ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2976/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 22
tháng 8 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
NĂM 2024 TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh
doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg
ngày 23 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai năm
2024;
Căn cứ Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 07 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 817/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án “Kiểm kê đất
đai năm 2024 lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum
ban hành kế hoạch thực hiện Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2024 trên địa bàn tỉnh[1] như sau:
I. MỤC ĐÍCH
YÊU CẦU
1. Mục đích: Kiểm kê đất
đai năm 2024 nhằm lượng hóa thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất đai của từng
đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng
đất đai của các cấp và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường quản
lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; cung cấp chỉ tiêu thống
kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; phục vụ nhu cầu thông tin đất đai
cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học,
giáo dục, đào tạo, các nhu cầu khác của Nhà nước, của xã hội, làm cơ sở cho việc
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh và của các cấp
giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2045.
2. Yêu cầu: Việc kiểm kê
đất đai năm 2024 phải được thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, chính xác, đúng quy định
của pháp luật về đất đai; bảo đảm tính khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực
tế hiện trạng sử dụng đất.
II. PHẠM VI,
NỘI DUNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024
1. Phạm vi
kiểm kê đất đai năm 2024
1.1. Phạm vi kiểm kê đất đai thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2024 và được xác định
như sau:
- Địa giới đơn vị hành chính
các cấp xác định theo hồ sơ địa giới đơn vị hành chính mới nhất được cấp có thẩm
quyền phê duyệt;
- Trường hợp chưa thống nhất về
đường địa giới đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp
xã) giữa hồ sơ địa giới đơn vị hành chính với hiện trạng đang quản lý thì
các đơn vị hành chính cấp xã có liên quan cùng xác định phạm vi chưa thống nhất,
cùng thực hiện kiểm kê đất đai khu vực chưa thống nhất theo các chỉ tiêu quy định
tại Điều 4 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 07 năm 2024 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT);
Trường hợp khu vực chưa được
xác định trong hồ sơ địa giới đơn vị hành chính thì đơn vị hành chính thực tế
đang quản lý khu vực đó thực hiện kiểm kê đất đai.
1.2. Phạm vi kiểm kê đất đai
chuyên đề được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 57 Luật Đất đai năm
2024.
2. Nội dung
kiểm kê đất đai
Nội dung kiểm kê đất đai năm
2024 của từng đơn vị hành chính các cấp, bao gồm:
a) Loại đất khi kiểm kê đất đai
thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024, các điều 4, 5 và 6
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ; Đối tượng được giao quản lý đất khi
thực hiện kiểm kê đất đai là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất
được giao quản lý quy định tại Điều 7 Luật Đất đai năm 2024; Đối tượng sử dụng
đất thực hiện kiểm kê đất đai là người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất
đai năm 2024.
Việc xác định loại đất quy định
tại khoản này được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2024 và
Điều 7 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP của Chính phủ. Trường hợp đất được sử dụng đất
kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 Luật Đất đai thì kiểm kê đất đai
theo loại đất chính.
b) Tình hình quản lý, sử dụng đất
khu vực sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường và các chuyên đề
khác.
Việc kiểm kê đất đai năm 2024
phải đánh giá được thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình biến động
đất đai trong 5 năm qua của địa phương; nhất là việc quản lý, thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; việc chấp hành pháp luật đất đai của các tổ chức, cá nhân
đang sử dụng đất; làm rõ nguyên nhân hạn chế, tồn tại; đề xuất các biện pháp
tăng cường quản lý, sử dụng đất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
3. Lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kiểm kê đất đai
3.1. Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh để thể hiện sự
phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai. Trong đó, Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã được lập trên cơ sở tổng hợp, khái quát hóa nội dung của bản
đồ kiểm kê đất đai quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31
tháng 07 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp huyện và cấp tỉnh được lập trên cơ sở tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội
dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các đơn vị hành chính trực thuộc;
- Quy định, nội dung, biên tập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.2. Bản đồ kiểm kê đất
đai
Bản đồ kiểm kê đất đai là bản đồ
thể hiện các khoanh đất khép kín trong một đơn vị hành chính cấp xã, các khoanh
đất thể hiện được diện tích theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được
giao quản lý đất theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 4 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT. Bản đồ kiểm kê đất đai được lập ở dạng số và được thực hiện
theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
3.3. Xây dựng báo cáo kết
quả kiểm kê đất đai năm 2024
3.3.1. Xây dựng
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã với các nội dung sau:
- Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp điều tra, thu
thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá
độ tin cậy của số liệu thu thập;
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất
của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
- Đánh giá tình hình chưa thống
nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu
có);
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
3.3.2. Xây dựng
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện với các nội dung sau:
- Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử
dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài
liệu, số liệu thu thập;
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất;
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm của cấp huyện; phân
tích nguyên nhân biến động của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm
kê đất đai gần nhất;
- Đánh giá tình hình chưa thống
nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu
có);
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
3.3.3. Xây dựng
báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh với các nội dung sau:
- Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử
dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp tỉnh; đánh giá độ tin cậy của tài liệu,
số liệu thu thập;
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất;
tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp tỉnh; phân tích nguyên nhân
biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê
đất đai gần nhất;
- Đánh giá đối với trường hợp
thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị
hành chính (nếu có);
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
4. Giải
pháp thực thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024
- Việc kiểm kê đất đai năm 2024
đối với các nội dung tại điểm a mục 2 phần II của Kế hoạch này được thực hiện
trên cơ sở tài liệu, dữ liệu đất đai hiện có, kết hợp với điều tra thực tế,
khoanh vẽ, chỉnh lý lên bản đồ đối với các trường hợp biến động trong kỳ kiểm
kê đất đai (từ năm 2020 đến hết năm 2024) và tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai
năm 2024;
- Việc kiểm kê đất đai chuyên đề
đối với các nội dung tại điểm b mục 2 phần II của Kế hoạch này được thực hiện bằng
phương pháp điều tra trực tiếp và các phương pháp khác có liên quan để tổng hợp,
báo cáo;
- Ứng dụng công nghệ thông tin
cho việc tính toán, tổng hợp diện tích đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
các cấp để bảo đảm độ chính xác, thống nhất kết quả kiểm kê đất đai;
- Kiểm tra, giám sát chặt chẽ
trong quá trình thực hiện; đặc biệt coi trọng việc kiểm tra nghiệm thu kết quả
thực hiện của tất cả các công đoạn ở các cấp, nhất là việc thực hiện ở cấp xã để
bảo đảm yêu cầu chất lượng và tính trung thực của số liệu kiểm kê đất đai năm
2024;
- Các địa phương căn cứ vào yêu
cầu công việc và điều kiện thực tế để huy động lực lượng chuyên môn phù hợp hiện
có của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập ở các cấp cùng tham gia thực hiện
nhằm bảo đảm chất lượng và thời gian theo quy định.
III. THỜI ĐIỂM
KIỂM KÊ VÀ THỜI HẠN HOÀN THÀNH
1. Thời điểm kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được tính đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2024.
2. Thời gian thực hiện
và thời điểm nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2024 được quy định như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã triển
khai thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 (trong thời gian thực hiện phải
tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp biến động đất đai đến ngày 31 tháng 12 năm
2024); hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân cấp huyện trước
ngày 16 tháng 02 năm 2025;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng
04 năm 2025;
- Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn
thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng
06 năm 2025.
IV. SẢN PHẨM
GIAO NỘP KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
1. Hồ sơ cấp xã giao nộp
cấp huyện gồm:
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai
cấp xã quy định tại điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT và báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt
(01 bộ giấy và 01 bộ số) ;
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ
giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn) ;
- Bản đồ kiểm kê đất đai định dạng
*.dgn, bộ dữ liệu kết quả kiểm kê đất đai được tổng hợp từ phần mềm thống kê,
kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường (các định dạng được đóng gói
theo tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước)
và danh sách các khoanh đất trong năm kiểm kê đất đai (01 bộ số).
2. Hồ sơ cấp huyện giao nộp
cấp tỉnh gồm:
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp
huyện quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT và báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt
(01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt
(01 bộ giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn);
- Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai
cấp xã quy định tại khoản 1 mục này (01 bộ số).
3. Hồ sơ cấp tỉnh giao nộp
Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm:
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai
cấp tỉnh quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này và báo
cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
kèm báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệt
(01 bộ giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn);
- Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai
cấp huyện quy định tại khoản 2 mục này (01 bộ số);
- Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai
cấp xã quy định tại khoản 1 mục này (01 bộ số).
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN: Kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024 được bố
trí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác
theo quy định.
VII. TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ.
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Chủ trì xây dựng Phương án, nội
dung kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024, dự toán
chi tiết kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa
bàn tỉnh, trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt theo quy định ;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh các Văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024;
- Hướng dẫn, tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ kiểm kê đất đai cho cán bộ của tỉnh và cấp huyện và cấp xã;
- Có trách nhiệm kiểm tra kết
quả kiểm kê đất đai của cấp huyện, tự kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh;
- Phối hợp với các ngành có
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tổng hợp số liệu, xây dựng báo
cáo và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt và Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai với Bộ Tài nguyên và Môi trường đúng
thời gian quy định;
- Phối hợp với các cơ quan báo
chí, phát thanh truyền hình tuyên truyền rộng rãi đến người dân về chủ trương,
phương án, kế hoạch kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Kon
Tum năm 2024 ở địa phương trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên
Website của Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các phòng, ban và đơn
vị có liên quan lập Phương án - Dự toán kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất năm 2024 cấp huyện, cấp xã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định; Đôn đốc, chỉ đạo thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2024 trên địa bàn;
- Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ
đến các ngành, các cấp và tuyên truyền cho người dân về chủ trương, kế hoạch thực
hiện kiểm kê đất đai;
- Rà soát phạm vi địa giới hành
chính cấp huyện để xác định các trường hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc
không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với Ủy ban nhân
dân của các đơn vị hành chính liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách
nhiệm kiểm kê đất đai của từng bên theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn tập trung huy động lực lượng, tổ chức thực hiện kiểm kê đất
đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất bảo đảm chất lượng và hoàn thành
việc kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của cấp xã
trước ngày 16 tháng 02 năm 2025;
- Lựa chọn, hợp đồng các đơn vị
tư vấn có năng lực để triển khai thực hiện tốt công tác kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp huyện, xã đảm bảo theo quy định;
- Có trách nhiệm kiểm tra kết
quả kiểm kê đất đai của cấp xã, tự kiểm tra và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện.
3. Sở Tài
chính: Trên cơ sở dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị tham mưu
trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện công tác kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo quy định.
4. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cung cấp bản đồ, số liệu kết quả
điều tra, kiểm kê hiện trạng rừng và số liệu thống kê hiện trạng rừng năm gần
nhất để phục vụ kiểm kê đất đai năm 2024;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường rà soát số liệu kiểm kê rừng, thống kê hiện trạng rừng trên phạm vi
toàn tỉnh để thống nhất với số liệu kiểm kê đất đai năm 2024.
5. Sở Nội vụ:
Cung cấp hồ sơ địa giới hành chính các cấp để phục vụ cho công tác kiểm kê
đất đai; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc chỉ đạo giải quyết
các trường hợp có vướng mắc về địa giới hành chính (nếu có) và các kết quả thực
hiện việc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính tính đến ngày 31 tháng 12 năm
2024.
6. Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh
Có trách nhiệm thực hiện kiểm
kê diện tích đất sử dụng và mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn từng xã,
phường, thị trấn và tổng hợp diện tích sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
trên phạm vi toàn tỉnh, gửi số liệu kiểm kê đến các đơn vị hành chính để tổng hợp
theo thời gian quy định.
7. Sở Xây dựng
và Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường các nội dung có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện.
8. Báo Kon
Tum, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Có trách nhiệm
tuyên truyền về chủ trương, kế hoạch kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2024 trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
9. Ủy ban
nhân dân cấp xã
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố trong việc thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2024 trên địa bàn. Tự kiểm tra và phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai cấp
xã ;
- Chỉ đạo công chức địa chính
cung cấp các tài liệu liên quan về bản đồ, quyết định thu hồi, giao đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, biến động đất đai tự nhiên, tình hình sử dụng đất, tranh
chấp đất đai, sử dụng đất sai mục đích… trên địa bàn xã, phường, thị trấn cho
đơn vị tư vấn; phối hợp thực hiện hoàn thiện các biểu mẫu và bản đồ hiện trạng
sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
VIII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nhiệm vụ của
Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể và
tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của
đơn vị mình đảm bảo chất lượng và tiến độ theo quy định. Trong quá trình triển
khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các đơn vị kịp thời phản
ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải
quyết theo quy định.
2. Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện
theo đúng thời gian quy định.
(Kế hoạch này thay thế cho Kế
hoạch số 2380/KH-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây
dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Ngoại vụ, Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Cục Thống kê tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài phát thanh - Truyền hình;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NNTN.NMP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
|
[1] Ủy ban nhân dân tỉnh đã thống nhất tại
buổi làm việc ngày 21 tháng 8 năm 2024.