trợ giúp người khuyết tật.

2. Phạm vi: Kế hoạch này được triển khai thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

1. Công tác tuyên truyền và thực hiện chính sách, luật pháp có liên quan đến người khuyết tật; nâng cao nhận thức, năng lực, hỗ trợ người khuyết tật, biểu dương khen thưởng, kiểm tra, giám sát, báo cáo, sơ kết, tổng kết.

a) Nội dung

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đường lối chủ trương, chính sách, luật pháp có liên quan đến người khuyết tật, Chương trình trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2021 - 2030 bằng nhiều hình thức tuyên truyền như: hội nghị; hội thảo; băng rôn; in ấn tờ rơi, tờ gấp, tài liệu, áp phích, ấn phẩm; trên các phương tiện thông tin đại chúng. In và cấp đầy đủ, kịp thời giấy xác nhận khuyết tật.

- Tập huấn cho gia đình người khuyết tật về kỹ năng, phương pháp chăm sóc và phục hồi chức năng cho người khuyết tật; tập huấn các kỹ năng sống cho người khuyết tật.

- Tập huấn cho lãnh đạo chính quyền các cấp, cán bộ nhân viên, cộng tác viên trợ giúp người khuyết tật về pháp luật, chính sách, các chương trình về người khuyết tật; kỹ năng ứng xử đối với người khuyết tật, nhu cầu hỗ trợ của người khuyết tật

- Tổ chức tốt việc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, xét duyệt, thực hiện cấp giấy xác nhận khuyết tật, trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật; tiếp nhận người khuyết tật vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội. Thực hiện chi trả đúng, đủ, kịp thời trợ cấp xã hội và chính sách khác cho người khuyết tật.

- Đầu tư nâng cấp, cải tạo, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị cho các cơ sở trợ giúp xã hội đang quản lý nuôi dưỡng người khuyết tật

- Biểu dương khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác trợ giúp người khuyết tật; những tấm gương người khuyết tật điển hình vượt khó vươn lên trong cuộc sống.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và các chính sách pháp luật đối với người khuyết tật.

- Tiếp tục thực hiện mở rộng đối tượng, nâng mức trợ cấp nuôi dưỡng, mức cấp vật dụng sinh hoạt hàng tháng và mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với các đối tượng tại cơ sở trợ giúp xã hội công lập.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2030

- Xây dựng và triển khai các mô hình hỗ trợ người khuyết tật như: mô hình dạy nghề tạo việc làm cho người khuyết tật tại cộng đồng, hỗ trợ sinh kế cho người khuyết tật; mô hình việc làm và an sinh xã hội cho người khuyết tật. Nêu gương người tốt, việc tốt trong công tác bảo trợ người khuyết tật và những người khuyết tật tự phấn đấu vươn lên trong cuộc sống, nhân rộng những mô hình hoạt động có hiệu quả trong trợ giúp người khuyết tật hòa nhập cộng đồng.

[...]
9
Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ