ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2045/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2020/NĐ-CP NGÀY
25/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI
PHÍ SINH HOẠT ĐỐI VỚI SINH VIÊN SƯ PHẠM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010; Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Căn hộ, công chức
và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18
tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng học
phí, chi phí sinh hoạt đối
với sinh viên sư phạm;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại
tờ trình số 1561/TTr -SNV ngày 08 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm
trên địa bàn Thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện, thị xã; thủ trưởng cơ quan, đơn vị; các tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều
3;
-
Các Bộ: Nội vụ, GD&ĐT;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Phó Chủ tịch TT Lê Hồng Sơn;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- VPUB: CVP, các Phó Chánh Văn phòng; Các phòng: KGVX, NC, KTTH, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chử Xuân Dũng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2020/NĐ-CP NGÀY 25/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT ĐỐI VỚI SINH VIÊN SƯ
PHẠM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Kèm
theo Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 của
UBND thành phố Hà Nội)
Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi
phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm (sau đây viết tắt là
Nghị định số 116/2020/NĐ-CP), Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số
116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí,
chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm của thành phố Hà Nội với những nội
dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định nhu cầu đào tạo sinh viên sư
phạm đáp ứng yêu cầu sử dụng và tuyển dụng giáo viên của thành phố Hà Nội; xây
dựng tiêu chí tuyển chọn sinh
viên sư phạm phù hợp với nhu cầu tuyển dụng; lập dự toán, bố trí, phân bổ kinh phí; hỗ
trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; theo dõi,
đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí
sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định.
2. Yêu cầu
Công khai nhu cầu đào tạo giáo viên
hàng năm của Thành phố, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ
sở đào tạo giáo viên; thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí
sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm đúng các quy định của pháp luật; thu hồi kinh phí hỗ
trợ tiền đóng học
phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn, đảm bảo sử dụng
hiệu quả ngân sách
nhà nước.
II. ĐỐI TƯỢNG
Sinh viên học trình độ đại học, cao đẳng các ngành
đào tạo giáo viên theo hình thức đào tạo chính quy, liên thông chính quy và sinh
viên học văn bằng thứ hai theo hình thức đào tạo chính quy trình độ đại học,
cao đẳng các ngành
đào tạo giáo viên có kết quả học lực văn bằng thứ nhất đạt loại giỏi (sau đây gọi chung là
sinh viên sư phạm).
III. NỘI DUNG
Căn cứ quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP,
UBND thành phố Hà Nội triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 11, cụ
thể như sau:
1. Hàng năm, xác định nhu cầu đào tạo, bố trí ngân sách thực
hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên, xây dựng
tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm phù hợp nhu cầu sử dụng của Thành phố.
1.1. Xác định nhu cầu đào tạo
- Căn cứ thực trạng thừa, thiếu giáo
viên (sau 03 năm với trình độ cao đẳng, sau 04 năm với
trình độ đại học) xác định nhu cầu tuyển dụng viên chức là giáo viên của
các cơ quan, đơn vị về từng trình độ, cấp học, ngành học, môn học từ đó xác định
nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề xong trước 31/12 hàng năm;
- Tổng hợp nhu cầu báo cáo Bộ Giáo dục
và Đào tạo trước ngày 31/01 của năm tuyển sinh.
1.2. Lập dự toán, bố trí, phân bố kinh
phí hỗ trợ hàng năm
- Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ thực
hiện theo Điều 4, Nghị định số 116/2020/NĐ-CP;
- Bố trí ngân sách hỗ trợ tiền đóng học
phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo nhu cầu tuyển dụng và đào
tạo được theo quy định.
1.3. Giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu với cơ sở đào tạo giáo viên theo nhu cầu đào tạo của Thành phố đảm bảo
công bằng, công
khai, minh bạch.
1.4. Tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư
phạm để Thành phố hỗ trợ
- Có hồ sơ hỗ trợ kinh phí nộp cho cơ
sở đào tạo theo quy định;
- Có hộ khẩu thường trú trên địa bàn
thành phố Hà Nội;
- Có điểm xét tuyển vào các trường có
các ngành đào tạo giáo viên theo nhu cầu được xác định của Thành phố đã báo cáo
Bộ Giáo dục và Đào tạo xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu (nếu chỉ
tiêu cuối cùng có nhiều
hơn 01 sinh viên đăng ký thì xét thêm các tiêu chí phụ lần lượt từ cao đến thấp như sau: (1) Chế độ
chính sách ưu tiên theo
quy định; (2) điểm trung bình
học tập 03 năm trung học phổ thông; (3) Trường
đăng ký học tập của sinh viên theo yêu cầu của Thành phố).
2. Thông báo công khai nhu cầu đào tạo giáo viên, kết quả
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên, kế hoạch
tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục trên cổng giao tiếp
điện tử của Thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan sau khi báo cáo Bộ Giáo dục
và Đào tạo về nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề.
3. Chi trả kinh phí thực hiện theo quyết định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu và hợp đồng đào tạo giáo viên với các cơ sở đào tạo giáo
viên theo quy định.
4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ sinh viên sư
phạm theo quy định; kiểm tra, giám sát việc thực hiện, hàng năm báo cáo tình
hình về thực hiện với UBND Thành phố để báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài
chính theo quy định.
5. Phân cấp thực hiện việc tuyển dụng sinh viên sư phạm tốt
nghiệp thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và bố trí vị trí
việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo trong các cơ sở giáo dục theo quy định
hiện hành về tuyển dụng, sử dụng viên chức.
6. Hướng dẫn thủ tục theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn
kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải
bồi hoàn theo quy định tại khoản 1 điều 6 Nghị định số 116/2020/NĐ-CP và xử lý
các trường hợp không thực hiện việc bồi hoàn theo quy định của pháp luật.
6.1. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
liên quan thủ tục thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ theo quy định.
6.2. Tổ chức theo dõi, đôn đốc và thu
hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ.
- Lập hồ sơ theo dõi quá trình học tập
tại các cơ sở đào tạo có các ngành đào tạo giáo viên và sau khi tốt nghiệp 02
năm;
- Lập danh sách sinh viên sư phạm thuộc
đối tượng phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 điều 6
Nghị định số 116/2020/NĐ-CP;
- Hướng dẫn thủ tục thu hồi kinh phí với
sinh viên thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi
phí sinh hoạt theo quy định.
- Thông báo thu hồi kinh phí đã hỗ trợ
theo quy định đến sinh viên thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ và
gia đình sinh viên thông qua UBND quận, huyện, thị xã (theo hộ khẩu thường
trú);
- Theo dõi, đôn đốc sinh viên sư phạm
và gia đình sinh viên thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ có hộ khẩu
thường trú trên địa bàn Thành phố thực hiện việc nộp trả đầy đủ khoản tiền phải
bồi hoàn theo quy định tại Điều 8 và quy định tại khoản 3, Điều 9 Nghị định số
116/2020/NĐ-CP; thu và lưu phiếu thu theo quy định làm căn cứ báo cáo cấp trên;
- Rà soát tổng hợp danh sách sinh viên
sư phạm phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại khoản 1 điều 6 Nghị định số
116/2020/NĐ-CP thuộc diện đối tượng chính sách, khó khăn quyết định phương thức
thu hồi, chính sách miễn, giảm hoặc xóa kinh phí bồi hoàn;
- Rà soát tổng hợp danh sách sinh viên
sư phạm phải bồi hoàn kinh phí theo quy định tại khoản 1, Điều 6 Nghị định số
116/2020/NĐ-CP nhưng không thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn để xử lý theo các quy định
hiện hành.
7. Báo cáo kết quả thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng
đào tạo giáo viên, kinh phí hỗ trợ, tình hình tuyển dụng giáo viên của Thành phố
với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính theo quy định.
IV. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực giúp UBND
Thành phố triển khai thực hiện Nghị định số 116/2020/NĐ-CP.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan rà soát thực trạng thừa, thiếu giáo viên theo trình độ,
cấp học, ngành học, môn học để xác định nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh
liền kề; xác định nhu cầu tuyển dụng viên chức là giáo viên; tổng hợp báo cáo
UBND Thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định;
- Căn cứ tình hình thực tế về nhu cầu
đào tạo sinh viên sư phạm của Thành phố, hàng năm xây dựng hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện “Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số
116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền
đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm của thành phố Hà Nội”
theo quy định;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao (theo Phụ lục đính kèm) và thực
hiện việc kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện lập dự toán kinh phí hỗ trợ tiền đóng học
phí, chi phí sinh hoạt cho sinh viên sư phạm theo nhu cầu đào tạo.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ theo quy định về: Giao nhiệm vụ, đặt
hàng, đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên; tuyển chọn sinh viên sư
phạm để Thành phố hỗ trợ; thông báo công khai nhu cầu đào tạo giáo viên, kết quả
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo viên; xây dựng
kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục do Sở
Giáo dục và Đào tạo quản lý; hướng dẫn tổ chức thực hiện hoặc phân cấp thực hiện
chính sách hỗ trợ, thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí theo quy định; kiểm tra, giám
sát việc thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện với UBND Thành phố, Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Bộ Tài chính theo quy định;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao (theo Phụ lục đính kèm) và chịu
trách nhiệm về chuyên môn liên quan đến sự phát triển ngành, lĩnh vực giáo dục
và đào tạo theo quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ.
3. Sở Tài chính
- Trên cơ sở đề xuất về
kinh phí để chi trả hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt cho sinh viên
sư phạm của cơ quan quản lý chuyên ngành được giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu, có trách nhiệm tổng hợp trình UBND Thành phố, HĐND Thành phố xem xét, quyết
định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan triển khai các nhiệm vụ liên quan đến tài chính và thực hiện các nhiệm
vụ được giao (theo Phụ lục đính kèm).
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Đăng tải nội dung của Nghị định số
116/2020/NĐ-CP trên cổng giao tiếp điện tử Thành phố; phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao (theo Phụ lục đính kèm).
5. UBND quận, huyện, thị xã
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ theo quy định: Giao nhiệm vụ, đặt hàng,
đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên; thông báo công khai nhu cầu đào tạo giáo
viên, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với các cơ sở đào tạo giáo
viên; xây dựng kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở
giáo dục trực thuộc UBND quận, huyện, thị xã; tổ chức thực hiện về chính sách hỗ
trợ, thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí theo phân cấp và quy định của pháp luật hiện
hành;
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao (theo Phụ lục đính kèm)./.
PHỤ
LỤC
THỰC
HIỆN CÁC NHIỆM VỤ
THEO KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ, CHI PHÍ SINH HOẠT ĐỐI VỚI SINH VIÊN SƯ PHẠM
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2020/NĐ-CP NGÀY 25/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm
theo Quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 của
UBND thành phố Hà Nội)
STT
|
Nội dung
nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Tiến độ thực
hiện
|
1
|
Tuyên truyền, quán
triệt đến nhân dân và các cơ quan, đơn vị liên
quan về nội dung, ý nghĩa, tầm quan trọng của Nghị định số 116/2020/NĐ-CP
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng hướng dẫn
triển khai thực hiện Nghị định số 116/2020/NĐ-CP theo nhu cầu đào tạo
sinh viên sư
phạm
của Thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Xác định nhu cầu
đào tạo, bố trí ngân sách thực hiện giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo
giáo viên, xây dựng tiêu chí tuyển chọn sinh viên sư phạm phù hợp nhu cầu sử
dụng của Thành phố
|
3.1
|
Xác định nhu cầu
đào tạo
|
-
|
Căn cứ thực trạng thừa, thiếu giáo
viên; xác định nhu cầu tuyển dụng viên chức là giáo viên theo trình độ, cấp học,
ngành học, môn học để xác định nhu cầu đào tạo của năm tuyển sinh liền kề; tổng
hợp nhu cầu đào tạo báo cáo UBND Thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
(theo hướng dẫn)
|
3.2
|
Lập dự toán, bố
trí, phân bổ kinh phí hỗ trợ hàng năm
|
-
|
Xác định kinh phí đào tạo dự kiến
cho 01 sinh viên sư phạm theo trình độ/tháng, lập dự toán kinh phí hỗ trợ tiền
đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo nhu cầu đào tạo
đã báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Sở Nội vụ,
Sở Tài chính, Trường Đại học Thủ đô Hà Nội và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm (theo
hướng dẫn)
|
-
|
Tham mưu trình UBND Thành phố, HĐND
Thành phố xem xét quyết định, bố trí ngân sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí
sinh hoạt cho với sinh viên sư phạm theo nhu cầu của Thành phố.
|
Sở Tài
chính
|
Sở Nội vụ,
Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
(theo hướng dẫn)
|
3.3
|
Giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên
|
-
|
Lựa chọn cơ sở đào tạo báo cáo UBND
Thành phố giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với cơ sở đào tạo giáo viên
theo nhu cầu tuyển dụng và đào tạo được UBND Thành phố báo cáo Bộ Giáo dục và
Đào tạo theo quy định.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Sở Tài
chính, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
(theo hướng dẫn)
|
3.4
|
Tuyển chọn sinh
viên sư phạm để Thành phố hỗ trợ
|
-
|
Nhận hồ sơ đề nghị được hỗ trợ học
phí, chi phí sinh hoạt và báo cáo UBND Thành phố.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Cơ sở đào tạo
sinh viên sư phạm và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
(theo hướng dẫn)
|
-
|
Căn cứ hồ sơ đề nghị, tổ chức tuyển
chọn sinh viên sư phạm theo tiêu chí quy định, lập danh sách sinh viên sư phạm
được Thành phố hỗ trợ học phí, chi phí sinh hoạt theo quy định.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Sở Nội vụ;
UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
(theo hướng dẫn)
|
4
|
Thông báo công khai
nhu cầu đào tạo giáo viên, kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với
các cơ Sở đào tạo
giáo viên, kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm trong các cơ sở giáo dục
|
-
|
Thực hiện công khai kết quả xác định
nhu cầu đào tạo giáo viên; kết quả giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với
các cơ sở đào tạo giáo viên; kế hoạch tuyển dụng và bố trí vị trí việc làm
trong các cơ sở giáo dục của Thành phố trên cổng giao tiếp điện tử Thành phố,
các cơ quan, đơn vị liên quan sau khi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhu cầu
đào tạo của năm tuyển sinh liền kề.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; UBND quận, huyện, thị xã và các
đơn vị liên quan
|
Hàng năm
(theo hướng dẫn)
|
5
|
Chi trả kinh phí thực
hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên với các cơ sở đào tạo
giáo viên theo đúng định mức quy định
|
-
|
Báo cáo UBND Thành phố chi trả kinh
phí thực hiện theo Quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên với
cơ sở đào tạo.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Tài chính
|
Kho bạc nhà
nước Hà Nội và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
(theo hướng dẫn)
|
6
|
Hướng dẫn tổ chức
thực hiện hoặc phân cấp thực hiện chính sách hỗ trợ sinh viên sư phạm theo
quy định; kiểm tra, giám sát việc thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện định
kỳ hàng năm với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Tài chính
|
Sở Nội vụ;
UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
(theo hướng dẫn)
|
7
|
Thực hiện việc tuyển
dụng sinh viên sư phạm tốt nghiệp thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu và bố trí vị trí việc làm phù hợp với chuyên ngành đào tạo trong các
cơ
sở
giáo dục theo quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng viên chức theo quy định.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo; UBND quận, huyện, thị xã
|
Sở Nội vụ
và các đơn vị liên quan
|
Theo nhu cầu
tuyển dụng của các cơ quan, đơn vị theo quy định
|
8
|
Hướng dẫn thủ tục
theo dõi, đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí,
chi phí sinh hoạt đối với các trường hợp phải bồi hoàn theo
quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này và xử lý các trường hợp không thực
hiện việc bồi hoàn theo quy định của pháp luật
|
8.1
|
Hướng dẫn thủ tục
thu hồi kinh phí với sinh viên thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ
và gia đình sinh viên
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo, Sở Tài chính
|
Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Nội vụ; UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên
quan
|
Hàng năm
(theo hướng dẫn)
|
8.2
|
Tổ chức theo dõi,
đôn đốc và thu hồi tiền bồi hoàn kinh phí hỗ trợ
|
-
|
Lập danh sách sinh viên phải bồi
hoàn kinh phí hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với
các trường hợp phải bồi hoàn theo quy định.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo, UBND quận, huyện, thị xã
|
Sở Tài
chính, Kho bạc nhà nước Hà Nội, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
|
Theo hướng
dẫn hàng năm
|
-
|
Theo dõi, thông báo, đôn đốc sinh viên
sư phạm thuộc đối tượng phải bồi hoàn kinh phí hỗ trợ và gia đình sinh viên
có hộ khẩu thường trú trên địa bàn phụ trách thực hiện việc nộp trả đầy đủ
khoản tiền phải bồi hoàn theo quy định.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo, UBND quận, huyện, thị xã
|
Sở Tài chính,
Kho bạc nhà nước Hà Nội, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
|
Theo hướng
dẫn hàng năm
|
-
|
Rà soát tổng hợp danh
sách sinh viên sư phạm phải bồi hoàn kinh phí theo quy định thuộc diện đối tượng
chính sách, khó khăn quyết định phương thức thu hồi, chính sách miễn, giảm hoặc
xóa kinh phí bồi hoàn.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo, UBND quận, huyện, thị xã
|
Sở Tài
chính và các đơn vị liên quan
|
Theo hướng
dẫn hàng năm
|
-
|
Rà soát tổng hợp danh sách sinh viên
sư phạm phải bồi hoàn kinh phí theo quy định nhưng không thực hiện nghĩa vụ bồi
hoàn để xử lý theo các quy định hiện hành.
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo, UBND quận, huyện, thị xã
|
Sở Tài
chính và các đơn vị liên quan
|
Theo hướng
dẫn hàng năm
|
9
|
Tổng hợp, báo cáo
kết quả thực hiện quyết định giao nhiệm vụ, hợp đồng đào tạo giáo viên, kinh
phí hỗ trợ, tình hình tuyển dụng giáo viên báo cáo UBND Thành phố để báo cáo
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính theo quy định.
|
Sở Nội vụ,
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Tài
chính; UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Theo hướng dẫn hàng
năm
|