Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Số hiệu 26/KH-UBND
Ngày ban hành 21/05/2021
Ngày có hiệu lực 21/05/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lê Quang Trung
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/KH-UBND

Vĩnh Long, ngày 21 tháng 5 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH VĨNH LONG THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Quyết định số 2249/QĐ-TTg ngày 29/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050,

Theo đề nghị của Giám đốc của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 904/TTr-SKHĐT-TH, ngày 13/5/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai lập quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xây dựng Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo kịp thời, đồng bộ.

- Phân công nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động, phối hợp triển khai thực hiện đúng kế hoạch đề ra.

2. Yêu cầu

- Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, đáp ứng các quy định về thời gian, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của pháp luật.

- Xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của từng đơn vị; bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban ngành tỉnh, địa phương và đơn vị tư vấn trong việc lập Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

II. MỤC TIÊU

Hoàn thành nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định.

III. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN

Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được phân công để tổ chức triển khai lập quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 như sau:

STT

Nội dung công việc/ Nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì thực hiện

Đơn vị phối hợp

Cơ quan xử lý (Quyết định)

Sản phẩm đầu ra

1

Xây dựng dự toán lập quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Tài chính

Ủy ban nhân dân tỉnh

Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt dự toán.

2

Lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch, đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC).

Sở Kế hoạch và Đầu tư

-

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Hợp đồng tư vấn lập quy hoạch, ĐMC

3

Xây dựng quy hoạch tỉnh

 

 

 

 

3.1

Xây dựng cơ sở lập quy hoạch tỉnh

Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Báo cáo cơ sở lập quy hoạch

-

Điều tra, khảo sát, thu thập, xử lý thông tin, số liệu

-

Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh

3.2

Xây dựng các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh (Danh mục nội dung đề xuất tích hợp có phụ lục đính kèm)

Đơn vị tư vấn, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

Báo cáo phương án quy hoạch của từng nội dung đề xuất

3.3

Xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện

 

 

 

 

-

Rà soát, đánh giá các nội dung đề xuất tích hợp, xác định xác nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, các đề xuất không hợp lý và thiếu khả thi

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Báo cáo đánh giá chất lượng báo cáo quy hoạch của từng nội dung đề xuất

-

Thống nhất nguyên tắc và cách thức tích hợp vào quy hoạch tỉnh, nguyên tắc xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện. Xác định khả năng kết hợp, lồng ghép các nội dung đề xuất hướng đến hình thành các công trình/dự án đa mục tiêu.

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Ủy ban nhân dân tỉnh

Văn bản nguyên tắc và cách thức tích hợp vào quy hoạch tỉnh, nguyên tắc xử lý các vấn đề liên ngành, liên huyện.

-

Xem xét xử lý các ý kiến chưa thống nhất đối với phương án tích hợp, các vấn đề liên ngành, liên huyện.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Ủy ban nhân dân tỉnh

Kết luận của UBND tỉnh về kết quả xử lý các vấn đề còn có ý kiến chưa thống nhất.

-

Điều chỉnh, hoàn thiện các nội dung đề xuất đưa vào quy hoạch tỉnh

Đơn vị tư vấn, các sở, ban, ngành tỉnh,UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

Báo cáo phương án quy hoạch của từng nội dung đề xuất đã được cập nhật, hoàn chỉnh.

3.4

Tổng hợp nội dung quy hoạch tỉnh

Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Dự thảo Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, hệ thống bản đồ và cơ sở dữ liệu của quy hoạch tỉnh.

3.5

Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của quy hoạch tỉnh (tiến hành song song với nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh)

Đơn vị tư vấn; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Dự thảo báo cáo ĐMC.

3.6

Lấy ý kiến về quy hoạch tỉnh

 

 

 

 

-

Lấy ý kiến các đối tượng liên quan được quy định tại Điều 32 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến.

- Báo cáo quy hoạch được hoàn thiện sau khi tiếp thu ý kiến góp ý.

-

Trình thành viên UBND tỉnh cho ý kiến về quy hoạch tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn

Văn phòng UBND tỉnh

UBND tỉnh

- Kết luận ý kiến thành viên UBND tỉnh.

- Báo cáo quy hoạch được hoàn thiện sau khi tiếp thu ý kiến góp ý.

-

Trình Tỉnh ủy cho ý kiến về quy hoạch tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn

Văn phòng UBND tỉnh

Tỉnh ủy

- Kết luận ý kiến của Tỉnh ủy.

- Báo cáo quy hoạch được hoàn thiện sau khi tiếp thu ý kiến góp ý.

4

Trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch

 

 

 

 

4.1

Trình thẩm định báo cáo ĐMC

 

 

 

 

-

Xây dựng báo cáo ĐMC theo báo cáo quy hoạch được hoàn chỉnh theo ý kiến góp ý các đơn vị nêu trên.

Đơn vị tư vấn; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

UBND tỉnh

Báo cáo ĐMC.

-

Trình thẩm định báo cáo ĐMC

Đơn vị tư vấn; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Văn phòng UBND tỉnh

Hội đồng thẩm định (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Biên bản họp thẩm định, Báo cáo thẩm định.

-

Hoàn chỉnh báo cáo ĐMC theo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Đơn vị tư vấn; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

UBND tỉnh

Báo cáo ĐMC.

4.2

Trình thẩm định quy hoạch

UBND tỉnh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Hội đồng thẩm định quy hoạch tỉnh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Biên bản họp thẩm định, Báo cáo thẩm định.

4.3

Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định → trình UBND tỉnh

Đơn vị tư vấn; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

UBND tỉnh

- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, hệ thống bản đồ và cơ sở dữ liệu của quy hoạch tỉnh.

- Báo cáo ĐMC.

4.4

Trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua quy hoạch tỉnh

UBND tỉnh

Văn phòng HĐND tỉnh

HĐND tỉnh

Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua quy hoạch tỉnh.

4.5

Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tỉnh

UBND tỉnh

Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Thủ tướng Chính phủ

Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh.

5

Công bố quy hoạch

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn

Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

UBND tỉnh

- Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh.

- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt, hệ thống bản đồ và cơ sở dữ liệu của quy hoạch tỉnh.

- Báo cáo ĐMC.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp kịp thời, chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thực hiện hoàn thành kế hoạch này, đảm bảo đúng với tiến độ theo quy định.

- Đảm bảo thực hiện đúng trách nhiệm được quy định đối với cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch được tại Điều 13, Nghị định 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019.

- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về chất lượng, thời gian thực hiện nội dung quy hoạch được phân công.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư (cơ quan lập quy hoạch tỉnh Vĩnh Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050) chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện kế hoạch này; đôn đốc, theo dõi và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch tỉnh.

[...]