ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 263/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
15 tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA VIỆT NAM VÀ LIÊN
MINH CHÂU ÂU (EVFTA) CỦA TỈNH BẮC GIANG
Thực hiện Quyết định số
1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh
Châu âu (EVFTA), Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang xây dựng Kế hoạch thực hiện Hiệp
định cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả các nội
dung của Hiệp định EVFTA; cụ thể hóa các nhiệm vụ chủ yếu của kế hoạch thực hiện
Hiệp định EVFTA đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số
1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020.
- Hỗ trợ các Sở, ban ngành, địa
phương, đơn vị liên quan của tỉnh nắm rõ và triển khai các nhiệm vụ cần thiết để
xây dựng kế hoạch thực hiện rõ ràng, hiệu quả và có tính kết nối với các cơ
quan, tổ chức liên quan.
- Vận dụng và phát huy hiệu quả
các cơ hội đến từ Hiệp định, hạn chế tối đa các thách thức để tối ưu hóa lợi
ích mà Hiệp định mang lại cho doanh nghiệp và người dân trong tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phát huy tính chủ động, tích
cực và khả năng sáng tạo của tất cả các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân.
Xác định cụ thể các nội dung công việc, trách nhiệm và sự phối hợp chặt chẽ của
các cấp, các ngành, bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành công việc.
- Đảm bảo bám sát chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; phù hợp với định hướng,
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; giữ vững ổn định chính
trị, củng cố quốc phòng - an ninh, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội trên địa
bàn, góp phần tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội.
3. Lộ trình thực hiện
- Giai đoạn 1 (năm 2020) tập
trung vào các nhiệm vụ sau:
+ Tập trung hoàn tất các công
việc liên quan đến việc ban hành các văn bản cần thiết để thực hiện Hiệp định
EVFTA trên địa bàn tỉnh.
+ Quán triệt về sự cần thiết và
lợi ích của việc thực hiện Hiệp định EVFTA trong toàn bộ các sở, ban, ngành tỉnh
và yêu cầu tất cả các cơ quan này xây dựng kế hoạch riêng của ngành mình trong
việc triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA.
+ Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền về Hiệp định EVFTA với các cơ quan quản lý, doanh nghiệp và người dân
trên các phương tiện truyền thông.
- Giai đoạn 2 (từ năm 2021 -
2025) tập trung vào các nhiệm vụ sau:
+ Tiếp tục triển khai thực hiện
rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, sửa đổi, ban hành các văn bản để thực
hiện Hiệp định EVFTA.
+ Tiếp tục tổ chức các hoạt động
tuyên truyền có hệ thống, bài bản về Hiệp định EVFTA ở các cấp độ khác nhau, đặc
biệt lưu ý các nội dung có tính chuyên sâu, mang tính cấp thiết với các cơ quan
quản lý, doanh nghiệp và người dân, hạn chế các hoạt động tuyên truyền khái
quát chung chung.
+ Tiếp tục thực hiện việc tập
huấn, đào tạo các cán bộ làm việc tại các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp về
Hiệp định EVFTA.
+ Xây dựng các chương trình hỗ
trợ nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp các ngành hàng trong tỉnh, tập
trung vào các lĩnh vực mà tỉnh có thế mạnh.
II. NHỮNG
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tăng cường
công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của
các nước tham gia Hiệp định EVFTA
- Tổ chức phổ biến về EVFTA cho
các đối tượng có liên quan, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như
nông dân, cơ quan quản lý cấp tỉnh và địa phương, hiệp hội doanh nghiệp, hợp
tác xã, cộng đồng doanh nghiệp thông qua các phương tiện truyền thông, trang
thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và
truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội
dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả EVFTA;
- Chú trọng tập huấn cho các
cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước cũng như các doanh nghiệp về một số lĩnh
vực như thuế, quy tắc xuất xứ, tiếp cận thị trường EU, đầu tư, dịch vụ, hải
quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, lao động, môi
trường, ... bảo đảm các doanh nghiệp và các cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước
hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó giúp việc tận dụng và thực thi Hiệp định được đầy đủ
và hiệu quả.
- Thiết lập Đầu mối thông tin về
EVFTA tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội
dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
- Đẩy mạnh công tác cung cấp
thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước của
các cơ quan nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại đầu tư để
các doanh nghiệp có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật,
quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
- Đẩy mạnh hỗ trợ các doanh
nghiệp trong các hoạt động xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư của tỉnh. Thường
xuyên thông báo đến các doanh nghiệp trong tỉnh về thông tin các hội chợ, triển
lãm trong và ngoài nước nhằm giúp doanh nghiệp tìm kiếm đối tác, mở rộng thị
trường.
- Chỉ đạo, định hướng công tác
thông tin tuyên truyền cho các cơ quan báo chí của tỉnh xây dựng chuyên trang,
chuyên mục để bảo đảm thực hiện các mục tiêu tuyên truyền đã đặt ra thông qua
việc cung cấp tài liệu tuyên truyền về Hiệp định EVFTA.
- Phối hợp tuyên truyền và xuất
bản các ấn phẩm, tài liệu giới thiệu, nghiên cứu về EVFTA và việc tham gia của
Việt Nam, định hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay đổi khi
tham gia EVFTA.
- Nâng cao vai trò của các hiệp
hội doanh nghiệp; thông qua các hiệp hội doanh nghiệp nắm bắt, giải quyết những
khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nhỏ và
vừa. Ngoài ra, định hướng cho các Hiệp hội đổi mới văn hóa sản xuất, khởi nghiệp,
tạo điều kiện cho doanh nghiệp tư nhân nâng cao năng lực sản xuất, chất lượng sản
phẩm, đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của liên minh châu Âu và quốc tế.
2. Hoàn thiện
các văn bản quy phạm pháp luật, sửa đổi và bổ sung các cơ chế, chính sách kinh
tế của tỉnh và cải cách thủ tục hành chính khi tham gia Hiệp định EVFTA
- Sở Kế hoạch và Đầu tư làm cơ
quan đầu mối của tỉnh nắm bắt thông tin thực thi Hiệp định và tiếp nhận các hỗ
trợ kỹ thuật từ các đối tác nước ngoài trong quá trình thực thi Hiệp định.
- Sở Công Thương phối hợp với Bộ
Công Thương, Tham tán thương mại các nước thành viên EVFTA để nắm bắt thông tin
về xây dựng, hoàn thiện các thiết chế cần thiết để thực thi Hiệp định.
- Sở Tư pháp chủ trì rà soát,
kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, có nội dung
liên quan đến Hiệp định EVFTA. Qua đó, kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp
luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA.
- Hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật và nâng cao năng lực thực thi pháp luật trực tiếp liên quan đến Hiệp
định EVFTA, thường xuyên theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh;
thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Kịp thời cụ thể hóa đường lối,
chủ trương đối ngoại và hội nhập quốc tế của Đảng và Nhà nước để thực hiện thống
nhất trên địa bàn tỉnh, phục vụ kịp thời các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh,
bổ sung và đề nghị xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản
lý hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh để phù hợp với những
yêu cầu của các FTA mà Việt Nam đã ký kết. Kịp thời phổ biến, hướng dẫn thực hiện
các văn bản pháp lý, thủ tục hành chính liên quan đến công tác đối ngoại và hội
nhập quốc tế tại địa phương.
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Sở Công Thương chủ trì phối hợp
với các ngành, địa phương xây dựng các chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh
tranh cho các ngành hàng, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và
siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải
pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực
tiếp từ việc thực thi Hiệp định; hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh tham gia vào mạng
lưới sản xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
- Đẩy mạnh triển khai các
Chương trình xúc tiến thương mại; xúc tiến đầu tư, du lịch; Chương trình phát
triển du lịch; phát triển thương mại điện tử; kế hoạch khuyến công của tỉnh để
tăng cường khả năng giao dịch, tìm kiếm, mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp,
sản phẩm của tỉnh. Chủ động phối hợp với cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước
ngoài và các cơ quan liên quan để hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh mở rộng kênh
phân phối, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Đồng thời, tăng cường
các biện pháp, cơ chế khuyến khích, định hướng các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài kết nối với doanh nghiệp sản xuất trong tỉnh, góp phần vào việc hình
thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Tập trung cơ cấu lại công
nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đẩy nhanh quá trình cơ
cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng
khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường.
- Tiến hành đánh giá định lượng
những tác động của Hiệp định EVFTA đối với các ngành sản xuất, cung cấp dịch vụ
để từ đó đề xuất các biện pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh
cho các ngành này.
- Tiếp tục thực hiện Chiến lược
xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2016-2020; xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch xuất nhập khẩu hàng hóa của tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Sở Khoa học và Công nghệ tăng
cường công tác tham mưu, đẩy mạnh việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản
xuất kinh doanh, nâng cao năng suất lao động tại doanh nghiệp và các ngành sản
xuất. Khuyến khích các doanh nghiệp chủ động tiếp cận, nắm bắt kịp thời xu thế
phát triển mới gắn với khoa học và công nghệ hiện đại, đặc biệt ứng dụng các
thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 vào sản xuất.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội đẩy mạnh việc dạy nghề và gắn kết đào tạo với doanh nghiệp; chú trọng
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật
- công nghệ, luật, tài chính...
- Sở Công Thương, Ban Quản lý
các khu công nghiệp tỉnh phối hợp với Bộ Công Thương trong việc tháo gỡ khó
khăn cho doanh nghiệp xuất khẩu cần xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
(C/O) vào các thị trường có tham gia trong Hiệp định EVFTA với Việt Nam. Kịp thời
cung cấp thông tin liên quan việc cấp C/O cho doanh nghiệp xuất khẩu.
- Tiếp tục duy trì và nâng cao
đường dây nóng tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của doanh nghiệp trong giờ
hành chính và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp được tháo gỡ khó khăn vướng mắc một cách kịp thời, nhanh chóng,
chính xác.
4. Chủ
trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động
tại cơ sở doanh nghiệp
- Triển khai thực hiện các chủ
trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động
tại cơ sở doanh nghiệp; thực hiện Bộ Luật Lao động sửa đổi năm 2019 và các văn
bản liên quan về điều chỉnh các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động phù hợp với
các tiêu chuẩn, cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
- Tiếp tục nâng cao năng lực
cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động
đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao
động.
- Liên đoàn Lao động tỉnh chủ
trì triển khai các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm củng cố, nâng cao vị thế
và hiệu quả hoạt động của các tổ chức công đoàn; tăng cường quản lý có hiệu quả
sự ra đời và hoạt động của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tạo điều kiện cho
doanh nghiệp kinh doanh ổn định, thành công; đồng thời, tạo điều kiện để tổ chức
này hoạt động thuận lợi, lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam,
phù hợp với các nguyên tắc của Tổ chức Lao động Quốc tế, hoạt động không vì mục
đích chính trị, đồng thời giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
5. Chính
sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Xây dựng và ban hành đồng bộ
các chính sách xã hội, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển
đổi nghề nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm... để giúp người lao động
bị mất việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh
tranh.
- Đánh giá những tác động của
Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải
pháp để có thể thực hiện hiệu quả Hiệp định EVFTA.
- Rà soát, xây dựng và ban hành
các văn bản quản lý theo hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật lĩnh vực tài nguyên và môi
trường phù hợp với ngành của địa phương. Đồng thời rà soát, thực hiện có hiệu
quả các quy hoạch, kế hoạch, chiến lược về đất đai, khoáng sản, nước và bảo vệ
môi trường nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác
bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin và báo cáo môi trường, đẩy mạnh
công tác truyền thông môi trường nhằm tăng cường thực thi đầy đủ các cam kết của
Việt Nam trong các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực
vật hoang dã mà Việt Nam đã tham gia.
Các cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền nâng cao năng lực thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp; xem xét, thẩm định
công nghệ xử lý môi trường phù hợp với từng nguồn gây ô nhiễm đảm bảo chất thải
sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn cho phép trước khi thải ra môi trường
xung quanh; rà soát toàn bộ các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, cấm, hạn
chế đầu tư các dự án mới vào khu, cụm công nghiệp chưa xây dựng hoàn thiện hạ tầng,
hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung theo quy định. Tiếp tục đẩy mạnh
công tác khen thưởng đối với những tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc
trong bảo vệ môi trường.
- Phòng ngừa và kiểm soát các
nguồn ô nhiễm gây tác động xấu đến môi trường; thực hiện tốt công tác đánh giá
tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giám đốc các Sở, thủ trưởng
cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo
xây dựng Kế hoạch thực hiện của sở, ngành, địa phương mình, gửi Sở Công Thương
trước ngày 30/9/2020.
2. Tập trung chỉ đạo, kiểm tra,
đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hàng
năm, gửi báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) về tình hình thực hiện và kiến
nghị các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng
bộ.
3. Sở Tài chính tổng hợp dự
toán kinh phí thực hiện kế hoạch của các cơ quan liên quan trong dự toán ngân
sách hằng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định bố trí nguồn ngân
sách để thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, địa phương và các
tổ chức đại diện doanh nghiệp triển khai thực hiện Kế hoạch.
5. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Kế hoạch, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ngành, địa phương báo cáo
(gửi qua Sở Công Thương tổng hợp) để trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh, Cục Thuế, Chi cục Hải quan quản lý các
KCN tỉnh;
- Liên đoàn lao động tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TKCT, TH;
+ Lưu: VT, NamCN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH
CPTPP
(Kèm theo Kế hoạch số 263/KH-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của
UBND tỉnh Bắc Giang)
STT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Công tác tuyên truyền, phổ
biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước tham gia Hiệp định
EVFTA
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các hội thảo, khóa
đào tạo, tập huấn; in ấn các ấn phẩm, tài liệu nhằm nâng cao nhận thức, hiểu
biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu
quả Hiệp định EVFTA.
|
Sở Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, cơ quan
thuộc UBND tỉnh; Cục Thuế; Chi cục Hải quan quản lý các KCN tỉnh; UBND các
huyện, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp; Đài phát thanh và truyền hình
|
Các hội thảo, khóa đào tạo, tập
huấn theo từng nhóm chủ đề, từng nhóm đối tượng
|
2021-2025
|
2
|
Thiết lập Đầu mối thông tin về
EVFTA tại Sở Công Thương để cung cấp thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội
dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến Hiệp định
|
Sở Công Thương
|
Quyết định của UBND tỉnh nhóm
đầu mối
|
2020-2025
|
3
|
Mở chuyên mục cung cấp thông
tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường; thông tin về yêu cầu
về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU trên
website của Sở Công Thương, tích hợp linh đến website của UBND tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Bài cập nhật thông tin trên
website
|
2020-2025
|
4
|
Tổ chức các buổi gặp gỡ nắm bắt,
giải quyết những khó khăn, vướng mắc của cộng đồng doanh nghiệp nhất là các
doanh nghiệp
|
Hiêp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Các hội nghị, hội thảo
|
2020-2025
|
5
|
Thực hiện các chương trình
phát thanh và truyền hình tuyên truyền về Hiệp định
|
Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
Các chương trình phát thanh
và truyền hình
|
2020-2025
|
II
|
Hoàn thiện các văn bản quy
phạm pháp luật, sửa đổi và bổ sung các cơ chế, chính sách kinh tế của tỉnh và
cải cách thủ tục hành chính khi tham gia Hiệp định EVFTA
|
|
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện rà soát, kiểm
tra các văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành, có nội dung liên
quan đến Hiệp định EVFTA
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố
|
Các báo cáo rà soát định kỳ
|
2020-2025
|
III
|
Nâng cao năng lực cạnh
tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch xuất nhập khẩu
hàng hóa của tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành, cơ quan
thuộc UBND tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Chi cục Hải
quan quản lý các KCN tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các hiệp hội doanh nghiệp
|
Kế hoạch của tỉnh
|
Năm 2020
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch hội nhập
kinh tế quốc tế của tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
|
Kế hoạch của tỉnh
|
Năm 2020
|
3
|
Xây dựng các chương trình hỗ
trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia vào chuỗi giá trị khu vực và
toàn cầu cho các ngành hàng hóa và dịch vụ
|
Sở Công Thương
|
Giải pháp về cơ chế; giải
pháp về thương mại
|
2021-2025
|
4
|
Xây dựng các chương trình
phát triển thị trường cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của
tỉnh vào các nước EU
|
Sở Công Thương
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
2021-2025
|
IV
|
Chủ trương và chính sách đối
với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Tham mưu UBND tỉnh kiện toàn
tổ chức bộ máy của cơ quan Nhà nước có chức năng quản lý việc thành lập và hoạt
động của các tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp theo hướng dẫn
của Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có liên quan;
Liên Đoàn lao động tỉnh
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh
|
2021-2025
|
2
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các
hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải,
trọng tài lao động
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có liên quan;
Liên Đoàn lao động tỉnh
|
Các lớp tập huấn
|
2021-2025
|
V
|
Chính sách an sinh xã hội,
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, báo cáo và kiến nghị
các biện pháp để thực thi hiệu quả các hiệp định đa phương về môi trường, bảo
tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã mà Việt Nam đang tham gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố
|
Báo cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
2021-2025
|
2
|
Tiếp tục đánh giá định lượng những
tác động của Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội...
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành, cơ quan
thuộc UBND tỉnh; Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Chi cục Hải
quan quản lý các KCN tỉnh; UBND các huyện, thành phố; hiệp hội doanh nghiệp
|
Báo cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh
|
2021-2025
|