HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2020/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỔI MỚI, CHUYỂN
GIAO, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG QUA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Xét Tờ trình số 5914/TTr-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một
số chính sách hỗ trợ đổi mới, chuyển giao, ứng dụng công nghệ thông qua thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định một số chính sách về hỗ trợ đổi mới, chuyển
giao, ứng dụng công nghệ thông qua thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đổi mới, chuyển giao, ứng dụng
công nghệ trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
a) Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước trên địa bàn tỉnh
Bến Tre thực hiện đổi mới, chuyển giao, ứng dụng công nghệ.
b) Hợp tác xã, tổ chức khoa học và công nghệ, tổ chức trung gian của thị
trường khoa học và công nghệ (viết tắt là tổ chức), cá nhân hoạt động khoa học
và công nghệ có hoạt động đổi mới, chuyển giao, ứng dụng công nghệ, ứng dụng kết
quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, phát triển thị trường công nghệ trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Nguyên tắc và điều kiện hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Việc hỗ trợ đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng, không trùng
lặp.
b) Trong thời gian các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 nhận một
trong các chính sách hỗ trợ quy định tại Điều 3 của Nghị quyết thì không hưởng chính
sách hỗ trợ khác của Nghị quyết này.
c) Ưu tiên hỗ trợ đối với dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn
ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án sử dụng công nghệ
thuộc danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định tại Phụ lục I của
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ; dự
án sử dụng công nghệ tiên tiến trong bảo quản, sản xuất, chế biến và tiêu thụ
các sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm nông nghiệp
chủ lực tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo
Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre.
2. Điều kiện hỗ trợ
a) Hoạt động đúng với ngành nghề đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định hiện hành của Nhà nước về thuế,
chính sách đối với người lao động, bảo vệ môi trường và các quy định của pháp
luật khác có liên quan;
c) Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận tình hình tài chính không
lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi
trả hoặc đang trong quá trình giải thể;
d) Công nghệ sử dụng của dự án không thuộc danh mục công nghệ hạn chế
chuyển giao, danh mục công nghệ cấm chuyển giao theo quy định tại Phụ lục II,
III ban hành kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Chuyển giao công nghệ;
đ) Các nội dung chính sách hỗ trợ đổi mới, chuyển giao, ứng dụng công
nghệ quy định tại Điều 3 Nghị quyết này (trừ điểm b khoản 5 Điều 3 của Nghị quyết)
được thực hiện thông qua nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Quyết định số
12/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Nội dung và định mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ đổi mới công nghệ
a) Nội dung: Hỗ trợ thực hiện dự án hợp tác để triển khai
các dự án đầu tư đổi mới công nghệ, bao gồm: đổi mới công nghệ, đào tạo,
thuê chuyên gia hướng dẫn vận hành, sản xuất sản phẩm theo công nghệ mới.
b) Mức hỗ trợ: 30% tổng kinh phí thực hiện dự án, tối
đa 02 (hai) tỷ đồng/dự án.
2. Hỗ trợ dự án chuyển giao công nghệ
a) Nội dung: Hỗ trợ dự án chuyển giao công nghệ, bao gồm:
- Bí quyết kỹ thuật.
- Kiến thức kỹ thuật về công nghệ được chuyển giao dưới dạng phương án
công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ
thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu.
- Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ.
b) Mức hỗ trợ: 30% kinh phí của dự án chuyển giao công nghệ, tối đa
01 (một) tỷ đồng/dự án chuyển giao công nghệ.
3. Hỗ trợ hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ
a) Nội dung: Hỗ trợ cho tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện hoạt
động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Bến
Tre để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phù hợp đặc
thù của tỉnh Bến Tre, bao gồm:
- Doanh nghiệp
có dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển
giao công nghệ từ tổ chức khoa học và công nghệ.
- Doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân thực hiện giải mã công nghệ.
- Tổ chức khoa học và công nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng,
chuyển giao công nghệ địa phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ.
b) Mức hỗ trợ: 30% tổng kinh phí để thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thuộc một trong các nội dung nêu trên, tối đa 02 (hai) tỷ đồng/nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
4. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, xây dựng nông thôn mới
a) Dự án chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, xây dựng nông thôn mới, bao gồm:
Xây dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ phù hợp
với điều kiện thực tế, trình độ phát triển của từng địa phương trong tỉnh; xây
dựng mô hình chuyển giao, ứng dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học và công nghệ, tổ
chức quản lý, phát triển thị trường theo chuỗi giá trị hàng hóa có sự tham gia,
liên kết giữa nhà khoa học, doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân.
- Hỗ trợ 50% tổng kinh phí thực hiện đối với các dự án chuyển
giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội nông thôn, xây dựng nông thôn mới, tối đa 02 (hai) tỷ đồng/dự án. Đồng
thời, đối tượng thực hiện dự án được xem xét vay vốn lãi suất ưu đãi của Quỹ
Phát triển khoa học và công nghệ để thực hiện dự án.
b) Xây dựng mô hình ứng dụng nhân rộng kết quả các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đã được nghiệm thu đưa vào thực tiễn; các mô hình sản xuất có kết quả
rõ nét, có sức lan tỏa trong cộng đồng cần được nhân rộng.
Hỗ trợ 50% tổng kinh phí thực hiện đối với mô hình ứng dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, mô hình sản xuất có kết quả rõ nét, có sức
lan tỏa trong cộng đồng cần được nhân rộng, tối đa 150 triệu đồng/mô hình.
5. Hỗ trợ phát triển thị trường công nghệ
a) Hỗ trợ 50% kinh phí, tối đa 01 (một) tỷ đồng/dự
án hoặc nhiệm vụ khoa học và công nghệ để phát triển tổ chức trung
gian của thị trường công nghệ; mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu để sản xuất thử nghiệm, khảo
nghiệm, hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nhằm thực
hiện các nội dung sau:
- Xây dựng quy trình công nghệ và dây chuyền sản xuất.
- Tra cứu, thu thập và cung cấp thông tin về công nghệ, sở hữu trí tuệ,
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, chuyên gia công nghệ, nhu cầu công nghệ; xây
dựng cơ sở dữ liệu, công cụ khai thác cơ sở dữ liệu về thị trường khoa học và
công nghệ phục vụ quản lý nhà nước.
- Môi giới, tư vấn, xúc tiến chuyển giao công nghệ; phổ biến kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ý tưởng công nghệ.
- Tổ chức, tham gia sự kiện trong nước, ngoài nước về xúc tiến phát triển
thị trường công nghệ, thương mại hóa sáng chế, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Tổ chức đào tạo về môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; đánh giá,
thẩm định giá, giám định công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; thương mại hóa kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo.
b) Hỗ trợ kinh phí tham gia chương
trình phát triển thị trường công nghệ, xúc tiến chuyển giao công nghệ trong và
ngoài nước:
- Đối với hoạt động tổ chức trong nước, mức hỗ trợ 50% kinh phí, tối đa
15 triệu đồng/đơn vị tham gia.
- Đối với hoạt động được tổ chức ở nước ngoài, mức hỗ trợ 50% kinh phí,
tối đa 50 triệu đồng/đơn vị tham gia.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
1. Thành phần
và số lượng hồ sơ đề nghị hỗ trợ đổi mới, chuyển giao, ứng dụng công nghệ quy định
tại Điều 3 Nghị quyết này (trừ điểm b khoản 5 Điều 3 của Nghị quyết) thực hiện
theo Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về quản lý các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối với nội dung hỗ trợ tại điểm b khoản 5 Điều 3 của Nghị quyết, thực
hiện theo hợp đồng giao khoán nhiệm vụ sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt. Tiến hành thanh lý hợp đồng và cấp kinh phí cho đối tượng hỗ trợ sau khi
hoàn thành khối lượng, chất lượng, tiến độ nhiệm vụ giao khoán theo hợp đồng đã
ký kết.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách thuộc ngân sách Nhà nước đảm bảo, được
bố trí trong nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ phân bổ hàng năm và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
2. Căn cứ vào
tình hình thực tế và nội dung hỗ trợ, việc xử lý các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không đạt yêu cầu được thực hiện theo quy định tại Điều 41 Quyết định số
12/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bến Tre hoặc theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi,
bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá IX, kỳ họp
thứ 19 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 19
tháng 12 năm 2020./.