Kế hoạch 260/KH-UBND năm 2022 về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thông minh; hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa quy mô lớn, chất lượng cao và phát triển các chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2030

Số hiệu 260/KH-UBND
Ngày ban hành 07/11/2022
Ngày có hiệu lực 07/11/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Đức Giang
Lĩnh vực Thương mại,Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 260/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, THÔNG MINH; HÌNH THÀNH CÁC VÙNG CHUYÊN CANH SẢN XUẤT HÀNG HÓA QUY MÔ LỚN, CHẤT LƯỢNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN CÁC CHUỖI GIÁ TRỊ TỪ SẢN XUẤT ĐẾN CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022 - 2030

Thực hiện Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 03/02/2021 của Chính phủ về việc Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 58- NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thông minh; hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa quy mô lớn, chất lượng cao và phát triển các chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2030, với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Xác định cụ thể các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu để các cấp, các ngành và địa phương trong tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thông minh, hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa quy mô lớn, chất lượng cao, xây dựng và phát triển các chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2030.

2. Yêu cầu

- Tổ chức quán triệt nội dung của Kế hoạch tới các cơ quan Nhà nước, người dân và doanh nghiệp, HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp để nắm chắc quan điểm, mục tiêu, chủ trương, định hướng và các giải pháp thực hiện.

- Xây dựng các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách cần ưu tiên thực hiện đối với từng lĩnh vực trong ngành nông nghiệp giai đoạn 2022 - 2030, từ đó phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện.

- Bảo đảm sự thống nhất, sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thông minh, hình thành các vùng sản xuất tập trung, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa quy mô lớn, có chất lượng cao; gắn với hình thành các chuỗi giá trị trong sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, bảo vệ môi trường, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Các vùng nông nghiệp tập trung quy mô lớn

a) Đến năm 2025:

- Trồng trọt: xây dựng hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, áp dụng công nghệ cao, trong đó: vùng lúa gạo 75 nghìn ha, vùng cây ăn quả tập trung 18 nghìn ha, vùng ngô 20 nghìn ha, vùng rau 14,3 nghìn ha gieo trồng/năm, vùng mía nguyên liệu 16,5 nghìn ha, vùng cây gai xanh 6,5 nghìn ha.

- Chăn nuôi: phát triển chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao trên các đối tượng: bò thịt 120 nghìn con, bò sữa 50 nghìn con; đàn lợn 1,54 triệu con; đàn gia cầm 13 triệu con.

- Thủy sản: phát triển diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng ứng dụng công nghệ cao 700 ha; sản lượng 20.000 tấn.

- Lâm nghiệp: Diện tích rừng gỗ trồng sản xuất đạt 125 nghìn ha, trong đó, rừng trồng gỗ lớn 56 nghìn ha; ít nhất 90% diện tích rừng được trồng từ giống cây đã được công nhận; năng suất rừng trồng thâm canh trung bình 20 m3/ha/năm.

b) Đến năm 2030:

- Trồng trọt: ổn định quy mô diện tích các vùng sản xuất trồng trọt tập trung đối với lúa gạo, mía, ngô, gai xanh, cây ăn quả, rau, đồng thời phát triển thêm một số vùng trồng hoa, cây cảnh, cây dược liệu.

- Chăn nuôi: tiếp tục mở rộng quy phát triển chăn nuôi công nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao trên các đối tượng: bò thịt đạt 176 nghìn con, bò sữa đạt quy mô từ 75 nghìn con; đàn lợn 1.870 triệu con; đàn gia cầm 16,8 triệu con.

- Thủy sản: diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng 1.000 ha ứng dụng công nghệ cao; sản lượng 25.000 tấn.

- Lâm nghiệp: ổn định diện tích rừng gỗ trồng sản xuất 125 nghìn ha, trong đó rừng gỗ lớn 56 nghìn ha; phấn đấu ít nhất 90% diện tích rừng được trồng từ giống cây lâm nghiệp đã được công nhận; năng suất rừng trồng thâm canh giống mới trung bình 22 m3/ha/năm vào 2030.

2.2. Về ứng dụng công nghệ cao, thông minh và giá trị

a) Đến năm 2025:

- Trồng trọt: diện tích quy mô lớn, đạt tiêu chuẩn công nghệ cao là 4.100 ha, trong đó diện tích sản xuất ứng dụng công nghệ số, thông minh đạt 1.000 ha trở lên, giá trị đạt từ 500 triệu đồng/ha/năm trở lên. Diện tích quy mô lớn, theo hướng công nghệ cao đạt 49.700 ha, giá trị từ 400 triệu đồng/ha/năm trở lên.

[...]