ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 259/KH-UBND
|
Hải Phòng, ngày
28 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI "NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-HĐND NGÀY 12/7/2018 CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM
AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2018-2020, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030” GIAI ĐOẠN 2024-2025
Thực hiện Nghị quyết số
17/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ, giải
pháp tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân thành phố
xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-HĐND giai đoạn
2024-2025 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Triển khai có hiệu quả các
nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng
tại "Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân thành
phố về nhiệm vụ, giải pháp tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa
bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030" giai
đoạn 2024-2025.
- Phân công rõ trách nhiệm, tiến
độ thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp gắn liền với từng chỉ tiêu cần đạt được của
từng Sở, ngành, đơn vị, địa phương.
II. NỘI DUNG
Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ,
giải pháp cụ thể theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND và Đề án số 3657/ĐA-UBND ngày
18/6/2018; Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của Ủy ban nhân dân thành
phố về thực hiện triển khai Nghị quyết số 17/NQ-HĐND giai đoạn 2024-2025.
1. Nhiệm vụ
giai đoạn 2024-2025
- Tiếp tục phấn đấu thực hiện đầy
đủ các mục tiêu, chỉ tiêu tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND đã đề ra, tạo sự chuyển
biến tích cực, rõ nét, toàn diện trong công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên
địa bàn thành phố.
- Nâng cao ý thức đạo đức nghề
nghiệp, kiến thức hiểu biết và thực hành về an toàn thực phẩm của các nhóm đối
tượng. Người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người tiêu dùng và các đối
tượng kinh doanh dịch vụ liên quan có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực
phẩm.
- Tăng cường năng lực của hệ thống
quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Cải thiện rõ rệt tình trạng bảo
đảm an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm:
+ 100% người quản lý có kiến thức
và thực hành đúng về an toàn thực phẩm;
+ 95% người sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm;
+ 85% người tiêu dùng có kiến
thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm;
+ Tiếp tục duy trì 100% cơ sở sản
xuất chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện an toàn thực phẩm) được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm;
+ Các cơ sở dịch vụ phục vụ chế
biến thuỷ sản; thu mua nguyên liệu; sơ chế nông lâm thuỷ sản đạt quy định về điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và áp dụng các chương trình quản lý chất lượng.
- Duy trì các phòng Kiểm nghiệm
và mở rộng các chỉ tiêu kiểm nghiệm đạt chuẩn ISO 17025.
- Thực phẩm lưu thông trên thị
trường cơ bản được kiểm soát về nguồn gốc, xuất xứ và chất lượng. Xây dựng và
phát triển "Chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn", phấn đấu tổng sản lượng
sản phẩm thực phẩm tham gia chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn đạt 55% nhu cầu
tiêu thụ sản phẩm thực phẩm cùng loại trên địa bàn.
- Chủ động giám sát mối nguy,
ngăn ngừa có hiệu quả tình trạng ngộ độc thực phẩm cấp tính; hạn chế tới mức thấp
nhất các vụ ngộ độc thực phẩm trên 30 người mắc và tử vong do ngộ độc thực phẩm;
chú trọng công tác phòng ngừa, xử lý ngộ độc thực phẩm tại các bếp ăn tập thể tại
các Khu công nghiệp, bếp ăn tập thể tại các trường học trên địa bàn thành phố.
(Một số chỉ tiêu phấn đấu tại
Phụ lục 2 kèm theo)
2. Giải
pháp
Quán triệt, tuyên truyền phổ biến
nội dung của Nghị quyết số 17/NQ- HĐND, tạo sự thống nhất trong hệ thống chính
trị và sự đồng thuận của các tầng lớp Nhân dân trên địa bàn thành phố khi triển
khai thực hiện.
Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Công Thương, Thông tin và Truyền thông và Uỷ ban nhân dân các
cấp chủ động, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai đồng bộ công tác bảo
đảm an toàn thực phẩm, bám sát các mục tiêu đề ra tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND
như: truyền thông, tuyên truyền, tập huấn, cấp phép, thanh tra, kiểm tra, xử lý
vi phạm, lập đề án theo từng chuyên đề, đặc biệt đối với các lĩnh vực thuộc
ngành Nông nghiệp quản lý.
3. Triển
khai thực hiện
- Tổ chức Hội nghị triển khai,
hội thảo, hội nghị sơ kết, tổng kết hàng năm việc triển khai thực hiện Nghị quyết
số 17/NQ-HĐND.
- Tổ chức các lớp tập huấn, đào
tạo nâng cao năng lực cho các cán bộ quản lý về an toàn thực phẩm cấp huyện,
xã.
- Triển khai các hoạt động
thông tin, tuyên truyền, truyền thông về an toàn thực phẩm, đảm bảo đa dạng về
cách thức, đối tượng tham gia.
- Thực hiện giám sát chất lượng
mẫu thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc các mẫu thực phẩm
đang lưu thông trên thị trường. Các chỉ tiêu được chỉ điểm kiểm nghiệm sẽ lựa
chọn theo từng thời điểm cụ thể.
- Trang bị các bộ test nhanh an
toàn thực phẩm hỗ trợ các đơn vị quản lý an toàn thực phẩm cấp huyện, xã.
- Tổ chức lớp tập huấn cấp chứng
chỉ cho người lấy mẫu thực phẩm lĩnh vực nông, lâm, thủy sản.
- Triển khai sâu rộng công tác
thanh tra, kiểm tra liên ngành và chuyên ngành, xử lý vi phạm hành chính về
lĩnh vực an toàn thực phẩm.
- Viết báo cáo chuyên đề.
- Kịp thời khen thưởng cho các
cá nhân, tổ chức đã thực hiện tốt trong công tác quản lý an toàn thực phẩm,
trong triển khai Nghị quyết số 17/NQ-HĐND.
(Cụ thể tại Phụ lục 1 đính
kèm Kế hoạch này)
II. THỜI
GIAN VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI
1. Thời gian: Từ 01/01/2024 đến
hết ngày 31/12/2025.
2. Phạm vi: Trên phạm vi toàn
thành phố.
III. PHÂN
CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, xã trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được giao
và các nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội
đồng nhân dân thành phố; triển khai thực hiện nội dung nhiệm vụ được phân công
tại Kế hoạch này, bám sát các chỉ tiêu phấn đấu và các nội dung công việc cụ thể
(tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm).
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Từ nguồn ngân sách thành phố đã
được phê duyệt tại Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân
dân thành phố.
(Dự trù kinh phí tại Phụ lục
3 đính kèm)
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện "Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của Hội đồng nhân dân
thành phố về nhiệm vụ, giải pháp tăng cường công tác bảo đảm an toàn thực phẩm
trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm
2030" giai đoạn 2024-2025, đề nghị các đơn vị nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở, ngành, tổ chức, đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện;
- Các thành viên BCĐLNTP về ATTP (các sở, ngành gửi);
- Chi cục ATVSTP;
- CPVP;
- Các Phòng: VX, NNTN&MT, XDGT&CT, TH, NC&KTGS;
- CV: YT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Khắc Nam
|
PHỤ LỤC 1
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ
17/NQ-HĐND GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
Hội nghị triển khai
|
Sở Y tế
|
2
|
Hội thảo, hội nghị sơ kết (cấp
thành phố và quận, huyện)
|
Sở Y tế
|
3
|
Tập huấn, đào tạo nâng cao
năng lực cán bộ quản lý cấp huyện, xã
|
Sở Y tế
|
4
|
Hoạt động thông tin, tuyên
truyền, truyền thông về ATTP
|
Sở Y tế
|
5
|
Giám sát chất lượng mẫu thực
phẩm (lựa chọn chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng theo từng thời điểm cụ thể)
|
Sở Y tế
|
6
|
Viết báo cáo chuyên đề
|
Sở Y tế
|
7
|
Hỗ trợ các bộ test nhanh an
toàn thực phẩm
|
Sở Y tế
|
8
|
Khen thưởng: Thành phố, huyện,
xã
|
Sở Y tế
|
9
|
Chương trình giám sát an toàn
thực phẩm
|
Sở NN&PTNT
|
10
|
Truyền thông, phổ biến kiến
thức ATTP
|
Sở NN&PTNT
|
11
|
Đào tạo chứng chỉ cho người lấy
mẫu thực phẩm lĩnh vực nông lâm thủy sản
|
Sở NN&PTNT
|
12
|
Giám sát chất lượng mẫu thực
phẩm (lựa chọn chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng theo từng thời điểm cụ thể)
|
Sở CT
|
13
|
Bồi dưỡng kiến thức ATTP cho bà
con tiểu thương tại các chợ trên địa bàn thành phố
|
Sở CT
|
14
|
Xuất bản tài liệu tuyên truyền
về vệ sinh An toàn thực phẩm
|
Sở TT&TT
|
15
|
Tuyên truyền trên Cổng Tin tức
thành phố và mạng xã hội
|
Sở TT&TT
|
16
|
Xây dựng chuyên mục ATTP trên
hệ thống Đài truyền thanh các quận, huyện
|
Sở TT&TT
|
17
|
Giám sát chất lượng mẫu thực
phẩm (lựa chọn chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng theo từng thời điểm cụ thể)
|
quận/huyện
|
18
|
Phục vụ các hoạt động kiểm
tra liên ngành, chuyên ngành về ATTP
|
quận/huyện
|
19
|
Hoạt động thông tin, tuyên
truyền, truyền thông về ATTP
|
quận/huyện
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu
|
1
|
Tỷ lệ người quản lý có kiến
thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm
|
100%
|
2
|
Tỷ lệ người sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm
|
95%
|
3
|
Tỷ lệ người tiêu dùng có kiến
thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm
|
85%
|
4
|
Phòng Kiểm nghiệm an toàn thực
phẩm đạt chuẩn ISO 17025
|
Đạt chuẩn ISO 17025
|
5
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến
thực phẩm quy mô công nghiệp, tập trung được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm
|
100%
|
6
|
Tỷ lệ cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống (thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
100%
|
7
|
Tỷ lệ bếp ăn tập thể (thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) được cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
|
100%
|
8
|
Tỷ lệ vùng nuôi thủy sản chủ
lực, tập trung có sản lượng hàng hóa lớn phục vụ cho chế biến công nghiệp được
giám sát dư lượng kháng sinh, hóa chất độc hại.
|
100%
|
9
|
Tỷ lệ vùng nuôi thủy sản nhỏ
lẻ được giám sát dư lượng kháng sinh, hóa chất độc hại
|
80%
|
10
|
Tỷ lệ diện tích sản xuất rau,
màu áp dụng VietGAP
|
60%
|
11
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất ban
đầu nhỏ lẻ ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định
|
80%
|
12
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, bảo quản,
sơ chế, chế biến thực phẩm quy mô tập trung áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng
an toàn thực phẩm như GMP, HACCP, ISO 9001, ISO 22000...
|
80%
|
13
|
Tỷ lệ cơ sở chế biến thủy sản
thực phẩm quy mô công nghiệp áp dụng quản lý chất lượng theo HACCP, GMP, GHP
(Thực hành vệ sinh tốt), đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩm;
|
100%
|
14
|
Tỷ lệ cảng cá, bến cá, tàu cá
từ 90 mã lực trở lên đạt quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và
áp dụng các chương trình quản lý chất lượng như GMP, SSOP
|
80%
|
15
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất nước đá
độc lập phục vụ chế biến thủy sản đạt quy định về điều kiện đảm bảo an toàn
thực phẩm và áp dụng các chương trình quản lý chất lượng như GMP, SSOP
|
80%
|
16
|
Tỷ lệ cơ sở thu mua nguyên liệu,
cơ sở sơ chế nông lâm thủy sản đạt quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực
phẩm và áp dụng các chương trình quản lý chất lượng như GMP, SSOP
|
80%
|
17
|
Tỷ lệ thịt, rau, củ, quà tươi
sống tiêu thụ trên địa bàn thành phố có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm soát chất
lượng, bảo đảm an toàn thực phẩm
|
60%
|
18
|
Tỷ lệ chợ được quy hoạch và
kiểm soát an toàn thực phẩm (không bao gồm chợ tự phát)
|
80%
|
19
|
Số vụ ngộ độc thực phẩm cấp
tính từ 30 người mắc trở lên so với trung bình giai đoạn 2011-2016
|
Giảm 50%
|
20
|
Số người mắc ngộ độc thực phẩm
cấp tính/100.000 dân
|
< 07
|
PHỤ LỤC 3
KINH PHÍ DỰ TRÙ TRONG TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ
17/NQ-HĐND GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Hội nghị triển khai
|
Sở Y tế
|
20.000.000
|
20.000.000
|
2
|
Hội thảo, hội nghị sơ kết (cấp
thành phố và quận, huyện)
|
Sở Y tế
|
35.000.000
|
35.000.000
|
3
|
Tập huấn, đào tạo nâng cao
năng lực cán bộ quản lý cấp huyện, xã
|
Sở Y tế
|
190.000.000
|
200.000.000
|
4
|
Hoạt động thông tin, tuyên
truyền, truyền thông về ATTP
|
Sở Y tế
|
351.000.000
|
355.660.000
|
5
|
Giám sát chất lượng mẫu thực
phẩm (lựa chọn chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng theo từng thời điểm cụ thể)
|
Sở Y tế
|
190.000.000
|
190.000.000
|
6
|
Viết báo cáo chuyên đề
|
Sở Y tế
|
14.000.000
|
14.000.000
|
7
|
Hỗ trợ các bộ test nhanh an
toàn thực phẩm
|
Sở Y tế
|
500.000.000
|
500.000.000
|
8
|
Khen thưởng: Thành phố, huyện,
xã
|
Sở Y tế
|
100.000.000
|
100.000.000
|
9
|
Chương trình giám sát an toàn
thực phẩm
|
Sở NN&PTNT
|
149.500.000
|
150.000.000
|
10
|
Truyền thông, phổ biến kiến
thức ATTP
|
Sở NN&PTNT
|
1.141.500.000
|
1.200.000.000
|
11
|
Đào tạo chứng chỉ cho người lấy
mẫu thực phẩm lĩnh vực nông lâm thủy sản
|
Sở NN&PTNT
|
250.000.000
|
250.000.000
|
12
|
Giám sát chất lượng mẫu thực phẩm
(lựa chọn chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng theo từng thời điểm cụ thể)
|
Sở CT
|
40.720.000
|
50.000.000
|
13
|
Bồi dưỡng kiến thức ATTP cho
bà con tiểu thương tại các chợ trên địa bàn thành phố
|
Sở CT
|
80.340.000
|
80.340.000
|
14
|
Xuất bản tài liệu tuyên truyền
về vệ sinh an toàn thực phẩm
|
Sở TT&TT
|
50.000.000
|
50.000.000
|
15
|
Tuyên truyền trên Cổng Tin tức
thành phố và mạng xã hội
|
Sở TT&TT
|
40.000.000
|
40.000.000
|
16
|
Xây dựng chuyên mục ATTP trên
hệ thống Đài truyền thanh các quận, huyện
|
Sở TT&TT
|
190.000.000
|
200.000.000
|
17
|
Giám sát chất lượng mẫu thực
phẩm (lựa chọn chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng theo từng thời điểm cụ thể)
|
quận/huyện
|
30.500.000
|
35.000.000
|
18
|
Phục vụ các hoạt động kiểm
tra liên ngành, chuyên ngành về ATTP
|
quận/huyện
|
537.000.000
|
500.000.000
|
19
|
Hoạt động của Ban chỉ đạo
|
quận/huyện
|
16.250.000
|
30.000.000
|
20
|
Hoạt động thông tin, tuyên
truyền, truyền thông về ATTP
|
quận/huyện
|
815.190.000
|
800.000.000
|
Tổng cộng
|
4.741.000.000
|
4.800.000.000
|