ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2903/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 27 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 16/CT-TTG NGÀY 04/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
"VỀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TIẾP CẬN CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ
4"
Thực hiện Chỉ thị
số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng
Chính phủ "về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách
mạng công nghiệp lần thứ 4", Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (gọi tắt là UBND tỉnh) ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa
bàn tỉnh, với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm tổ chức triển
khai có hiệu quả Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của
Thủ tướng Chính phủ, tạo sự chuyển biến tích cực về nhận thức của lãnh đạo các cấp, các ngành,
các địa phương, doanh nghiệp và toàn xã hội về cuộc Cách mạng
lần thứ 4; tăng cường tính chủ động của
các cấp, các ngành và toàn xã hội
trong việc phối hợp thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cuộc
Cách mạng lần thứ 4 theo tinh thần Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ
tướng Chính phủ để tạo ra sự bức phá về hạ tầng
công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
môi trường hệ sinh thái khởi nghiệp, thúc đẩy hoạt động
nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ thông tin,... triển khai đồng bộ các
cơ chế, chính sách, cải cách hành
chính, chủ động tiếp cận Cuộc Cách mạng lần thứ 4.
2. Yêu cầu
Mỗi cơ quan, đơn
vị, đặc biệt là thủ trưởng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải nhận thức đúng đắn,
toàn diện về bản chất, cơ hội và thách thức của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 để chủ động nắm
bắt cơ hội, xác định các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp thiết thực, hiệu quả,
phân bổ nguồn lực đầu tư để nâng cao
năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghệ lần thứ 4.
II. NHIỆM VỤ
Ngoài nhiệm vụ cụ
thể theo Danh mục được ban hành kèm theo Kế hoạch này, các
cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện:
1. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Tập trung thúc đẩy phát triển hạ tầng công nghệ thông tin, khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư phát triển, kinh doanh công nghệ mới. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông
đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công nghệ thông tin - truyền
thông của tỉnh, bảo đảm an toàn, đồng
bộ, kết nối liên ngành và liên vùng. Trong đó chú trọng hoàn thiện mạng truyền
thông 4G, bảo đảm cung cấp dịch vụ ổn định, đáp ứng yêu cầu kết nối internet trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng và phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin, đặc biệt là nhân lực an toàn, an ninh
thông tin.
- Thông qua các cơ quan báo chí, truyền
thông để tuyên truyền, giúp cho các tổ
chức, doanh nghiệp và người dân có nhận thức đúng về Cuộc
cách mạng lần thứ 4.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
- Thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh; liên kết, phối hợp triển khai các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ quốc gia tại địa phương đó nâng cao chất
lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp, sản phẩm chủ lực của tỉnh.
- Tiếp tục triển
khai có hiệu quả dự án: Dự án nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp
vừa và nhỏ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2013 - 2016,
định hướng đến năm 2020; chương
trình phát triển; Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020; Kế hoạch của UBND tỉnh về đẩy mạnh phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trên địa bàn tỉnh, trong đó tham mưu xây dựng và triển khai đề án phát triển công nghệ sinh học trên địa bàn
tỉnh; tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ quốc
gia, của tỉnh.
- Phối hợp tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum
giai đoạn 2017-2020 (ban hành theo Quyết định số 414/QĐ-UBND ngày 17/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum).
3. Sở Giáo dục
và đào tạo
Thúc đẩy triển khai giáo dục về khoa
học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) trong chương trình
giáo dục phổ thông; tăng cường giáo dục kỹ năng, kiến thức
cơ bản, tư duy sáng tạo, khả năng thích nghi với những yêu
cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả Chương trình Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh
Kon Tum giai đoạn 2017-2020 được phê duyệt
tại Quyết định số 414/QĐ-UBND, ngày 17/5/2017 của UBND tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt “Điều
chỉnh Đề án xây dựng, phát triển các
ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ
lực của tỉnh đến năm 2020”.
5. Sở Lao động,
Thương binh và xã hội
- Tổ chức triển khai, đổi mới đào tạo
nghề trong các Trường Cao đẳng, Trung cấp, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên (sau đây gọi tắt là các cơ sở giáo dục nghề nghiệp) theo
hướng phát triển nguồn nhân lực, chuyển đổi nghề nghiệp có kỹ năng phù hợp, có thể tiếp thu, làm chủ và vận hành,
khai thác hiệu quả thiết bị, công nghệ cao trong sản xuất.
- Tổ chức triển khai các cơ chế,
chính sách, giải pháp khắc phục, giảm thiểu tác động, ảnh hưởng của Cách mạng
công nghiệp lần thứ 4 tới cơ cấu thị trường lao động, an sinh xã hội trên địa
bàn tỉnh.
6. Sở Tài Chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và
Đầu tư và các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai các cơ chế, chính
sách theo quy định, hướng dẫn của Trung ương và kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ
trợ thực hiện các chương trình, đề án, dự án (nếu có) phù hợp với khả năng ngân
sách địa phương.
7. Các Sở: Khoa
học và Công nghệ, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông
Vận tải, Xây dựng; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Chủ động rà soát quy hoạch phát triển
ngành, địa phương; đề xuất các nhiệm vụ trọng tâm để triển
khai phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
các huyện, thành phố rà soát, lựa chọn các sản phẩm chủ lực, phù hợp để tập trung đầu tư, phát triển.
- Nghiên cứu các mô hình của tỉnh bạn
đã được Thủ tướng Chính phủ giao thực hiện để tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện, cụ thể như: Xây dựng
thí điểm mô hình thông minh, đầu tư xây dựng và phát triển nông nghiệp công nghệ
cao (tại tỉnh Bắc Ninh); thí điểm phổ
cập kiến thức khoa học và công nghệ cao đến người dân qua
điện thoại di động (tại tỉnh Bắc Giang); triển khai mô
hình nông nghiệp công nghệ cao, phát triển sản phẩm chủ lực của tỉnh hướng tới quy mô sản xuất hàng hóa có sản lượng
và chất lượng cao (của tỉnh Hà Nam).
III. GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, tập trung tuyên truyền
về nội dung, bản chất của cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ 4; đồng thời, cập nhật xu hướng phát triển công nghiệp của Cách mạng công
nghiệp lần thứ 4 để kịp thời tuyên truyền và định hướng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Tập trung thúc đẩy phát triển, tạo
sự bứt phá thực sự về hạ tầng, ứng dụng và nhân lực công nghệ thông tin và truyền
thông. Phát triển hạ tầng kết nối số và bảo đảm an toàn,
an ninh mạng tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp dễ dàng, bình đẳng trong tiếp cận các cơ hội phát triển theo cuộc Cách mạng công nghiệp
lần thứ 4 mà nền tảng là công nghệ số. Tiếp tục tăng cường
ứng dụng các hệ thống công nghệ thông tin đã được UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai thực hiện để làm nền tảng, đẩy mạnh triển khai thành công Chính quyền
điện tử trên địa bàn tỉnh.
3. Tiếp tục đẩy
mạnh quán triệt và tổ chức thực hiện các Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày
06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2017, định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về
Chính phủ điện tử nhằm cải thiện môi
trường cạnh tranh kinh doanh theo hướng hiện đại để thúc đẩy
sự phát triển của doanh nghiệp; tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhanh chóng hấp
thụ và phát triển được các công nghệ sản xuất mới. Tiếp tục
chủ động rà soát, bãi bỏ các điều kiện kinh doanh không
còn phù hợp; sửa đổi các quy định quản
lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng đơn giản hóa và hiện đại
hóa thủ tục hành chính.
4. Rà soát lại các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình hành động của ngành, địa phương để xây
dựng kế hoạch và các nhiệm vụ trọng tâm của từng ngành, từng địa phương phù hợp
với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Ưu tiên phát triển công nghiệp công nghệ số, nông nghiệp thông
minh, du lịch thông minh, đô thị thông minh. Đẩy mạnh phát triển sản phẩm chủ lực
của tỉnh, bám sát các công nghệ sản xuất mới, tích hợp những công nghệ mới để tập trung đầu tư, phát triển.
5. Tập trung thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo theo hướng xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể, phù hợp để phát triển
mạnh mẽ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo như: Có cơ chế tài chính thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp,
coi doanh nghiệp là trung tâm; đổi mới cơ chế đầu tư, tài
trợ nghiên cứu khoa học và công nghệ; có chính sách để phát triển mạnh mẽ doanh nghiệp khởi nghiệp sáng
tạo.
6. Triển khai thực hiện các cơ chế,
chính sách, nội dung, phương pháp giáo dục dạy nghề nhằm tạo ra nguồn nhân lực
có khả năng tiếp nhận các xu thế công nghệ sản xuất mới.
Thúc đẩy đào tạo về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán
học, ngoại ngữ, tin học trong các chương trình giáo dục phổ thông.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ
quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ
chức quán triệt và triển khai thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày
04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này của các sở, ban, ngành, cơ
quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Trước
ngày 05 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh, Bộ
Khoa học và Công nghệ và cấp thẩm quyền
theo đúng quy định.
3. Ngoài nhiệm vụ được phân công; các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương triển khai thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể theo Danh mục nhiệm vụ được ban
hành kèm theo Kế hoạch này và định kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất nội
dung thực hiện năm tiếp theo gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và
Công nghệ và cấp có thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Khoa học và Công nghệ (báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể
của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|
DANH MỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ
16/CT-TTG, NGÀY 04/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 2903/KH-UBND,
ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Nhiệm
vụ thực hiện
|
Kết
quả dự kiến
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
01
|
Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin của tỉnh, đảm bảo an toàn thông tin cho
hệ thống chính quyền điện tử; xây dựng
Trung tâm dữ liệu của tỉnh, đảm bảo triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin một cách đồng bộ, tập trung: Đầu tư, thay thế các thiết bị công nghệ thông tin,
các phần mềm bảo mật; xây dựng trung tâm dữ
liệu của tỉnh.
|
Hoàn thiện mạng nội bộ tại các cơ
quan Nhà nước, đảm bảo an toàn
thông tin.
|
Hàng
năm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên quan
|
02
|
Triển khai cung cấp các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4; phần mềm 1 cửa điện tử
phục vụ cho người dân, doanh nghiệp ...
|
Ít nhất 40% các dịch vụ hành chính
công được cung cấp mức độ 3, 4. 100%
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai
phần mềm 1 cửa.
|
2016-2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố có đăng ký triển
khai dịch vụ
|
03
|
Kết nối, liên thông đồng bộ các hệ thống
thông tin trên địa bàn tỉnh phù hợp
với Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum và Khung
kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam: Kết nối các hệ thống
thông tin của tỉnh đồng bộ với các
hệ thống thông tin quốc gia.
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu
quan trọng của tỉnh kết nối đồng bộ
với cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
2016-2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành, đoàn thể, UBND huyện, thành phố
|
04
|
Xây dựng Quy hoạch tổng thể phát
triển bưu chính viễn thông đến năm
2025, định hướng đến năm 2030: Trong đó, định hướng xây
dựng hạ tầng băng thông rộng đảm bảo kết nối 4G, 5G đáp ứng
yêu cầu intrenet kết nối vạn vật: định
hướng ứng dụng khoa học công nghệ trong xây dựng hạ tầng
viễn thông và ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp dịch vụ 4G, 5G: Xây dựng và triển khai Quy hoạch tổng thể
phát triển bưu chính viễn thông đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030; Triển khai các dự án xây dựng hạ tầng viễn thông
|
Đến năm 2030 hạ tầng băng thông rộng
đảm bảo đáp ứng yêu cầu intrenet kết nối vạn vật.
|
2017-2020
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
doanh nghiệp viễn thông; các đơn vị liên quan
|
05
|
Quản lý hệ thống cầu, đường bộ trên địa bàn tỉnh bằng phần mềm Rosy và
VBMS.
|
Thống nhất việc cập nhật công
nghệ thông tin và quản lý hệ thống cầu, đường
bộ trên địa bàn tỉnh.
|
2017-2019
|
Sở
Giao Thông Vận Tải
|
UBND
các huyện, thành phố
|
06
|
- Tiếp tục đẩy
mạnh tuyên truyền các nội dung thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06
tháng 02 năm 2017; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016; Nghị quyết
36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ nhằm cải
thiện môi trường cạnh tranh kinh doanh để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp
nhanh chóng hấp thụ và phát triển được các công nghệ sản
xuất mới. Tuyên truyền để người dân hiểu và sử dụng tốt mạng truyền thông di động 4G, tiếp cận,
nghiên cứu và phát triển 5G.
- Thông tin đầy
đủ về nội dung cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, tạo
hiểu biết và nhận thức đúng về bản
chất, đặc trưng, các cơ hội và
thách thức của Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 để
có cách tiếp cận, giải pháp phù hợp, hiệu quả.
- Xây dựng báo chí địa phương trở thành cầu nối hiệu quả giữa doanh nghiệp và xã hội, là bạn đồng hành của doanh nghiệp,
hỗ trợ đắc lực doanh nghiệp trong hoạch định chiến lược,
xây dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh, tạo đà phát triển.
- Khuyến khích
báo chí truyền thông tập hợp các ý kiến,
nguyện vọng, phản ánh thực tế những khó khăn, thách thức
của cộng đồng doanh nghiệp đến các cơ quan chức năng nhà
nước cơ quan Nhà nước. Tạo điều kiện tốt cho việc xây dựng và
ban hành các chính sách, đường lối,
tổ chức thực hiện.
|
Lãnh đạo,
cán bộ, công chức, viên chức và toàn thể nhân dân trên địa bàn
tỉnh hiểu đầy đủ nội dung Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 4/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng lực
tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
- Tạo được sự bức phá thực sự về hạ
tầng, ứng dụng và nhân lực công nghệ thông tin - truyền
thông. Phát triển đảm bảo an toàn, an ninh mạng tạo điều
kiện cho người dân và doanh nghiệp dễ dàng, bình đẳng
trong tiếp cận các cơ hội phát triển.
- Xây dựng cơ
chế, có sự thay đổi mạnh mẽ về chính sách, nội dung, phương pháp giáo dục và dạy nghề, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
|
Hàng
năm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Các cơ quan
báo chí địa phương: Báo Kon Tum, Đài Phát thanh - Truyền
hình, tạp chí Văn nghệ.
+ Thường trú các cơ quan báo chí trung ương tại địa phương: Báo Nhân dân, Đài Tiếng nói Việt Nam,
Thông tấn xã,...
+ Trang thông tin điện tử các sở, ban, ngành,
đoàn thể.
- Đài Truyền thanh - Truyền hình các
huyện, thành phố, Hệ thống truyền thanh cơ sở.
|
07
|
Tổ chức triển khai Chương trình Hỗ
trợ khởi nghiệp tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 (ban
hành theo Quyết định số 414/QĐ-UBND, ngày 17/5/2017 của ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum).
|
- Hoàn thiện hệ thống pháp lý, các chính sách và mạng lưới các cơ quan thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh. Thành lập quỹ hỗ trợ khởi nghiệp.
- Phấn đấu đến
năm 2020: Hỗ trợ khoảng 500 dự án, ý tưởng khởi nghiệp, trong đó ít nhất 20% dự án, ý tưởng
gọi vốn thành công từ các nhà đầu tư; Thành lập các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp,
ươm tạo doanh nghiệp,...
|
2017-2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công
Thương, Trường Cao Đẳng Kinh tế - kỹ thuật và các đơn vị
có liên quan.
|
08
|
- Tập trung nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý, sản xuất kinh doanh và đời sống:
+ Nghiên cứu,
ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống cây trồng, bảo tồn và phát triển dược liệu; sản xuất sản phẩm hữu cơ vi sinh, thuốc
bảo vệ thực vật sinh học, thức ăn
chăn nuôi; bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản, hải sản: xử lý chất thải trong sản xuất, sản phẩm xử lý chất thải y tế; sản phẩm xử lý chất thải
trong công nghiệp và sinh hoạt,..
+ Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước và hoạt động
sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp trên trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp nghiên cứu, ứng dụng đổi mới công
nghệ trong sản xuất, tập trung các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
|
- Các quy trình công nghệ nhân giống;
quy trình công nghệ sản xuất các chế phẩm sinh học; quy trình sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu.
- Các giống cây trồng có năng suất,
chất lượng cao, sạch bệnh.
- Chế phẩm sinh học.
- Phần mềm tin học.
- Nâng cao giá trị các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
|
2017-2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh: các cơ quan nghiên cứu.
|
09
|
- Tổ chức triển khai có hiệu quả
các nhiệm vụ KH&CN thuộc các chương trình KH&CN quốc gia tại địa
phương. Đề xuất đặt hàng thuộc các chương trình KH&CN quốc gia, tập trung nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ cao; bảo tồn và phát triển nguồn gen dược liệu địa phương; ứng dụng
công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống.
-Triển khai thực hiện chương trình
hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của
Trung ương và của tỉnh.
- Phối hợp triển khai thực hiện các nhiệm vụ xây dựng sản phẩm quốc gia
Sâm Ngọc Linh.
|
- Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
- Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
- Xây dựng sản
phẩm quốc gia Sâm Ngọc Linh
|
2017-2020
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; các Viện nghiên cứu.
|
10
|
Rà soát cập nhật điều chỉnh bổ sung các dự án điện mặt trời trên địa bàn tỉnh vào quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh Kon Tum.
|
Kế
hoạch
|
2017-2018
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
11
|
Tham mưu xây dựng Kế hoạch triển
khai Đề án ứng dụng KH&CN trong
quá trình tái cơ cấu ngành Công Thương phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
|
Kế
hoạch
|
2017-2018
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
12
|
Sản xuất và sử dụng vật liệu xây
không nung trên địa bàn tỉnh Kon Tum:
- Triển khai các chủ trương chính sách của Chính phủ, các Bộ, ngành
Trung ương và của tỉnh Kon Tum về khuyến khích sản xuất,
ưu tiên sử dụng vật liệu xây không
nung;
- Rà soát tình hình nguyên liệu và
quy hoạch vùng nguyên liệu cho phù hợp với sản xuất gạch
không nung.
|
- Đến năm
2018, tỷ lệ sử dụng gạch xây không nung cho các công
trình xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước ít nhất là 50%; đến năm
2019 ít nhất là 80% trên tổng số vật liệu xây và đến năm 2020 các công trình được đầu tư bằng nguồn
vốn nhà nước bắt buộc phải sử dụng 100% vật liệu xây không nung.
- Đến năm 2025, 100% công trình bắt buộc phải sử dụng 100% vật liệu xây dựng không nung.
|
Từ
năm 2017
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành. UBND các huyện, thành phố
|
13
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể nông thôn tại Quyết định số
33/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum về phê duyệt Quy
hoạch tổng thể nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025: Điều chỉnh các chỉ tiêu định hướng phù hợp với
các định hướng kế hoạch, quy hoạch của Trung ương; đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp, ứng dụng công nghệ cao,
liên kết sản xuất xây dựng cánh đồng lớn.
|
- Quyết định điều chỉnh, bổ sung
Quy hoạch tổng thể nông nghiệp, nông thôn tỉnh Kon Tum
giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2025 tại Quyết định
số 33/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum.
|
2017-2018
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
14
|
Dự án đầu tư ứng dụng chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật theo hướng tiếp cận “Cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ 4 (4.0)” phát triển các sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh, có khả
năng xuất khẩu của tỉnh Kon Tum:
- Đào tạo ngoài nước về nâng cao
năng lực nguồn nhân lực làm công tác quản lý nhà nước, nghiên cứu chuyển giao khoa học công nghệ về nông nghiệp công
nghệ cao, công nghệ nông nghiệp 4.0.
- Tổ chức học tập kinh nghiệm cho công chức, viên chức, nông dân
các mô hình của tỉnh bạn về mô hình nông nghiệp công nghệ
cao theo hướng tiếp cận “Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4” lĩnh vực nông nghiệp.
- Ứng dụng,
chuyển giao công nghệ nông nghiệp 4.0 đối với các sản phẩm
rau-hoa xứ lạnh, rau-hoa vùng đô thị
tại Thành phố Kon Tum; cà phê, cao su, Đảng sâm, Sâm Ngọc Linh, dê sữa, bò sữa, giết mổ gia súc-gia cầm.
|
- Lực lượng
công chức, viên chức được đào tạo công nghệ cao, công
nghệ nông nghiệp 4.0.
- Mô hình hoàn chỉnh về nông nghiệp 4.0 đối với các sản phẩm rau-hoa xứ lạnh, rau-hoa
vùng đô thị tại Thành phố Kon Tum; cà phê, cao su, Đảng sâm, Sâm Ngọc Linh, dê sữa, bò sữa, giết mổ gia
súc-gia cầm.
|
2017-2020
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, các sở ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
15
|
Xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh triển
khai thực hiện Kế hoạch số 30-KH/TU ngày 21-3-2017 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 06-KL/TW
ngày 01-9-2016 của Ban Bí thư (Khóa XII) về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW của Ban Bí thư (Khóa IX) về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước
|
Kế
hoạch
|
2017
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
16
|
Xây dựng Đề án phát triển công nghệ
sinh học trên địa bàn tỉnh Kon Tum
|
- Đề án phát triển sinh học trên địa bàn tỉnh Kon Tum
|
2018
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố.
|
17
|
Phát triển cơ sở hạ tầng về công
nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong lĩnh vực giáo dục (giảng dạy và quản lý): Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
về công nghệ thông tin tại các cơ sở giáo dục; đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ về CNTT cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên, đảm bảo điều kiện đẩy mạnh
việc ứng dụng CNTT tại các cơ sở giáo dục nhằm tiếp cận
với yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
|
- Đến năm 2020
Xây dựng cơ sở hạ tầng như sau: 100% các cơ sở giáo dục
trên toàn tỉnh có đường truyền
internet; 100% các Phòng Giáo dục và Đào tạo có Website; 100% các cơ sở giáo
dục trên địa bàn tỉnh có website.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn ngành
giáo dục và đào tạo.
|
2017-2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
18
|
Đào tạo gắn với mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp:
+ Thực hiện “sản xuất nhà vườn
thông minh giá rẻ”
+ Chuyển giao “Nhà vườn thông minh
giá rẻ” cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nông nghiệp trong và ngoài tỉnh (khi có nhu cầu).
+ Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
sinh học trong hoạt động đào tạo, sản xuất tạo ra năng suất, chất lượng cao trong Nông nghiệp.
|
- Mô hình đào tạo nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
2017-2018
|
- Trường Trung
cấp nghề Kon Tum.
- Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Kon
Tum.
|
Sở
NN&PTNT, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
|
19
|
Tiếp tục điều chỉnh chương trình đào tạo, xây dựng bổ sung môdul “Tự động hóa" vào các chương trình đào tạo.
|
Mô hình đào tạo nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
2017-2018
|
- Trường Trung cấp nghề Kon Tum.
- Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Kon Tum.
|
Sở
NN&PTNT, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
|
20
|
Xây dựng kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện thực hiện Chỉ thị
16/CT-TTg phù hợp với xu thế phát triển của cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ 4 và điều kiện của địa phương.
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh thực hiện Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ
|
2017
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
21
|
Điều chỉnh Đề
án xây dựng, phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm
chủ lực của tỉnh đến năm 2020.
|
Đề án xây dựng, phát triển các
ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm
chủ lực của tỉnh đến năm 2020 được
UBND tỉnh phê duyệt.
|
2017
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố thuộc tỉnh
|