ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/KH-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
06 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN LỰA CHỌN, HOÀN THIỆN, NHÂN RỘNG
MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
Căn cứ Luật Hợp tác xã, ngày 20
tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số
167/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại
các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg, ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn Ngân sách Trung ương và hệ vốn đối ứng
của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số
193/2013/NĐ-CP, ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Hợp tác xã năm 2012;Nghị định số 107/2017/NĐ-CP, ngày 15 tháng 9
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
193/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
01/2020/TT-BKHĐT, ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng
dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã;
Căn cứ Công văn số
1485/BKHĐT-HTX, ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển
khai thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới
hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số 1831/BNN-KTHT,
ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển
khai thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới;
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô
hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long (gọi tắt là Đề án), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo động lực thúc đẩy phát
triển khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã của tỉnh; nâng cao chất lượng hoạt động
các hợp tác xã, từ đó giúp cải thiện đời sống cho thành viên và người lao động
tại địa phương.
- Xây dựng các mô hình hợp tác
xã được tham gia Đề án trở thành kiểu mẫu nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức
và tạo sức hút để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia, liên kết với hợp
tác xã. Làm cơ sở để nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu
quả trong nhiều lĩnh vực, thúc đẩy khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã phát triển
trên địa bàn tỉnh.
- Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng
mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2021 -
2025, gắn với huy động đồng bộ các chính sách hỗ trợ để thực hiện Đề án, tạo bước
đột phá cho các hợp tác xã tham gia mô hình.
2. Yêu cầu
- Các mô hình hợp tác xã tham
gia Đề án phải phù hợp với Luật Hợp tác xã năm 2012; tôn trọng các nguyên tắc tổ
chức hoạt động cơ bản về tính tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Nhà nước
không can thiệp, áp đặt mệnh lệnh hành chính vào công tác tổ chức, điều hành và
hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã.
- Các cấp, các ngành, các tổ chức,
đơn vị có liên quan nêu cao tinh thần trách nhiệm, chủ động phối hợp trong việc
tổ chức triển khai thực hiện Đề án đảm bảo kế hoạch đề ra.
II. MỤC
TIÊU, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Mục tiêu
Sau khi kết thúc kế hoạch,100%
hợp tác xã tham gia thí điểm hoạt động hiệu quả cao được đánh giá xếp loại tốt,
đạt từ 80 điểm trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT- BKHĐT, ngày 19/02/2020 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã.
2. Kinh phí thực hiện
- Vốn đầu tư công nguồn ngân
sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương trong kế hoạch trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025.
- Vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
- Kinh phí sự nghiệp giai đoạn
2021-2025 thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.
- Kinh phí lồng ghép trong các
Chương trình Mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021-2025.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Giai đoạn 1: Lựa chọn
mô hình hợp tác xã thí điểm(đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 2223/QĐ-UBND, ngày 23/8/2021).
- Hợp tác xã thủ công mỹ nghệ
Quyết Thắng, huyện Tam Bình.
- Hợp tác xã dịch vụ công cộng
Ngọc Chinh, thị xã Bình Minh.
- Hợp tác xã Mekong Green, thị
xã Bình Minh.
- Hợp tác xã sản xuất - dịch vụ
nông nghiệp Tấn Đạt, huyện Vũng Liêm.
- Hợp tác xã nông nghiệp Thuận
Thới, huyện Trà Ôn.
2. Giai đoạn 2: Hoàn thiện
mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình hợp tác xã thí điểm kiểu mới đã hoàn
thiện(đến tháng 6/2025).
a) Xây dựng Kế hoạch triển
khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm
- Các Hợp tác xã tham gia Đề án
đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2223/QĐ-UBND, ngày
23/8/2021 tiến hành xây dựng kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm
theo mẫu Phụ lục 1, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chậm nhất đến ngày 31/5/2022.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã có hợp tác xã tham gia Đề án chỉ đạo các phòng chuyên môn, nghiệp vụ hướng dẫn
các hợp tác xã xây dựng kế hoạch triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm nêu
trên; đồng thời rà soát, xây dựng kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã thí điểm của
huyện theo Phụ lục 2 để làm căn cứ tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá hợp tác
xã thí điểm trong quá trình thực hiện Đề án.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã chịu trách nhiệm đôn đốc, theo dõi triển khai kế hoạch và tổng hợp, báo cáo
sơ kết tình hình thực hiện kế hoạch gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất đến
ngày 30/11/2023 để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá và đưa ra phương hướng,
giải pháp cho giai đoạn tiếp theo.
- Hợp tác xã thí điểm khi kết
thúc Đề án phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Tổng điểm đánh giá của hợp
tác xã từ 80 đến 100 điểm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT, ngày 19/02/2020 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Điểm đánh giá ở mỗi tiêu chí
cần hoàn thiện theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT, ngày 19/02/2020 của hợp tác
xã phải bằng hoặc cao hơn so với ban đầu.
b) Hoàn thiện hợp tác xã thí
điểm
- Trách nhiệm của hợp tác xã
thí điểm:
+ Phối hợp với các Sở, ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã để hoàn thiện hồ sơ, thụ hưởng
các chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định.
+ Chủ động rà soát tổ chức, hoạt
động của hợp tác xã, kiện toàn, sắp xếp lại bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả,
hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; chủ động giải quyết,
khắc phục các khó khăn vướng mắc còn tồn tại.
+ Tăng cường ứng dụng khoa học
kỹ thuật, chuẩn hóa các quy trình để quản trị hợp tác xã một cách hiệu quả; thực
hiện chế độ quản lý tài chính, kế toán theo quy định; ưu tiên áp dụng kiểm toán
độc lập; cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, thường xuyên và kịp thời cho các
thành viên hợp tác xã.
+ Triển khai phương án sản xuất
kinh doanh, tập trung vào các nội dung, tiêu chí hoàn thiện theo Kế hoạch như:
huy động tăng vốn sản xuất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị; ứng
dụng các tiến bộ khoa học-kỹ thuật; hợp tác liên kết với doanh nghiệp, hợp tác
xã khác theo chuỗi giá trị; thu hút thêm thành viên tham gia, cung cấp thêm các
sản phẩm dịch vụ cho các thành viên hợp tác xã.
+ Tăng cường sự phối hợp với
các sở, ngành tỉnh có liên quan như: Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để được hỗ trợ: chuyển đổi số trong hoạt động sản xuất, kinh doanh;
phát triển website thương mại điện tử; quảng bá thông tin, hình ảnh, sản phẩm
trên Sàn giao dịch thương mại điện tử ngành Công thương Vĩnh Long, Sàn giao dịch
nông sản Vĩnh Long. Chủ động, sáng tạo, cạnh tranh bình đẳng với các thành phần
kinh tế khác theo cơ chế thị trường.
- Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã:
+ Rà soát, hoàn thiện Kế hoạch
do hợp tác xã thí điểm xây dựng, bảo đảm phù hợp với kế hoạch hỗ trợ của nhà nước.
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã (nơi hợp tác xã đặt trụ sở) là cơ quan phê duyệt Kế hoạch triển khai hoàn
thiện hợp tác xã thí điểm, làm căn cứ để tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá hợp
tác xã thí điểm trong quá trình thực hiện Đề án.
+ Triển khai chính sách hỗ trợ
đã được phê duyệt cho hợp tác xã thí điểm theo thẩm quyền được giao theo quy định.
+ Định kỳ tổ chức kiểm tra,
đánh giá và báo cáo về công tác triển khai hoàn thiện hợp tác xã thí điểm theo
quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề
nghị khẩn trương báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời tổng hợp, phối hợp
các đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để có hướng chỉ đạo xử lý.
+ Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã tổ chức sơ kết thực hiện Đề án vào Quý IV năm 2023 để đánh giá và đưa ra
phương hướng, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo.
+ Trong quá trình triển khai, hợp
tác xã nào đã hoàn thiện mô hình thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức đánh
giá hiệu quả hoạt động, phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu cho các hợp tác xã
khác tham quan, học hỏi.
3. Giai đoạn 3: Tổng kết,
đề xuất phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả (6 tháng cuối
năm 2025).
a) Kết thúc giai đoạn hoàn thiện
mô hình hợp tác xã thí điểm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án.
b) Trên cơ sở kết quả đạt được,
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương
án nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phương án nhân rộng mô hình thí điểm trên toàn
quốc trong giai đoạn 2026 - 2030.
c) Khen thưởng đối với các tổ
chức, cá nhân có đóng góp tích cực cho việc hoàn thành các mục tiêu của Đề án.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổng hợp báo
cáo tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm hoàn thiện mô hình hợp tác xã thí
điểm trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh tổng hợp, đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện; tổng hợp, trình khen thưởng các tập thể, cá nhân có đóng góp
tích cực vào sự thành công của Đề án; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
các phương án nhân rộng mô hình hợp tác xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn tiếp
theo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp các sở, ngành,
đơn vị có liên quan tổ chức đánh giá hiệu quả hoạt động, phổ biến, tuyên truyền,
giới thiệu cho các hợp tác xã khác tham quan, học tập, nhân rộng các mô hình hợp
tác xã hoàn thiện.
2. Liên minh hợp tác xã
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức tuyên
truyền, phổ biến các nội dung của Đề án và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành,đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức các lớp tập
huấn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, thành viên hợp tác xã; tạo điều kiện thuận lợi,
hỗ trợ cho hợp tác xã thí điểm được vay vốn ưu đãi của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp
tác xã.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
và tạo điều kiện cho các hợp tác xã khác tham quan, học tập các mô hình hợp tác
xã đã hoàn thiện.
- Phối hợp với các sở,
ngành,đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã báo cáo kết quả
triển khai Kế hoạch, Đề án định kỳ vào ngày 30/11 hàng năm theo đúng quy định;
kịp thời nghiên cứu, đề xuất cấp thẩm quyền các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất của các cơ
quan, đơn vị và khả năng cân đối của ngân sách, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
cân đối, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công thương, Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp với các sở,
ngành,đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức tuyên truyền,
phổ biến các nội dung của Đề án và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án cho hợp
tác xã theo lĩnh vực chuyên ngành quản lý.
- Phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu
tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai
thực hiện Đề án; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ của Nhà nước đối với
hợp tác xã thuộc lĩnh vực quản lý trong quá trình hoàn thiện mô hình.
- Theo chức năng, nhiệm vụ quản
lý, nghiên cứu, đề xuất các chính sách hỗ trợ đối với các hợp tác xã tham gia Đề
án.
- Định kỳ hàng năm thực hiện
báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Đề án theo lĩnh vực quản lý nhà nước được
giao, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trước ngày 30/11 hàng năm.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, Hội Nông dân, các Hội, đoàn thể
Tuyên truyền Đề án và Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án. Giám sát việc thực hiện hỗ trợ của Nhà nước đối với
các hợp tác xã thí điểm.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng
các nội dung của Đề án và Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đến các hợp tác
xã thí điểm trên địa bàn quản lý.
- Phối hợp với các sở, ngành,
đơn vị có liên quan xây dựng phương án hỗ trợ mô hình hợp tác xã thí điểm thuộc
phạm vi quản lý; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Đề án; kiểm
tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ của Nhà nước đối với hợp tác xã trên địa
bàn quản lý trong quá trình hoàn thiện mô hình.
- Định kỳ ngày 30/11 hàng năm
thực hiện báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Đề án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu
quả giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; yêu cầu Thủ trưởng các sở,
ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, triển
khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Các sở, ngành, đơn vị có liên quan;
- Liên minh HTX;
- UBND các huyện, thị xã;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT.5.15.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
PHỤ LỤC 1:
KẾ HOẠCH HOÀN THIỆN
Của
Hợp tác xã: ……………………………………………
(Kèm
theo Kế hoạch số /KH-UBND, / /2022 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
Địa chỉ: …………………………………………………… Số
GCN ĐKKD/Mã số thuế ……………………………………………..
Số điện thoại: ……………………………………………
Loại mô hình HTX đăng ký tham gia.……………………………………
Số TT
|
Tiêu chí đánh giá
|
Thang điểm tối đa(theo Thôngtư 01/20 20/TT- BKHĐT ngày
19/02/2020
|
Thực trạng HTX đánh giá năm 2020 (>=65)
|
Kế hoạch hoàn thiện (>=80)
|
Tình hình thực tế đến ngày báo cáo
|
Đến 30/9/2023 (Sơ kết Đề án)
|
Đến 31/6/2025 (Tổng kết Đề án)
|
Điểm đánh giá HTX
|
Các nội dung cần Nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện
|
Điểm đánh giá HTX
|
Các nội dung cần Nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện
|
I
|
Nhóm tiêu chí về tài chính
|
30
|
|
|
|
|
|
|
1
|
- Tiêu chí 1: Vốn của hợp tác
xã;
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng nguồn vốn bình
quân của HTX
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổng nguồn vốn của HTX
tăng so với năm trước.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
- Tiêu chí 2: Tài sản của hợp
tác xã
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng tài sản không chia
bình quân
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổng tài sản không chia
tăng so với năm trước.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
- Tiêu chí 3: Kết quả sản xuất
kinh doanh trong năm của hợp tác xã;
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ cung ứng sản phẩm,
dịch vụ cho thành viên
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Lợi nhuận (thu nhập)
trước thuế
|
4
|
|
|
|
|
|
|
4
|
- Tiêu chí 4: Trích lập các
Quỹ của hợp tác xã
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tỷ lệ trích lập Quỹ đầu
tư phát triển
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ trích lập Quỹ Dự
phòng
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Tỷ lệ trích lập các Quỹ
khác
|
2
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nhóm tiêu chí về quản trị,
điều hành, năng lực của HTX
|
30
|
|
|
|
|
|
|
5
|
- Tiêu chí 5: Chấp hành pháp
luật trong hoạt động của hợp tác xã
|
8
|
|
|
|
|
|
|
6
|
- Tiêu chí 6: Giải quyết các
tranh chấp, khiếu nại
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
- Tiêu chí 7: Trình độ cán bộ
quản lý điều hành.
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tỷ lệ cán bộ quản lý
HTX qua đào tạo ĐH, CĐ trở lên
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ cán bộ quản lý
HTX qua đào tạo sơ cấp, trung cấp
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Tỷ lệ cán bộ trẻ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
8
|
- Tiêu chí 8: Thực hiện các chế
độ, chính sách cho thành viên và người lao động
|
6
|
|
|
|
|
|
|
9
|
- Tiêu chí 9: Mức độ áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng thương hiệu, chuỗi giá trị
|
4
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm tiêu chí về thành
viên, lợi ích thành viên, cộng đồng và tiêu chí khác
|
40
|
|
|
|
|
|
|
10
|
- Tiêu chí 10: Mức độ tham
gia của thành viên đối với hợp tác xã;
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng số thành viên HTX
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ thành viên tham
gia mới
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Tỷ lệ thành viên tham
gia đại hội thành viên
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Tỷ lệ thành viên sử dụng
dịch vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
11
|
- Tiêu chí 11: Lợi ích thành
viên;
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
a) HTX có giá ưu đãi cho
thành viên
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ chia lãi theo mức
độ sử dụng dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Thu nhập thành viên tăng
so năm trước
|
4
|
|
|
|
|
|
|
12
|
- Tiêu chí 12: Sản phẩm, dịch
vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Số lượng dịch vụ cung ứng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chất lượng dịch vụ
|
4
|
|
|
|
|
|
|
13
|
- Tiêu chí 13: Công tác thông
tin, truyền thông, đào tạo bồi dưỡng
|
4
|
|
|
|
|
|
|
14
|
- Tiêu chí 14: Mức độ ảnh hưởng
tích cực đến cộng đồng
|
3
|
|
|
|
|
|
|
15
|
- Tiêu chí 15: Hợp tác xã được
khen thưởng trong năm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH HOÀN THIỆN HỢP TÁC XÃ THÍ ĐIỂM
(Kèm
theo Kế hoạch số /KH-UBND, / /2022 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Tên Hợp tác xã
|
Điểm đánh giá HTX năm 2020 (theo Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT
ngày 19/02/2020)
|
Kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã (>=80)
|
Tình hình thực tế đến ngày báo cáo
|
Đến 30/9/2023 (Sơ kết Đề án)
|
Đến 31/6/2025 (Tổng kết Đề án)
|
Điểm đánh giá HTX
|
Các nội dung nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện
|
Điểm đánh giá HTX
|
Các nội dung nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng…
năm…..
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
|