Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2023 thực hiện Phụ lục 07 Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đối với dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng để phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

Số hiệu 304/KH-UBND
Ngày ban hành 18/12/2023
Ngày có hiệu lực 18/12/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Mạnh Quyền
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 304/KH-UBND

Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN PHỤ LỤC 07 NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2023/NQ-HĐND NGÀY 04/7/2023 HĐND THÀNH PHỐ QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP, PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA VÙNG ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ TRỊ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025

Thực hiện Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 04/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung chi và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân thành phố Hà Nội;

Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Phụ lục 07 Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 04/7/2023 của HĐND Thành phố quy định nội dung, mức chi đối với dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng để phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Triển khai có hiệu quả các nội dung được quy định tại Phụ lục 07 Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 04/7/2023 của HĐND Thành phố về việc Quy định nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố (sau đây gọi tắt là Nghị quyết).

- Nâng cao trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể, các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn 04 huyện và 13 xã thuộc vùng dân tộc thiểu số miền núi trong việc phát triển kinh tế - xã hội, an ninh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô toàn diện, bền vững, phát huy được tiềm năng, lợi thế của vùng và tinh thần tự lực của đồng bào dân tộc thiểu số, thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, thu nhập của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi so với vùng nông thôn Hà Nội; xác định nhiệm vụ nâng cao đời sống đồng bào vùng dân tộc thiểu số là nhiệm vụ chính trị quan trọng, gắn liền với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Yêu cầu

- Các nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan hoàn thành các nhiệm vụ được phân công theo tiến độ, chất lượng, hiệu quả; đảm bảo thống nhất trong chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Nghị quyết.

- Tăng cường sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, hiệu quả giữa các Sở, ban ngành, đơn vị và địa phương có liên quan trực tiếp đến công tác triển khai thực hiện các hình thức hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn 13 xã dân tộc miền núi.

- Việc thực hiện triển khai các hình thức hỗ trợ phát triển sản xuất phải đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, đúng đối tượng, đúng lộ trình; tạo sự đồng thuận cao nhất trong nhân dân, nhất là những đối tượng được thụ hưởng chính sách.

- Hoàn thành các chỉ tiêu theo tiến độ đã đề ra.

II. ĐỐI TƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ, THỜI GIAN HỖ TRỢ VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ

1. Đối tượng hỗ trợ

- Hộ nghèo, hộ cận nghèo người dân tộc thiểu số tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn thành phố Hà Nội hiện đang sản xuất nông nghiệp, có nhu cầu được hỗ trợ.

- Doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), HTX tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số.

2. Mức hỗ trợ

Hỗ trợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn Thành phố với 02 hình thức để triển thực hiện, cụ thể gồm: (1) hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị; (2) hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ.

2.1. Nội dung, mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị

a) Chi hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết: Chủ trì liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng hợp đồng liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, phương án phát triển thị trường tối đa không quá 300 triệu đồng, bao gồm:

- Chi khảo sát, điều tra xác định, lựa chọn địa bàn thực hiện kế hoạch liên kết và các hộ có nhu cầu, điều kiện để tham gia kế hoạch liên kết, nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Biểu số 01 - Phụ lục 07 Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND.

- Chi nghiên cứu, lập và xây dựng kế hoạch liên kết, phương án sản xuất, nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Biểu số 02 - Phụ lục 07 Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND.

b) Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ: Nội dung và mức chi thực hiện theo điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính (Thay thế bằng điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính).

c) Hỗ trợ tối đa không quá 70% kinh phí mua nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật (phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật) theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 03 chu kỳ sản xuất cho hộ nghèo, cận nghèo là người dân tộc thiểu số.

Mức hỗ trợ tối đa đối với 01 kế hoạch liên kết không vượt quá 50% tổng chi phí thực hiện 01 kế hoạch liên kết.

Trường hợp cùng một thời điểm, nội dung có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các chương trình, dự án khác), đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ có lợi nhất.

2.2. Nội dung, mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ

[...]