Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2024 kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn đến năm 2025
Số hiệu | 295/KH-UBND |
Ngày ban hành | 24/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 24/01/2024 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Đào Quang Khải |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 295/KH-UBND |
Bắc Ninh, ngày 24 tháng 01 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
KIỂM KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH BẮC NINH, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 (sau đây gọi là Quyết định số 1383/QĐ-TTg); Quyết định số 1557/QĐ-BTNMT ngày 13/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 44/STNMT-NKS ngày 09/01/2024.
Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn đến năm 2025 với những nội dung chính như sau:
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ Kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn đến năm 2025 đảm bảo hiệu quả, thống nhất, đồng bộ các nội dung, nhiệm vụ của Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 1383/QĐ-TTg.
2. Kiểm kê các chỉ tiêu đối với nguồn nước mặt nội tỉnh để có được các chỉ tiêu kiểm kê lần đầu về tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 5 Điều 2 Quyết định số 1383/QĐ-TTg, bao gồm:
- Kiểm kê số lượng nguồn nước mặt nội tỉnh.
- Kiểm kê lượng nước mặt đối với nguồn nước mặt nội tỉnh.
- Kiểm kê chất lượng nước mặt được thực hiện tại một số nguồn nước mặt nội tỉnh trên cơ sở tổng hợp, kế thừa kết quả phân tích chất lượng nước từ chương trình quan trắc môi trường hàng năm và kết quả đã được thực hiện từ các chương trình, dự án trong kỳ kiểm kê.
- Kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt đối với nguồn nước mặt nội tỉnh.
- Kiểm kê hiện trạng xả nước thải vào nguồn nước đối với nguồn nước mặt nội tỉnh.
3. Cập nhật kết quả kiểm kê vào phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu kiểm kê tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 2 Quyết định số 1383/QĐ-TTg.
1. Xây dựng, phê duyệt nội dung, dự toán kinh phí.
2. Thu thập, kế thừa các thông tin, số liệu liên quan đến chỉ tiêu kiểm kê, điều tra cơ bản từ các giai đoạn trước và trong kỳ kiểm kê.
3. Thực hiện kiểm kê các chỉ tiêu tại thực địa.
4. Tổng hợp, xử lý, phân loại thông tin, số liệu kết quả thu thập, điều tra thực địa và cập nhật số liệu vào phần mềm kiểm kê.
5. Tính toán các chỉ tiêu kiểm kê tài nguyên nước.
6. Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ sản phẩm kết quả tổng kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn đến năm 2025; phê duyệt kết quả thực hiện kiểm kê tài nguyên nước của tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn đến năm 2025; báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài nguyên và Môi trường; cập nhật dữ liệu kiểm kê vào phần mềm kiểm kê theo nội dung thực hiện.
Năm 2024.
Nguồn kinh phí sự nghiệp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
1. Báo cáo kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn đến năm 2025.
2. Các báo cáo chuyên đề theo từng chỉ tiêu kiểm kê.
3. Bộ thông tin, số liệu về kiểm kê tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng đề cương chi tiết và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ Kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung tại Mục II Kế hoạch này đảm bảo quy định.
- Tổng hợp kết quả kiểm kê gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31/12/2024.