Kế hoạch 707/KH-UBND thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo Chỉ thị 22/CT-TTg trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 707/KH-UBND
Ngày ban hành 17/09/2024
Ngày có hiệu lực 17/09/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Văn Đệ
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 707/KH-UBND

Nghệ An, ngày 17 tháng 9 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 THEO CHỈ THỊ SỐ 22/CT-TTG NGÀY 23/7/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

Thực hiện Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai năm 2024 (sau đây gọi tắt là Chỉ thị số 22/CT-TTg), Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024” (sau đây gọi tắt là Quyết định số 817/QĐ-TTg), Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT) và Công văn số 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ ngày 16/9/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kiểm kê đất đai năm 2024 (sau đây gọi tắt là Công văn số 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ), UBND tỉnh Nghệ An ban hành Kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đánh giá chính xác thực trạng tình hình sử dụng đất đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh đến hết ngày 31/12/2024 để làm cơ sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai của các cấp trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp; phục vụ nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà nước, của xã hội; làm cơ sở cho việc lập điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Việc kiểm kê đất đai năm 2024 thực hiện theo quy định tại Điều 9 về phân loại đất của Luật Đất đai năm 2024, đồng thời trong kỳ kiểm kê đất đai này sẽ thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn, đất cảng hàng không, sân bay, đất khu vực có nguy cơ sạt lở, bồi đắp, đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường, làm cơ sở để thực hiện các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với các loại đất này.

2. Yêu cầu

- Công tác điều tra thu thập, xử lý, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu kiểm kê đất đai phải được thực hiện nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật.

- Kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời gian; bảo đảm tính khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế sử dụng đất trên địa bàn cấp xã, cấp huyện và của tỉnh.

- Thực hiện đúng nội dung và thời gian quy định tại Chỉ thị số 22/CT-TTg, Quyết định số 817/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; các quy định, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Kế hoạch này.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024

1. Phạm vi thực hiện

Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được tiến hành ở cấp xã, cấp huyện và tỉnh; trong đó cấp xã là đơn vị cơ bản thực hiện kiểm kê đất đai và là cơ sở để tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và cả tỉnh.

2. Đối tượng thực hiện

Đối tượng thực hiện kiểm kê năm 2024 gồm diện tích các loại đất, các loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất; đồng thời trong kỳ kiểm kê đất đai này sẽ thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn, đất cảng hàng không, sân bay, đất khu vực có nguy cơ sạt lở, bồi đắp, đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường, làm cơ sở để thực hiện các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với các loại đất này.

III. NỘI DUNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024

1. Nội dung kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ năm 2024

Thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo quy định tại các điều 56, 57, 58 và 59 Luật Đất đai năm 2024; các điều 4, 5, 6 và 7 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai; các điều 10, 11 và 12 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và điểm g khoản 3 Điều 1 Quyết định số 817/QĐ-TTg.

2. Nội dung kiểm kê đất đai chuyên đề theo Chỉ thị số 22/CT-TTg

2.1. Trực tiếp thực hiện kiểm kê đất đai 02 chuyên đề, cụ thể như sau:

a) Kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường sẽ thực hiện kiểm kê toàn bộ diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp (thuộc danh sách các công ty gửi kèm Công văn số 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ) đang quản lý, sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh và được tổng hợp vào các biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT, 01c/KKNLT02/KKNLT;

b) Kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình đất khu vực sạt lở, bồi đắp trong 05 năm (2020 - 2024), bao gồm: Diện tích bị sạt lở (khu vực bờ sông, khu vực đồi núi, khu vực bờ biển), diện tích bồi đắp (khu vực bờ sông, khu vực bờ biển) theo các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai và được tổng hợp vào các biểu 01/KKSL02/KKSL.

(Nội dung hướng dẫn và hệ thống biểu kiểm kê chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc nông, lâm trường; đất khu vực sạt lở, bồi đắp thực hiện theo Công văn số 6237/BTNMT-ĐKDLTTĐĐ).

2.2. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn, đất cảng hàng không, sân bay; trong đó cung cấp các hồ sơ, tài liệu, bản đồ có liên quan và phối hợp, phản ánh kịp thời trong quá trình thực hiện kiểm kê chuyên đề đối với tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn, đất cảng hàng không, sân bay.

IV. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

1. Đối với kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ năm 2024

Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ năm 2024 được thực hiện theo quy định tại các điều 4, 6, 7, 9, 56, 57, 58 và 59 của Luật Đất đai; các điều 4, 5, 6 và 7 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và các điều 10, 11 và 12 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; trên cơ sở tài liệu, dữ liệu đất đai hiện có, kết hợp với điều tra thực tế, khoanh vẽ, chỉnh lý lên bản đồ đối với các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai (từ năm 2020 đến hết năm 2024) và tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai năm 2024.

[...]