Kế hoạch 271/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 271/KH-UBND
Ngày ban hành 21/12/2022
Ngày có hiệu lực 21/12/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Nguyễn Sơn Hùng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 271/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 21 tháng 12 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 116/2020/NĐ-CP NGÀY 25/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT ĐỐI VỚI SINH VIÊN SƯ PHẠM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm (viết tắt là Nghị định số 116/2020/NĐ-CP); Văn bản số 5019/BGDĐT-GDĐH ngày 03/11/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tiếp tục thực hiện phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và đào tạo theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Xác định nhu cầu đào tạo sinh viên sư phạm đáp ứng yêu cầu sử dụng và tuyển dụng giáo viên của tỉnh Đồng Nai; xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; lập dự toán, bố trí, phân bổ kinh phí; hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; theo dõi, đôn đốc và thu hi tin bi hoàn kinh phí hỗ trợ tin đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bi hoàn theo quy định.

2. Công khai nhu cầu đào tạo giáo viên hàng năm của tỉnh, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên; thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm đúng các quy định của pháp luật; thu hồi kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn, đảm bảo sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước.

II. ĐỐI TƯỢNG

1. Sinh viên học trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo chính quy, liên thông chính quy và sinh viên học vãn bằng thứ hai theo hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên có kết quả học lực văn bằng thứ nhất đạt loại giỏi (sau đây gọi chung là sinh viên sư phạm).

2. Không áp dụng đối với giáo viên được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để nâng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

III. NỘI DUNG

1. Hàng năm, xác định nhu cầu đào tạo, bố trí ngân sách thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên, xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm phù hợp nhu cầu sử dụng của tỉnh.

a) Xác định nhu cầu đào tạo

Căn cứ thực trạng thừa, thiếu giáo viên (sau 03 năm với trình độ cao đng, sau 04 năm với trình độ đại học) xác định nhu cầu tuyển dụng viên chức là giáo viên của các cơ quan, đơn vị về từng trình độ, cấp học, ngành học, môn học. Từ đó, xác định nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề; tổng hợp nhu cầu báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

Dự kiến lộ trình thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo giáo viên từ năm 2022 đến năm 2025:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Rà soát và đề xuất nhu cầu tuyển sinh đào tạo giáo viên các năm

Ghi chú

Nhu cu tuyển sinh, đào tạo GV năm 2022

Nhu cầu tuyển sinh, đào tạo GV năm 2023

Nhu cu tuyển sinh đào tạo GV năm 2024

Nhu cầu tuyển sinh đào tạo GV năm 2025

1

7140202

Giáo dục Tiểu học

638

351

364

341

 

2

7140204

Giáo dục Công dân

66

27

24

24

 

3

7140205

Giáo dục Chính trị

25

20

20

20

 

4

7140206

Giáo dục Thể chất

90

21

14

16

 

5

7140207

Huấn luyện thể thao

0

0

0

0

 

6

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

0

0

0

0

 

7

7140209

Sư phạm Toán học

26

60

56

53

 

8

7140210

Sư phạm Tin học

170

51

51

43

 

9

7140211

Sư phạm Vật lý

4

1

1

2

 

10

7140212

Sư phạm Hoá học

0

0

2

1

 

11

7140213

Sư phạm Sinh học

2

1

3

1

 

12

7140214

Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp

0

1

0

0

 

13

7140215

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp

1

0

0

0

 

14

7140217

Sư phạm Ngữ văn

110

61

52

55

 

15

7140218

Sư phạm Lịch sử

3

1

3

0

 

16

7140219

Sư phạm Địa lý

4

2

0

0

 

17

7140221

Sư phạm Âm nhạc

120

32

29

31

 

18

7140222

Sư phạm Mỹ thuật

140

32

31

35

 

19

7140223

Sư phạm Tiếng Bana

0

0

0

0

 

20

7140224

Sư phạm Tiếng Êđê

0

0

0

0

 

21

7140225

Sư phạm Tiếng Jrai

0

0

0

0

 

22

7140226

Sư phạm Tiếng Khmer

2

2

2

2

 

23

7140227

Sư phạm Tiếng H'mong

0

0

0

0

 

24

7140228

Sư phạm Tiếng Chăm

0

0

0

0

 

25

7140229

Sư phạm Tiếng M'nông

0

0

0

0

 

26

7140230

Sư phạm Tiếng Xê đăng

0

0

0

0

 

27

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

87

94

89

95

 

28

7140232

Sư phạm Tiếng Nga

0

0

0

0

 

29

7140233

Sư phạm Tiếng Pháp

3

3

4

4

 

30

7140234

Sư phạm Tiếng Trung Quốc

0

0

0

0

 

31

7140235

Sư phạm Tiếng Đức

0

0

0

0

 

32

7140236

Sư phạm Tiếng Nhật

0

0

0

0

 

33

7140237

Sư phạm Tiếng Hàn Quốc

0

0

0

0

 

34

7140246

Sư phạm công nghệ

82

25

21

17

 

35

7140247

Sư phạm khoa học tự nhiên

113

62

51

56

 

36

7140248

Giáo dục pháp luật

1

0

0

0

 

37

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lí

133

48

44

41

 

38

7140201

Giáo dục Mầm non (trình độ ĐH)

418

133

101

100

 

39

51140201

Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ)

203

108

113

107

 

 

Cộng

2441

1136

1075

1044

 

b) Lập dự toán, bố trí, phân bố kinh phí hỗ trợ hàng năm

Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ thực hiện theo Điều 4 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP; bố trí ngân sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo nhu cầu tuyển dụng và đào tạo được theo quy định.

c) Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên theo nhu cầu đào tạo của tỉnh đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.

d) Tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm để tỉnh hỗ trợ theo thứ tự:

- Tiêu chí 1: Có hồ sơ hỗ trợ kinh phí nộp cho cơ sở đào tạo theo quy định;

- Tiêu chí 2: Có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh;

- Tiêu chí 3: Có điểm xét tuyển vào các trường có các ngành đào tạo giáo viên theo nhu cầu được xác định của tỉnh đã báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Nếu chỉ tiêu cuối cùng có nhiều hơn 01 sinh viên đăng ký thì xét thêm các tiêu chí phụ lần lượt từ cao đến thấp, như sau:

+ Tiêu chí phụ 1: Chế độ chính sách ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non;

+ Tiêu chí phụ 2: Điểm trung bình học tập 03 năm trung học phổ thông.

2. Thông báo công khai nhu cầu đào tạo giáo viên, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên, kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan sau khi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề.

3. Chi trả kinh phí thực hiện theo quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và hp đng đào tạo giáo viên với các cơ sở đào tạo giáo viên theo quy định.

4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ sinh viên sư phạm theo quy định; kiểm tra, giám sát việc thực hiện, hàng năm báo cáo tình hình về thực hiện với UBND tỉnh để báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính theo quy định.

[...]