Kế hoạch 251/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 251/KH-UBND
Ngày ban hành 30/07/2018
Ngày có hiệu lực 30/07/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Đặng Quốc Vinh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 251/KH-UBND

Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 07 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH CHO VỊ THÀNH NIÊN, THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

Thực hiện Quyết đnh số 906/QĐ-BYT ngày 15/3/2017 của BY tế về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) cho vị thành niên, thanh niên (VTN/TN) giai đoạn 2016 - 2020”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020 như sau:

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

- Chiến lược Quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

- Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;

- Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCH Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;

- Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 15/3/2017 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ DS-KHHGĐ cho VTN/TN giai đoạn 2016 - 2020;

- Công văn số 325/KHTC-TCDS ngày 19/6/2017 của Tổng cục DS-KHHGĐ về việc hướng dẫn xây dựng Đề án, Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ DS-KHHGĐ cho VTN/TN giai đoạn 2016 - 2020”.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Đáp ứng nhu cầu KHHGĐ của VTN/TN, góp phần giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn và nâng cao chất lượng dân số, nhằm thực hiện thành công Chiến lược Dân số - Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Nâng cao kiến thức, kỹ năng và hành vi của VTN/TN về KHHGĐ: Trên 80% VTN/TN có hiu biết cơ bản về các biện pháp tránh thai, tác hại của tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống, tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân...

b) Tăng cường cung cấp dịch vụ DS-KHHGĐ thuận lợi cho VTN/TN:

+ Đáp ứng trên 85% nhu cầu thực hiện dịch vụ KHHGĐ cho VTN/TN (giảm nhu cầu KHHGĐ chưa được đáp ứng của VTN/TN xuống dưới 15% vào năm 2020);

+ Đến năm 2020: Triển khai điểm cung cấp dịch vụ DS-KHHGĐ thân thiện cho VTN/TN tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Trung tâm MSI, Bệnh viện Đa khoa tỉnh, 13 Trung tâm y tế tuyến huyện; giảm 30% số VTN/TN có thai ngoài ý muốn so với năm 2017.

c) Môi trường gia đình, xã hội thân thiện đối với VTN/TN được cải thiện:

+ 100% cấp ủy đảng, chính quyền có văn bản chỉ đạo tạo môi trường xã hội thân thiện, ủng hộ VTN/TN.

+ 100% điểm cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS có tài liệu hướng dẫn triển khai dịch vụ thân thiện với VTN/TN.

+ Trên 70% cha mẹ có con trong tui VTN/TN ủng hộ, hướng dẫn, hỗ trợ con cái chủ động tìm hiểu thông tin, kiến thức và tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ DS-KHHGĐ.

III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phm vi, đa bàn thực hiện:

Kế hoạch được triển khai trên toàn tỉnh, ưu tiên các địa phương có tỷ lệ VTN/TN cao, các xã, phường, thị trấn có trường THCS, THPT đóng trên địa bàn.

Năm 2018: Triển khai tại 34 xã.

Năm 2019: Mở rộng thêm 30 xã và 13 trường THPT.

Năm 2020: Mở rộng thêm 28 xã và 10 trường THPT.

2. Đối tượng:

[...]