Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Kế hoạch 3078/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án 05-ĐA/TU về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030

Số hiệu 3078/KH-UBND
Ngày ban hành 03/06/2021
Ngày có hiệu lực 03/06/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Trần Ngọc Tam
Lĩnh vực Thương mại,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3078/KH-UBND

Bến Tre, ngày 03 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 05-ĐA/TU CỦA TỈNH ỦY VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ DỊCH VỤ LOGISTICS PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2020-2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Căn cứ Đề án số 05-ĐA/TU ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Tỉnh ủy về đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là Đề án số 05-ĐA/TU của Tỉnh ủy), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Nhằm nâng cao trách nhiệm của lãnh đạo các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị xã hội tỉnh, chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện/thành phố và toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức trong việc quán triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả mục tiêu Đề án số 05-ĐA/TU của Tỉnh ủy về phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, liên kết vùng và đảm bảo quốc phòng an ninh.

- Thu hút mọi nguồn lực để đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics, đng thời đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển hệ thống hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics đồng bộ phù hợp với đặc điểm tự nhiên, phù hợp với quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh Bến Tre và của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, phù hợp với quy hoạch ngành và lĩnh vực liên quan. Gắn liền và thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, kết nối với vùng Đng bng sông Cửu Long, cũng như các vùng trong cả nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.

2. Mục tiêu cụ thể

- Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng giao thông nhằm tăng cường kết nối giữa các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh và liên vùng.

- Kêu gọi đầu tư hạ tầng bến bãi, kho hàng, cảng trung chuyển hàng hóa phục vụ hoạt động logistics; thu hút các doanh nghiệp và cá nhân đầu tư vào lĩnh vực logistics.

- Khuyến khích phát triển hợp lý các phương thức vận tải đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vận tải hàng hóa của nền kinh tế; nâng cao chất lượng dịch vụ và giảm chi phí vận tải; đẩy mạnh lưu thông phân phối hàng hóa trong nội tỉnh, liên kết vùng, kết nối lưu thông... góp phần phát triển các chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị sản phẩm có lợi thế, đẩy mạnh xuất nhập khẩu, nâng cao tính hiệu quả, bền vững trong thương mại.

- Xây dựng, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông và dịch vụ logistics, có đủ trình độ tiếp cận khoa học, công nghệ mới và ngoại ngữ.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Nhiệm vụ

a) Về phát triển hạ tầng giao thông

Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông thủy, bộ; tăng cường kết nối với Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và Tiểu vùng duyên hải phía Đông; phối hợp với các bộ, ngành ưu tiên đầu tư và kêu gọi đầu tư các công trình giao thông trọng điểm; nâng cấp một số tuyến đường tỉnh, đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch; kêu gọi đầu tư cảng biển nước sâu, các cảng trung chuyển hàng hóa...

Giai đoạn 2021-2025 triển khai các dự án giao thông trọng điểm:

- Tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh các công trình: Cải tạo, nâng cấp QL.57 đoạn từ bến phà Đình Khao đến thị trấn Mỏ Cày; Nâng cấp QL 57B đoạn từ đường vào cầu Rạch Miễu đến cầu An Hóa (giai đoạn 2); Dự án ĐH.173 đoạn từ nghĩa trang liệt sĩ huyện Châu Thành đến tượng đài Tiểu đoàn 516; Đê bao ngăn mặn nối liền 3 huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.

- Triển khai đầu tư xây dựng mới các công trình: Cầu Rạch Miễu 2; Tuyến đường bộ ven biển (giai đoạn 1); Cải tạo, nâng cấp QL.57 đoạn từ thị trấn Mỏ Cày đến Khâu Băng; Đường từ cảng Giao Long đến khu công nghiệp Phú Thuận (ĐT.DK.07); Đường Bc Nam phục vụ khu công nghiệp Phú Thuận và cụm công nghiệp Phong Nam (ĐT.DK.08); cầu Ba Lai (ĐT.DK.08); Đường giao thông kết hợp đê bao ngăn mặn liên huyện Mỏ Cày Nam - Thạnh Phú (dự án ĐH.17); cầu Rạch Vong thành phố Bến Tre; Xây dựng đường Đê Tây huyện Bình Đại; Tuyến tránh Phưc Mỹ Trung.

Giai đoạn 2026-2030: Đầu tư hoàn chỉnh Tuyến đường bộ ven biển; Tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long An - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh; cầu Hàm Luông 2; cầu Đình Khao; cầu Tân Phú; Tuyến tránh Mỏ Cày Nam; Hoàn chỉnh tuyến ĐT.DK.08 từ An Khánh huyện Châu Thành đến thị trấn Bình Đại.

b) Về phát triển hạ tầng phục vụ dịch vụ logistics

Quy hoạch và kêu gọi đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo các công trình hạ tầng thiết yếu tạo động lực thu hút doanh nghiệp vận tải như: hạ tầng bến cảng, bến thủy nội địa, bến bãi, kho hàng tập trung gần các khu công nghiệp, khu vực sản xuất tập trung phù hợp với từng khu vực để giảm chi phí vận tải, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách và phục vụ du lịch.

Giai đoạn 2021-2025: Kêu gọi đầu tư các cảng bốc xếp và tập trung hàng hóa tại các khu - cụm công nghiệp đang triển khai trong tỉnh: Nâng cấp, mở rộng Cảng Giao Long; đầu tư mới các cảng phục vụ Khu công nghiệp Phú Thuận huyện Bình Đại; Khu công nghiệp An Hiệp huyện Châu Thành; Khu công nghiệp An Nhơn huyện Thạnh Phú; Cụm công nghiệp Bình Thới huyện Bình Đại; Cụm công nghiệp Thành Thới B huyện Mỏ Cày Bắc; Cụm công nghiệp An Điền huyện Thạnh Phú; Cụm công nghiệp An Hòa Tây, huyện Ba Tri; Cụm công nghiệp Thị trn - An Đức huyện Ba Tri; Cụm công nghiệp Phong Nam huyện Giồng Trôm; Cụm công nghiệp thị trấn Giồng Trôm huyện Giồng Trôm; Cảng hành khách du lịch kết hợp cảng hàng hóa thành phố Bến Tre.

Giai đoạn 2026-2030: Đầu tư mới Cảng nước sâu huyện Bình Đại; tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh và nâng cấp, mở rộng các cảng đã đầu tư.

c) Triển khai các nhiệm vụ cụ thể nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ dịch vụ logistics đến năm 2025 thực hiện theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017, Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025.

- Tuyên truyền nâng cao hiểu biết của doanh nghiệp về các cam kết quốc tế liên quan đến logistics để áp dụng đúng theo các cam kết.

[...]