ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/KH-UBND
|
Trà Vinh, ngày 18 tháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2016
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Chương trình tổng thể cải cách
hành chính tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2011 - 2020 (gọi tắt là Chương trình 30c tỉnh
Trà Vinh) ban hành kèm theo Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày
16/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế
hoạch cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2016 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện 06 nhiệm
vụ trọng tâm của Chương trình tổng thể cải cách hành chính, nhằm từng bước hoàn
thành các mục tiêu đã đề ra, nâng cao chất lượng các hoạt động cải cách hành
chính trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu trong công tác cải cách hành chính, từ đó góp phần nâng cao hiệu lực hiệu
quả hoạt động của nền hành chính địa phương góp phần cải thiện tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục rút ngắn các thủ tục hành
chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hành chính đồng thời
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cũng như tinh thần trách nhiệm của cán
bộ, công chức, viên chức nhằm phục vụ tốt nhất cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các ngành, các cấp cần nêu cao tinh thần trách nhiệm, phối hợp trong thực hiện các nhiệm
vụ cải cách hành chính. Trên cơ sở nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016, các
ngành các cấp đẩy mạnh việc thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ trọng tâm liên
quan đến lĩnh vực phụ trách đã đề ra năm 2016.
- Chú trọng thực hiện cải cách thủ tục
hành chính, đầu tư trang thiết bị hiện đại nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Về thể chế
- Tiếp tục thực hiện quy trình xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định, tăng cường công tác rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung đảm bảo
chất lượng công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành chính sách hỗ trợ cho cán
bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp
và của Trung tâm hành chính công của tỉnh và của cấp huyện.
2. Cải cách thủ tục
hành chính
- Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 tại các
cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh, từng bước đơn giản hóa thủ tục,
giảm giấy tờ không cần thiết nhằm tạo môi trường thuận lợi
trong thu hút đầu tư và phục vụ tốt nhất cho người dân.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc niêm yết,
công khai các thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị và Trang thông tin
điện tử của cơ quan, đơn vị, 100% thủ tục hành chính của các Sở, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã được công khai trên Cổng thông
tin điện tử của tỉnh. Tổ chức tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị về thủ tục
hành chính theo quy định.
3. Về cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy và biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính, đảm bảo tinh gọn, chất lượng
và thông suốt; khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo
về chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án
tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính
phủ về chính sách tinh giản biên chế.
- Tiếp tục triển khai, tổ chức thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Mở rộng cơ chế một cửa
liên thông trên một số lĩnh vực như: đầu tư, xây dựng, đất đai.
- Thí điểm thành lập Trung tâm hành
chính công của cấp tỉnh và của 02 đơn vị cấp huyện.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục thực hiện hoạt động đẩy mạnh
cải cách chế độ công vụ, công chức; xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự
nghiệp công lập làm cơ sở cho việc phân bổ biên chế, quản lý biên chế, tuyển dụng,
quy hoạch đào tạo và bồi dưỡng, sắp xếp bố trí sử dụng viên chức có hiệu quả.
- Tiếp tục thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức về chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính
trị, quản lý nhà nước, kỹ năng hành chính.
- Triển khai thực hiện Quy định về
phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các cơ quan, tổ chức,
đơn vị sự nghiệp công lập nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện tốt Quy chế văn
hóa công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước; Quy tắc ứng xử của cán bộ,
công chức, viên chức làm việc trong bộ máy chính quyền địa phương và nâng cao
chất lượng công việc, hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc của cán bộ, công chức,
viên chức Nhà nước.
5. Về cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện các quy định về
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bao gồm: Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số
117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ ban hành Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định
số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Rà soát, thống kê số lượng các đơn
vị ban hành quy chế chi tiêu nội bộ, từ đó tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện chế
độ tự chủ về kinh phí và biên chế.
6. Về hiện đại hóa nền hành
chính
- Tiếp tục đẩy mạnh gắn kết ứng dụng
công nghệ thông tin vào hoạt động hành chính, tăng cường việc trao đổi văn bản
điện tử giữa các Sở, ngành tỉnh; cấp huyện và cấp xã.
- Mở rộng việc cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 tại các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục hoàn thiện và nâng cấp các
Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, đảm bảo cập nhật, thông tin kịp thời các hoạt động tại cơ quan đơn vị.
- Đẩy mạnh việc rà soát và tiêu chuẩn
hóa việc áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn TCVN 9001 : 2008 thống nhất
trên toàn tỉnh.
7. Công tác chỉ đạo,
điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính
- Tăng cường
công tác chỉ đạo đẩy mạnh cải cách hành chính; tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính.
- Nâng cao chất lượng công tác phối hợp
trong thực hiện nhiệm vụ nhằm cải thiện kết quả xác định Chỉ số cải cách hành
chính tỉnh Trà Vinh.
- Tiếp tục duy trì, đổi mới các hoạt
tuyên truyền về thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
8. Về chế độ kiểm tra, đánh giá
và thông tin báo cáo
- Tổ chức kiểm
tra, giám sát việc triển khai và kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính.
(Đính
kèm phụ lục các nhiệm vụ cụ thể về cải cách hành chính năm 2016).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể, phù
hợp với tình hình thực tế của đơn vị, địa phương mình để triển khai, thực hiện
và báo cáo tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính theo định kỳ quý, 6
tháng, năm gửi về Sở Nội vụ theo đúng thời gian (Sở Nội vụ hướng dẫn) để Sở Nội
vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ theo đúng quy định.
2. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các
cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này, đồng thời hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính;
tổ chức chấm điểm, đánh giá kết quả cải cách hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và đánh giá, xếp hạng kết quả hoạt động cải cách hành
chính của các Sở, ngành và cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Khoa học
và Công nghệ tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm
2016.
3. Sở Tư pháp chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các hoạt
động thuộc nhiệm vụ cải cách thể chế và cải cách thủ tục hành chính; tiến hành
kiểm tra, tổng hợp đánh giá kết quả đạt được, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
4. Sở Tài chính
phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị về định mức chi để triển
khai các chương trình, kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính, sử dụng
nguồn kinh phí được phân bổ năm 2016 và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định
hiện hành.
5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các ngành có
liên quan triển khai các dự án, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động cơ quan nhà nước.
6. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, mở rộng và duy trì việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 : 2008 vào hoạt
động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình Trà
Vinh, Báo Trà Vinh phối hợp với Sở Nội vụ và các ngành, địa phương tiếp tục đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2016,
xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về cải cách hành chính trên sóng phát
thanh, truyền hình, báo viết.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn
vị, địa phương báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ)./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Vụ CCHC-BNV:
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- K.B, Thuế, CA, BHXH tỉnh;
- BLĐVP;
- Phòng HCTC;
- Lưu: VT. NCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH
TRÀ VINH NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số
31/KH-UBND ngày 18/12/2015 của UBND tỉnh Trà Vinh)
Số TT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I.
Cải cách thể chế
|
1. Tiếp tục
hoàn thiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Năm
2016
|
|
2. Xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Năm
2016
|
|
3. Xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành văn bản quy phạm
pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Năm
2016
|
|
II.
Cải cách thủ tục hành chính
|
1. Xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Năm
2016
|
|
2. Kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính, việc niêm yết công khai thủ tục
hành chính tại trụ sở cơ quan cũng như các quy định khác về thủ tục hành
chính
|
Sở
Tư pháp
|
Sở Nội
vụ; Sở, ngành tỉnh và UBND các cấp
|
Năm
2016
|
|
III.
Cải cách tổ chức bộ máy
|
1. Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ
chức bộ máy và biên chế các cơ quan, tổ chức hành chính
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm
2016
|
|
2. Tiếp tục
triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế theo Nghị định
số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ
|
Sở Nội
vụ
|
Cơ
quan, đơn vị, địa phương
|
Năm
2016
|
|
3. Mở rộng cơ chế một cửa liên
thông trên một số lĩnh vực như: đất đai, đầu tư, xây dựng
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ngành tỉnh có liên quan
|
Năm
2016
|
|
4. Hoàn chỉnh và đưa vào thực hiện
Đề án thí điểm thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh
Trà Vinh
|
Sở Nội
vụ, Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ngành tỉnh
|
Năm
2016
|
|
5. Hoàn chỉnh và đưa vào thực hiện
Đề án thí điểm thành lập Trung tâm hành chính công 02 đơn
vị cấp huyện
|
UBND
thành phố Trà Vinh; UBND huyện Cầu Ngang
|
Sở Nội
vụ và các Sở, ngành tỉnh có liên quan
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2016
|
|
IV.
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Tiếp tục hoàn thiện Đề án vị trí việc làm theo quy định và hướng dẫn của Trung ương
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Năm 2016
|
|
2. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án thí điểm đổi mới phương thức tuyển chọn chức danh lãnh đạo,
quản lý
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Năm
2016
|
|
3. Triển khai thực hiện quy định về
phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức
trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở Nội
vụ
|
Sở, ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Năm
2016
|
|
4. Xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn
tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Trường
Chính trị, Trường Đại học Trà Vinh và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm
2016
|
|
5. Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất
lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Năm
2016
|
|
V.
Cải cách tài chính công
|
1. Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ
quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành
chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
địa phương
|
Năm
2016
|
|
2. Tiếp tục triển khai thực hiện quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài
chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ ban hành Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
địa phương
|
Năm
2016
|
|
3. Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP
|
Sở
Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị
địa phương
|
Năm
2016
|
|
VI.
Hiện đại hóa hành chính
|
1. Tiếp tục triển khai chứng thư số
cho các cơ quan nhà nước trong tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm
2016
|
|
2. Triển khai, mở rộng một cửa điện
tử tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Năm
2016
|
|
3. Tiếp tục triển khai thực hiện và
mở rộng việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến các mức độ theo lộ trình
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Năm
2016
|
|
4. Xây dựng và triển khai Kế hoạch áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng Iheo tiêu chuẩn TCVN
9001:2008 vào hoạt động các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Đảm bảo triển khai đúng thời gian và mức độ đã đề
ra.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Năm
2016
|
|
VII.
Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền CCHC
|
1. Triển khai thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính năm 2016
|
Sở Nội
vụ và các cơ quan, có liên quan
|
Các
Sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tháng 01/2016
|
Kinh phí triển
khai là kinh phí cải cách hành chính được phân bổ hàng năm của Sở Nội vụ và của
các đơn vị khác có liên quan
|
2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2016
|
Sở Nội
vụ; Sở Tư pháp; Sở Khoa học và công nghệ
|
Các Sở
ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý I/2016
|
|
3. Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm
xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Các
Sở, ngành liên quan
|
Quý
II/2016
|
|
4. Triển khai đánh giá, xếp hạng kết
quả cải cách hành chính của các Sở, ngành, UBND cấp huyện năm 2015
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý
II/2016
|
|
5. Triển khai các hoạt động tuyên truyền
công tác cải cách hành chính, viết tin, bài, xây dựng các chuyên mục nhằm phổ biến các hoạt động và kết quả cải cách hành chính của tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Trà Vinh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm
2016
|
|
6. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Sở,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm
2016
|
|